Giáo án Khối 4 Môn Toán - Tuần 14 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kiến trúc - Xây dựng >>
- Thiết kế ngoại thất
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.09 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Tiết 66. Môn dạy :. TOÁN. MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1.KTBC : -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập * Bài 1 :Tính -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo 456 kg + 789 kg = … 101 kg x 25kg = … dõi nhận xét bài làm của bạn. 879 g - 478 g = …… 425g x 145g = … -2 HS thực hiện. * Bài 2 : Một khu đất hình vuông có chu vi là 1 -1 HS thực hiện giải. 468 m. Tính diện tích của khu đất đó. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: SGV b) So sánh giá trị của biểu thức -Ghi lên bảng hai biểu thức: SGK -HS đọc biểu thức -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên -1 HS lên bảng làm bài. -Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với -Bằng nhau. nhau ? -Vậy ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 -HS đọc biểu thức. c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số SGV -HS nghe GV nêu tính chất và sau đó d) Luyện tập , thực hành nêu lại . Bài 1a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách -GV ghi lên bảng biểu thức : -Có 2 cách ( 15 + 35 ) : 5 * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số -Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên. chia . * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau . -Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. Bài 1b : GV HD học sinh bài mẫu -GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài xét và cho điểm HS vào vở. Bài 2 GV HD học sinh bài mẫu -Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm -2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm một của mình.. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(2)</span> - Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cách. cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho -Lần lượt từng HS nêu số chia ta có thể làm như thế nào ? + Cách I : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia + Cách 2 : Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau -GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia -Khi chia một hiệu cho một số , nếu số bị cho một số . trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của -2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài bài vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -HS đọc đề bài. -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở , -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày HS có thể có càch giải sau đây: Cách 2 Bài giải lời giải. Cách 1 Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là Số nhóm HS của lớp 4A là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) 32 : 4 = 8 ( nhóm ) Số nhóm HS của cả hai lớp là Số nhóm HS của lớp 4B là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) 28 : 4 = 7 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm -Dành cho HS khá giỏi. 4.Củng cố, dặn dò : -Tính nhanh -Hai HS thi đua thực hiện. 4 x 12 + 4 x 16 – 4 x 8 3 x 17 + 3 x 25 – 3 x 2 -Em hãy nêu cách thực hiện khi chia tổng cho -1 HS phát biểu. một số ? -Tính theo hai cách -2 HS thực hiện. ( 45 + 25 ) : 5 ; ( 50 – 15 ) : 5 - Nhận xét tiết học. -HS cả lớp. -Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 14 Tiết 67. Môn dạy :. TOÁN. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). - Bài tập cần làm: bài 1 ( dòng 1,2 ), bài 2 . II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: * Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo a) ( 248 + 524 ) : 4 ( 476 – 357 ) : 7 dõi để nhận xét bài làm của bạn. b) 927 : 3 + 318 : 3 528 : 6 – 384 : 6 * Bài 2 : Số sản phẩm của các phân xưởng Một , Hai , Ba * 1 HS tóm tắt, 2 em thực hiện giải mỗi lần lượt là : 105 , 110 , 85 . số sản phẩm này được đóng vào các hộp , mỗi hộp có 5 sản phẩm em một cách. . Hỏi số sản phẩm của ba phân xưởng đóng góp bao nhiêu hộp ? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài : SGV b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia -HS đọc phép chia. * Phép chia 128 472 : 6 -HS đặt tính. -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. -Theo thứ tự từ phải sang trái -Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào tự nào ? giấy nháp -Cho HS thực hiện phép chia. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 -Vậy 128 472 : 6 = 21 412 -Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết hay -Là phép chia hết phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 -HS đặt tính và thực hiện phép chia , 1 -GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu HS lên bảng làm bài . 230859 5 cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia này. 30 46171 08 35. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(4)</span> 09 4 -Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) -Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết hay phép -Là phép chia có số dư là 4. chia có dư ? -Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. gì ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -Cho HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện -GV nhận xét và cho điểm HS. 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS khá giỏi làm các bài còn lại của bài 1. Bài 2 -HS đọc đề toán. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở -Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm. . Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : ………..lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít Bài 3 -GV gọi HS đọc đề bài. -Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? -Một hộp có mấy chiếc áo ? -Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - Dành cho HS khá giỏi. 4.Củng cố, dặn dò : -Đặt tính rồi tính: 256075 : 5 ; 369090 : 6 ; 498479 :7. Lop4.com. -HS đọc đề bài toán. -Có tất cả 187250 chiếc áo -8 chiếc áo -Phép tính chia 187250 : 8 -HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở . Tóm tắt 8 áo : 1 hộp 187250 chiếc áo : …hộp thừa …..áo Bài giải Ta có 187250 : 8 = 23406 ( dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23 406 hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo Đáp số : 23406 hộp , thừa 2 áo -3 HS thi đua tính.. <span class='text_page_counter'>(5)</span> -Tìm X a) X x 5 = 106 570 b) 450 906 : X = 6 -Nhận xét tiết học -Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .. Lop4.com. -2 HS thực hiện tìm X. HS nghe. <span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 14 Tiết 68. Môn dạy :. TOÁN. Luyện tập. I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng ( một hiệu ) cho một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a ), bài 4 ( a ). II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: * Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 45 879 : 8 ; 657 489 : 9 ; 120 483 : 6 * 3 HS đặt tính. * Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức * 2 HS thực hiện. sau bằng 2 cách ( 14 578 + 45 789 ) : 2 871 524 : 9 – 263 097 : 9 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài SGV b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đặt tính rồi tính. -GV cho HS làm bài. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. -HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số -HS nêu. + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) :2 và hiệu của hai số đó . -Cho HS làm bài. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. a) Bài giải b) Bài giải Số bé là Sồ lớn là ( 42506 - 18472 ) : 2 = 12017 ( 137895 + 85287 ) : 2 = 11589 Số lớn là Số bé là 12017 + 18472 = 30489 111589 – 85287 = 26304 Đáp số : 12017 và 30489 Đáp số : 111 589 và 26304 -HS khá giỏi làm bài b. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề : -Yêu cầu HS nêu công thức tính trung - Ta lấy tổng của chúng chia cho số các bình cộng của các số . số hạng.. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(7)</span> -Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? -Vậy chúng ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? -Muốn tính số kg hàng của 9 toa xe ta làm như thế nào ? -Cho HS khá giỏi làm bài .. - Của 3 + 6 = 9 toa xe. - Của 9 toa xe.. -Tính số kg hàng của 3 toa đầu, sau đó tính số kg hàng của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số toa xe có tất cả là: 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Số kg 3 toa xe chở được là: 14 580 x 3 = 43 740 ( kg ) Số kg hàng 6 toa xe khác chở được: 13 275 x 6 = 79 650 ( kg ) Số kg hàng 9 toa xe chở được là: 43 740 + 79 650 = 123 390 ( kg ) Trung bình mỗi toa xe chở được là: 123 390 : 9 = 13 710 ( kg ) Bài 4 Đáp số : 13 710 kg -GV yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một -GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp phần , cả lớp làm bài vào vở . dụng để giải bài toán. -Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất -2 HS phát biểu trước lớp , HS cả lớp trên ? theo dõi và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 14 Tiết 69. Môn dạy :. TOÁN. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: Bài 1 : Một khu đất hình chữ nhật có chu vi -1 HS tóm tắt, 1 HS thực hiện giải. là 458 m , biết chiều dài hơn chiều rộng là 46 m. Tính diện tích của khu đất hình chữ nhật đó .Bài 2 : Gia đình bác An có một số thửa -1HS tóm tắt, 1 HS tiến hành giải. ruộng, hai thửa ruộng lớn thu được 20155kg mỗi thửa, 5 thửa ruộng loại nhỏ thu được 14 100 kg muối mỗi thửa. Hỏi trung bình mỗi thửa ruộng thu được bao nhiêu ki lô gam muối ? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài SGV b ) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 -3 HS lên bảng làm bài -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau thức trên ? và cùng bằng 24 . -Vậy 24: ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 =24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích SGK - HS đọc qui tắc SGK. c) Thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? -Tính giá trị của biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài Bài 2 vào vở. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để -HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5) chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một -HS tính: số cho một tích 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 -GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 bài. HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài.. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán -Hỏi : Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở ? -Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền ? -Vậy ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. -GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là : 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là : 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng. -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. -3 x 2 = 6 quyển vở -7200 : 6 = 1200 đồng -HS phát biểu ý kiến. -HS làm bài có thể giải bài toán sau: Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là: 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là: 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng. -Dành cho HS khá giỏi. 4.Củng cố, dặn dò : Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 480 : ( 60 x 8 ) 100 : ( 4 x 2 ) Bài 2 : Tính bằng hai cách 128 : ( 4 x 2 ) 56 : ( 9 x 4 ) -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Lop4.com. -2 HS thi tính nhanh. -2 HS thực hiện.. <span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 14 Tiết 70. Môn dạy :. TOÁN. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I.Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia một tích. cho một số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức sau: theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 112 : ( 7 x 4 ) 945 : ( 7 x 5 x 3 ) 630 : ( 6 x 7 x 3 ) Bài 2 : Có 9 bạn học sinh cùng đi mua giấy màu, mỗi bạn mua 3 tập giấy màu cùng loại và * 1 HS tóm tắt, 1 HS sửa bài. tất cả phải trả 27 000 đồng . Hỏi mỗi tập giấy màu giá bao nhiêu tiền ? 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài SGV b ) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số * So sánh giá trị các biểu thức * Ví dụ 1 : -3 HS lên bảng làm bài ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 -Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 trên. -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu -Giá trị của ba biểu thức trên cùng thức. bằng nhau là 45. -Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : -GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) -2 HS lên bảng làm -Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 2 = 12 -Các em hãy so sánh giá trị của các biểu thức -Giá trị của ba biểu thức trên bằng trên. nhau là 45. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số -Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? -Có dạng là một tích chia cho một số. -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này -Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : em làm như thế nào ? 3 = 45.. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(11)</span> -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). -GV nêu qui tắc SGK c) Luyện tập , thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Cho HS tự làm bài. Cách 1 a) ( 8 x 23 ) : 4 =184 : 4 = 46 b) ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60. -1 HS đọc đề bài. -1 HS lên bảng làm bài. Cách 2 ( 8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23 = 46 ( 15 x 24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 -GV nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, các em nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Dành cho HS khá giỏi.. -HS nêu yêu cầu bài toán. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) =24 x4 = 100 -Vài HS đọc đề toán. -HS trình bày lời giải vào vở.. Cách 1 Cách 2 Số mét vải cửa hàng có là : Số tấm vải cửa hàng bán được là: 30 x 5 = 150 ( m ) 5 : 5 = 1 ( tấm ) Số mét vải cửa hàng đã bán là : Số mét vải cửa hàng bán được là: 150 : 5 = 30 ( m ) 30 x 1 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m Đáp số : 30 m Cách 3 : Nếu số vải bán được chia đều cho các tâm vải thì mỗi tấm vải bán đi là: 30 : 5 = 6 ( m ) Tổng số mét vải bán đi là: 6 x 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 m 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau .. .. Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(12)</span> Lop4.com. <span class='text_page_counter'>(13)</span>
Tài liệu liên quan
- giáo an lơp 4(PP- ND) tuan 11-20
- 21
- 587
- 0
- Đề HSG khối 4 ( Môn toán)
- 12
- 298
- 0
- Tổng hợp giáo án khối 4
- 19
- 500
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 4
- 50
- 361
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 5
- 48
- 339
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 7
- 43
- 347
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 8
- 40
- 440
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 10
- 39
- 382
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 11
- 50
- 385
- 0
- Giáo án khối 4 tuần 12
- 52
- 364
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(160.09 KB - 12 trang) - Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 14 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Có 9 Bạn Học Sinh Cùng đi Mua Giấy Màu
-
Có 9 Bạn Học Sinh Cùng đi Mua Giấy Màu, Mỗi Bạn Mua 3 Tập ... - Olm
-
Có 9 Bạn Học Sinh Cùng đi Mua Giấy Màu Mỗi Bạn Mua 3 Tập Giấy ...
-
Có 9 Bạn Học Sinh Cùng đi Mua Giấy Màu, Mỗi Bạn Mua 3 ... - Hoc24
-
Có 9 Bạn Học Sinh Cùng đi Mua Giấy Màu, Mỗi Bạn Cùng Mua 3 Tập ...
-
Có 9 Bạn Học Sinh Cùng đi Mua Giấy Màu, Mỗi Bạn ...
-
Hỏi đáp Bài Tập Toán Học Lớp 4
-
Hồ Sơ Vào Lớp 1 Gồm Những Gì? Ba Mẹ Cần Biết để Chuẩn Bị Cho Con
-
Theo Chân Bác - Tố Hữu - UBND Tỉnh Quảng Bình
-
Đáp án Cuộc Thi Học Sinh Với An Toàn Thông Tin Năm 2022
-
5 Mẫu Laptop Dưới 10 Triệu đồng đáng Mua Cho Sinh Viên Mùa Khai ...
-
Du Học Anh Quốc UK 2022: 28 Điều Bắt Buộc Cần Biết!