Giáo án Lớp 6 Môn Học Vật Lí - Chủ đề 6: Sự Chuyển Thể

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Lớp 6, Giáo Án Lớp 6, Bài Giảng Điện Tử Lớp 6

Trang ChủVật Lí Lớp 6 Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 6: Sự chuyển thể Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 6: Sự chuyển thể

1. Sự nóng chảy và sự đông đặc.

- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

- Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.

- Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.

- Có một số chất (thủy tinh, nhựa đường . )khi bị đun nóng thì mềm dần ra rồi nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng.

2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.

- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 3808Lượt tải 1 Download Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 6: Sự chuyển thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChủ đề 6: Sự chuyển thể Lý thuyết: 1. Sự nóng chảy và sự đông đặc. - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. - Có một số chất (thủy tinh, nhựa đường .... )khi bị đun nóng thì mềm dần ra rồi nóng chảy dần trong khi nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng. 2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Rắn Nóng chảy Đông đặc Lỏng Bay hơi Ngung tụ Khí 3. Sự sôi. - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 4. So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào trên mặt thoáng của chất lỏng. - Sự sôi xảy ra ở một nhiệt độ xác định. Trong khi sôi, chất lỏng bay hơi cả ở trên mặt thoáng lẫn trong lòng chất lỏng. 5. Qui trình tìm hiểu một hiện tượng vật lý. Quan sát Đưa ra dự đoán. Dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. Rút ra kết luận. 6. Tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động. Cần tìm hiểu tác động của từng yếu tố bằng cách cho yếu tố này thay đổi và tìm hiểu tác động của sự thay đổi này lên hiện tượng, trong khi các yếu tố còn lại được giữ nguyên không thay đổi hoặc không cho tác động lên hiện tượng. B. Bài tập 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Một ngọn nến đang cháy. B. Một cục nước đá đang để ngoài trời. C. Một ngọn đèn dầu đang cháy. D. Đun đồng để đúc tượng. 2. ở nhiệt độ lớp học, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng? A. Thủy ngân B. Rượu C. Nhôm D. Nước 3. Nước, nước đá, hơi nước có chung đặc điểm nào sau đây ? A. Cùng ở một thể. B. Cùng một khối lương riêng. C. Cùng một loại chất. D. Không có đặc điểm nào chung 4. Quá trình nào sau đây có liên quan đến sự đông dặc? Vừa đun nóng vừa khuấy đều xoong bột của em bé cho nó đặc lại. Bút bi bỏ quên lâu ngày, mực trong ống đặc lại, không viết được nữa. Nước biến thành đá trong tủ lạnh. Bát cháo để nguội, có màng đặc quánh bên trên. 5. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi? A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Xảy ra trên măt thoáng của chất lỏng. C. Không nhìn thấy được. D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. 6. Để tìm hiểu tác động của các yếu tố lên cùng một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động cần: A. Cho các yếu tố cùng tác động lên hiện tượng. B. Cho từng yếu tố cùng tác động lên hiện tượng. C. Chỉ cho một yếu tố tác động lên hiện tượng. D. Cho từng yếu tố một không tác động lên hiện tượng. 7. Để tìm hiểu một hiện tượng vật lí người ta thường tiến hành theo các bước sau đây: A. Đưa ra dự đoán, quan sát, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận. B. Quan sát, đưa ra dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận. C. Đưa ra dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, quan sát, rút ra kết luận. D. Đưa ra dự đoán, rút ra kết luận, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, quan sát. 8. Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? Vì trong không khí có nhiều hơi nước. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. Vì cả ba nguyên nhân trên. 9. Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm. C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm. D. Cả 3 trường hợp trên. 10. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự ngưng tụ? A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Có sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. C. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường. D. Xảy ra khi nhiệt độ đạt đến một giá trị xác định. 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự sôi của chất lỏng ? Trong quá trình sôi của chất lỏng có xảy ra hiện tượng hoá hơi của chất lỏng. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Các phát biểu A, B, C đều đúng. 12. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là phù hợp với sự sôi ? A. Sự sôi xảy ra cả trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng, nó chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. B. Sự sôi chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng. C. Sự sôi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. D. Sự sôi chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. 13. Cho các chất lỏng sau: nước, rượu, thuỷ ngân và đồng. Nếu sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần thì cách sắp xếp nào sau đây là đúng? A. Nước, rượu, thuỷ ngân đồng. B. Đồng, thuỷ ngân, nước, rượu. C. nước, thuỷ ngân,, rượu, đồng. D. rượu, thuỷ ngân, nước, đồng. 14. Trong quá trình sôi của chất lỏng, điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ của chất lỏng? A. Nhiệt độ luôn tăng. B. Nhiệt độ luôn giảm. C. Nhiệt độ không thay đổi. D. Nhiệt độ lúc tăng, lúc giảm, thay đổi liên tục. 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của chất lỏng vào các đại lượng vật lí khác? A. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích cần đun. C. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào khối lượng của chất lỏng cần đun. D. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ trong phòng ( nơi đun chất lỏng đó) 16. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự sôi của chất lỏng? A. Trong quá trình sôi của chất lỏng có xảy ra hiện tượng hoá hơi của chất lỏng. B. Mỗi chất lỏng đều có một nhiệt độ sôi nhất định. C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. D. Các phát biểu A, B và C đều đúng. 17. Nước đá có nhiệt độ nóng chảy là 00C, nhiệt độ sôi của nước là 1000C. Hỏi ở 450C thì nước tồn tại ở trạng thái nào ? A. Trạng thái rắn. B. Trạng thái rắn. C. Trạng thái lỏng. D. Cả trạng thái rắn và trạng thái lỏng. 18. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của chất lỏng vào các đại lượng vật lí khác? A. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. B. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào thể tích cần đun sôi. C. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào khối lượng của chất lỏng cần đun. D. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ trong phòng (nơi đang đun chất lỏng đó). II. Bài tập điền từ. 1. Đa số chất rắn khi nóng chảy sẽ . thể tích. 2. Đối với một chất xác định thì nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy .. 3. Một chất khi nó ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nó thì nó ở thể . 4. Một chất khi nó ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của nó thì nó ở thể 5. Một chất ở nhiệt độ nào thì cũng ở nhiệt độ đó. 6. Trong suốt thời gian nóng chảy (hay đông đặc), nhiệt độ của vật 7. Rượu đông đặc ở nhiệt độ .., còn băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ . 8. Các chất khác nhau thì nóng chảy ở nhiệt độ .. 9. Trong các bình đựng chất lỏng đậy kín thì .. và . đồng thời xảy ra. Hai quá trình này cân bằng nhau nên lượng chất lỏng trong bình ............. III. Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với một mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh. 1. Nối một mệnh đề thích hợp ở cột bên trái với một mệnh đề thích hợp ở cột bên phải Cột A Cột B 1 – Khối lượng riêng của một vật 2 – Khối lượng của một vật 3 – Thể tích của một vật 4 – Sự đông đặc 5 – Sự nóng chảy 6 – Nhiệt độ nóng chảy 7 – Nhiệt độ đông đặc 8 – Sự bay hơi 9 – Việc đúc một pho tượng đồng 10 – Hiện tượng sương mù 11- Nước trong cốc cạn dần 12 – Nước trong bình đậy kín không cạn dần a- không thay đổi khi nhiệt độ tăng. b- không thay đổi khi chất lỏng đang đông đặc. c- không thay đổi khi tiếp tục đun nóng chất rắn đang nóng chảy. d- vừa có liên quan đến sự nóng chảy, vừa có liên quan đến sự đông đặc. e- liên quan đến sự ngưng tụ. f- liên quan đến sự bay hơi. g- xảy ra với bất kì chất lỏng nào. h- là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. i- là quá trình ngược của quá trình đông đặc. k- giảm khi nhiệt độ tăng. m- tăng khi nhiệt độ tăng. 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9 10- 11- 12- V. Bài tập tự luận 1. Thả một miếng thiếc vào chì đang nóng chảy thì thiếc có nóng chảy không, tại sao? 2. Rượu ở thể nào khi nhiệt độ của rượu là - 500C. Giải thích tại sao? 3. Tại sao người ta lại dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm một mốc đo nhiệt độ? 4. Em hãy tìm hiểu tại sao vỏ của các tàu vũ trụ phải làm bằng những vật liệu chịu nóng rất tốt (đó là những hợp kim đặc biệt chế tạo từ công nghệ rất cao)? 5. Sau đây là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình nóng chảy của nước đá. Trên hình vẽ các đoạn AB, BC, CD cho biết điều gì? Nhiệt độ (0C) D O A C thời gian (phút) Cảm ơn bạn đó gửi thụng tin phản hồi. Bỏo cỏo hình ảnh khỏcVui lũng bỏo cỏo hỡnh ảnh xỳc phạm. HủyXong 6. Khi để nguội một chất lỏng, người ta theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian thì lập được bảng kết quả sau: Thời gian (phút) 0 5 15 17,5 Nhiệt độ(0C) 400 327 327 50 Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian theo số liệu trên. 7. Hãy mô tả chi tiết quá trình đông đặc của một chất mà đường biểu diễn của nó như hình vẽ. Nhiệt độ (0C) 40 30 A 20 10 Thời gian (phút) 5 10 15 20 25 0 -10 -20 -30 -40 B C 8. Muốn làm loãng nước sơn dầu, người ta thường pha xăng vào nước sơn chứ không pha nước. Tại sao? 9. Hãy sắp xếp theo thứ tự sự bay hơi nhanh của các chất sau: nước, dầu, rượu, xăng, ete. 10. Tại sao khi phơi những tấm ván mới xẻ từ thân cây, tấm ván thường bị cong. 11. Vì sao các bình chứa xăng dầu thường được đậy kín còn các bình chứa nước thì không cần đậy chặt như thế? ở những xứ lạnh, người ta thấy cả hơi thở của mình. Tại sao? Trong hai nhánh của bình thông nhau có một phần đựng nước (phía trên là không khí). Người ta đóng kín khoá K lại. Sau một thời gian thấy nhiệt độ của không khí xung quanh không thay đổi nhưng mực nước của 2 nhánh có thay đổi. - Sự thay đổi đó như thế nào? - Giải thích tại sao có sự thay đổi trên? K 14. Hình vẽ dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng môt chất rắn. a. ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy? (1 đ) b. Chất rắn này là chất gì ? (1 đ) c. Thời gian nóng chảy trong bao lâu ? (1 đ) . nhiệt độ (0C) 327 Thời gian . . . . . . . . . (phút) . 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Một hs cho rằng khi đun 1 lít nước thì chỉ cần làm nóng nước đến 1000C là nước có thể sôi, nhưng nếu đun 2 lít nước thì phải làm nóng nước đến trên 1000C thì nước mới có thể sôi được. Theo em nói như thế có đúng không? Trong phòng thí nghiệm người ta đun sôi 4 bình đựng các chất lỏng khác nhau gồm: nước, thuỷ ngân, ête và rượu. Hỏi khi cho nhiệt độ tăng dần thì bình chứa chất lỏng nào sẽ sôi đầu tiên, sôi sau cùng? Một người leo lên đỉnh Phan – xi-phăng và luộc trứng gà ở đó. Khi ăn người đó phát hiện rằng trứng không chín mặc dù trứng đã được luộc trong nước sôi khá lâu. Em hãy giải thích tại sao như vậy? Đun một nồi nước trên bếp, quan sát thấy khi nước reo các bọt khí nổi lên từ đáy nồi, càng lên cao các bọt khí càng nhỏ dần và có thể biến mất trước khi tới mặt nước. Nhưng khi nước sôi, hiện tượng trên không xảy ra. Hãy giải thích tại sao vậy? ◘Khi đun nước trong nồi áp suất thì nhiệt độ sôi của nước có phải là 1000C không? Tại sao? Người ta đổ những lượng nước như nhau vào hai bình có tiết diện khác nhau (1 và 2) trong cùng điều kiện đun thì thấy thời gian cần thiết để đun sôi nước là khác nhau. Hãy giải thích vì sao? Trên hình vẽ là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình đun nóng, đun sôi và để nguội của một chất nào đó. Dựa vào đường biểu diễn xác định: Thời gian đun nóng và thời gian đun sôi của chất đó. Nhiệt độ sôi của chất đó là bao nhiêu? Cho biết chất đó là chất nào? HĐ CN Cá nhân làm bài tập . 35 20 thời gian(ph) 0 5 18 21

Tài liệu đính kèm:

  • docGA boi duong HSG p2.doc
Tài liệu liên quan
  • docGiáo án lớp 6 môn Vật lí - Tiết 8: Trọng lực - Đơn vị lực

    Lượt xem Lượt xem: 1245 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 12: Độ to của âm

    Lượt xem Lượt xem: 1293 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 18 đến tiết 25

    Lượt xem Lượt xem: 1141 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docĐề kiểm tra học kì I năm học 2010 - 2011 vật lí 6. Thời gian : 45 phút

    Lượt xem Lượt xem: 965 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 17

    Lượt xem Lượt xem: 985 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 15 - Tiết 15 - Bài 14: Mặt phẳng nghiêng

    Lượt xem Lượt xem: 1057 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docGiáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 1 đến tiết 35

    Lượt xem Lượt xem: 1053 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 19 - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc (Tiếp)

    Lượt xem Lượt xem: 906 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án môn Lí lớp 6 - Tuần 10 - Tiết 10 - Bài 9: Lực đàn hồi

    Lượt xem Lượt xem: 788 Lượt tải Lượt tải: 0

  • docGiáo án Vật lý 6 - Tiết 8 - Bài 8: Trọng lực – đơn vị lực

    Lượt xem Lượt xem: 824 Lượt tải Lượt tải: 0

Copyright © 2024 Lop6.net - Giáo án điện tử lớp 6, Giáo án lớp 6, Một số bài luận văn tham khảo cho sinh viên

Facebook Twitter

Từ khóa » Sự Chuyển Thể Của Chất Lớp 6 Trang 40