Giáo án Môn Hóa Học Lớp 10 - Tiết 22 đến Tiết 28 - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Lớp 7 >>
- Vật lý
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.62 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10 Ngµy so¹n : 31/10/2010 Ngµy d¹y : 04/11/2010. TuÇn 11: TiÕt 22. Liªn kÕt ion – tinh thÓ ion. I- Mục đích, yêu cầu: 1. Về kiến thức: - V× sao c¸c nguyªn tö l¹i liªn kÕt víi nhau. - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - §Þnh nghÜa liªn kÕt ion. - Kh¸i niÖm tinh thÓ ion, tÝnh chÊt chung cña hîp chÊt ion. 2. Về kỹ năng: - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 3. Thái độ: - Có hứng thú trong học tập hóa học. - Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi. Thí nghiệm đốt cháy Na trong Cl2. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. 3. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, nếu vấn đề kết hợp với thí nghiệm trực quan. III- Tiến trình dạy học:. TG Hoạt động của Giáo viên 10’ Hoạt động 1: Vào bài. Hoạt động của Học sinh. - Cho HS nhắc lại kiến thức: - Nguyên tử được cấu tạo từ nguyên tử được cấu tạo từ những p, n và e trong đó p mang hạt nào? Điện tích của các hạt? điện tích +, n không mang điện và e mang đt –. Cho HS thảo luân nhóm: Học sinh thảo luân trả lời câu - Na (Z = 11), Xác định số p và e hỏi giáo viên trong nguyên tử Na, từ đó xác - Na có 11p (11+) và 11e định điện tích của nguyên tử? (11–) => nguyên tử Na trung - Na là kl lớp ngoài cùng có 1e, hòa về điện. để đạt được cấu hình bền vững - Để có cấu hình bền vững (8e giống khí hiếm hay 2e giống của khí hiếm, Na phải He) nguyên tử Na phải làm sau? nhường 1e lớp ngoài cùng, Na còn 11p (11+) và 10e Khi đó Na mang điện tích gì? (10–) => lúc này Na mang điện tích dương (Na+) . Na → Na+ + 1e - Tương tự với F. - F có 9p và 9e, F trung hòa về điện. Để đạt cấu hình của khí hiếm F nhận thêm 1e vàng nó mang điện âm. F + 1e → F– - Hãy rút ra kết luận. * KL: Bình thường nguyên tử trung hòa về điện, khi Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -56-. Nội dung I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION 1. Ion, cation, anion a) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện gọi là ion.. b) Kim loại có xu hướng nhường electron trở thành ion dương còn gọi là cation. Li Li+ + e. c) Phi kim loại có xu hướng nhận electron trở thành ion âm còn gọi là anion. F + e F-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. 5’. 15’. 10’. GA Hoá học 10. mang điện gọi là ion. - kim loại dễ nhường e tạo thành ion dương => cation - phi kim dễ nhận thêm e tạo thành ion âm => anion - Hãy viết cấu hình của cation - Ca2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Ca2+? Hoạt động 2: - Hãy nghiên cứu SGK cho biết a. Ion đơn nguyên tử là ion thế nào ion đơn nguyên tử và ion tạo thành từ một nguyên tử. đa nguyên tử? Ví dụ Li+, Na+ b. Ion đa nguyên tử: là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Ví dụ: NH 4 , OH-, SO 24 . 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. a. Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ một nguyên tử. Ví dụ Li+, Na+ b. Ion đa nguyên tử: là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Ví dụ: NH 4 , OH-, SO 24 Hoạt động 3: Trình diễn thí nghiệm đốt cháy - Quan sát và viết phương II-SỰ TẠO THÀNH LIÊN trình phản ứng: KẾT ION natri trong khí clo. 2Na + Cl2 → 2NaCl - Liên kết ion là liên kết được - Liên kết NaCl vừa tạo ra được - Na là kim loại dễ nhường hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện 1e cho Cl: hình thành ntn? + tích trái dấu. Na → Na + 1e - Cl là phi kim dễ nhận thêm Na+ + Cl– → NaCl 1e từ Na: Quá trình hình thành phân tử Cl + 1e → Cl– NaCl: - 2 Nguyên tử Na+ và Cl– có điện tích trái dấu nhau nên hút nhau bằng lực hút tỉnh điện => liên kết được hình PTPƯ : thành. - Liên kết ion là liên kết - Liên kết ion là gì? được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Hoạt động 4: - Nghiên cứu SGK và mô hình 3.1 cho biết mang tinh thể của - Tinh thể+ NaCl - ở thể rắn, NaCl, Nêu tính chất chung của các ion Na và Cl được phân bố luân phiên đều đặn, xen hợp chất ion kẻ trên các đỉnh của hình lâp phương.. III-TINH THỂ ION 1. Tinh thể NaCl Tinh thể NaCl ở thể rắn, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn. 2. Tính chất chung của hợp chất ion Tinh thể ion bền vững vì lực Tinh thể ion bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể rất ngược dấu trong tinh thể rất lớn. lớn.. 5’ Hoạt động 5: Cũng cố - Viết cấu hình e của anion O2– N3–. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. O2– : 1s2 2s2 2p6 N3–: 1s2 2s2 2p6 Lop10.com -57-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10. - Liên kết ion là gì? Sự hình - Liên kết ion là liên kết thành liên kết ion trong phân tử được hình thành bởi lực hút CaCl2? tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Sự hình thành lk trong CaCl2: Ca2+ + 2Cl– → CaCl2. IV. Dặn dò: - Xem trước bài mới. Làm các bài tập trong SGK V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -58-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(4)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10 Ngµy so¹n : 07/11/2010 Ngµy d¹y : 09-11/11/2010. TuÇn 12: TiÕt 23, 24. Liªn kÕt céng ho¸ trÞ. I- Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: - §Þnh nghÜa liªn kÕt céng ho¸ trÞ, liªn kÕt céng ho¸ trÞ kh«ng cùc (H2, O2), liªn kÕt céng ho¸ trÞ cã cùc hay ph©n cùc (HCl, CO2). - Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. - TÝnh chÊt chung cña c¸c chÊt cã liªn kÕt céng ho¸ trÞ. - Quan hÖ gi÷a liªn kÕt céng ho¸ trÞ kh«ng cùc, liªn kÕt céng ho¸ trÞ cã cùc vµ liªn kÕt ion. 2. Về kỹ năng: - ViÕt ®îc c«ng thøc electron, c«ng thøc cÊu t¹o cña mét sè ph©n tö cô thÓ. - Dù ®o¸n ®îc kiÓu liªn kÕt ho¸ häc cã thÓ cã trong ph©n tö gåm 2 nguyªn tö khi biÕt hiÖu độ âm điện của chúng. 3. Về tư tưởng: - Có hứng thú trong học tập hóa học. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan 2. Học sinh:. 3. Phương pháp: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv III- Tiến trình dạy học: TG 5’. 10’. Hoạt động của Gíao viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra sỉ số, kiểm tra bài củ - Viết cấu hình e của ion Mg2+ - Cấu hình e: và Cl–. Biểu diễn sự hình thành + Mg2+ : 1s2 2s2 2p6 liên kết ion trong phân tử MgCl2 + Cl– : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 - Liên kết ion trong phân tử MgCl2: Mg → Mg2+ + 2e Cl + 1e → Cl– Mg2+ + 2Cl– → MgCl PTPƯ: Hoạt động 2: - Để đạt được cấu hình bền vũng của khí hiếm (2e đối với He và 8e đối với các khí hiếm còn lại). - Hãy viết cấu hình e của ngtử H, He. - So sánh cấu hình H với cấu hình nguyên tử khí hiếm gần nhất (He). - Vì vậy 2 nguyên tử H lk lại với. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Nội dung. I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau-sự hình thành đơn chất - H: 1s1 và He: 1s2 a. Sự hình thành phân tử H2. - H còn thiếu 1H để đạt được - Hai nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp cấu hình bền của He. electron chung trong phân tử H2. Công thức H:H được gọi Lop10.com -59-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10. nhau bằng cách mỗi ngtử H góp - HS lắng nghe GV giảng. 1 e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử H2. Như vậy trong H2, mỗi ngtử H đều có 2e giống vỏ e của ngtử khí hiếm.. . .. H + H. H. :H. là công thức electron. Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo.. . .. H + H. H. :H. H:H. H:H. - Qui ước: + Dấu chấm () kí hiệu cho e - HS nghe giảng và ghi bài lớp ngoài cùng. + H:H gọi là công thức e. + Thay dấu (:) bằng dấu gạch (–) ta có H–H gọi là CTCT + Giữa 2 ngtử H có 1 cặp e lk biểu thị bằng (–) gọi là lk đơn. 10’. Hoạt động 3: - Hãy viết cấu hình của N và Ne - Để đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất là Ne thì N còn thiếu bao nhiêu e? - Vậy mỗi ngtử N góp vào 3e để tạo thành 3 cặp e dùng chung của phân tử N2. Khi đó trong phân tử N2, mỗi ngtử N đều có 8e ở lớp ngoài cùng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.. . :N:. +. .. :N:. N: 1s2 2s2 2p3 Ne: 1s2 2s2 2p6 - N thiếu 3e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.. . :N:. +. .. :N:. . .. . N .. . .. N.. - HS nghe giảng và ghi bài - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử giống nhau nên cặp electron chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực. . .. . N .. . .. N.. gọi là CT e gọi là CTCT : gọi là liên kết ba - Các liên kết trong H2 và N2 như trên gọi là lk cộng hóa trị. Hãy định nghĩa LKCHT là gì? - TB: Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai nguyên tử giống nhau (độ âm điện giống nhau) nên cặp electron chung không bị hút về phía nào. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.. b. Sự hình thành phân tử nitơ - Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng 3 cặp electron, đó là liên kết ba biểu diễn bằng ba gạch ().. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - HS nghe giảng và ghi chép.. - Hãy biểu diễn liên kết cộng hóa trị trong phân tử O2, Cl2 O=O. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -60-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(6)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC 10’. GA Hoá học 10. Hoạt động 4: - Nguyên tử H còn thiếu 1e để Cl – Cl giống He. Nguyên tử Cl thiếu 1e để giống Ar. Hãy trình bài sự góp chung electron để tạo thành - Mỗi nguyên tử H và Cl đều góp 1e để tạo thành LKCHT phân tử HCl. trong phân tử HCl. ... H Cl. :. :. . Cl :. :. +. : :. .. H. ... . Cl :. H Cl. :. :. Cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.. b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron. :. O. ::. C. :: O. ... 2O. .. +. ... . C.. .. .. .. .. - C có 4e ở lớp ngoài cùng - O có 6e ở lớp ngoài cùng - Trong phân tử CO2, ngtử C nằm ở giữa 2 ngtử O, ngtử C góp chung với mỗi ngtử O 2e, mỗi ngtủ O góp chung với ngtử C 2e nên ta có công thức e và CTCT của CO2 là:. +. : :. Hoạt động 5: - Xác định e lớp ngoài cùng của nguyên tử C và O? - Trình bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử C, O đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng? Biết CO2 có cấu tạo thẳng.. .. H. :. 10’. a. Sự hình thành phân tử hyđro clorua (HCl) - Mỗi nguyên tử hydro và clo góp 1 electron tạo thành cặp electron chung. : :. - TB: Trong phân tử HCl, độ âm điện của Cl mạnh hơn H nên cặp H – Cl e dùng chung bị lệch về phía Cl nhiều hơn khi đó ta nói LKCHT - HS nghe giảng và ghi chép. này bị phân cực hay LKCHT phân cực. * Trong công thức e của LKCHT phân cực người ta đặt cặp e dùng chung gần phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.. 2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử trong sự tạo thành các phân tử hợp chất.. - TB: LKCHT C=O là LKCHT O=C=O phân cực về. Do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên 2 LKCHT phân cực này triệt tiêu nhau. Nên - HS nghe giảng và ghi bài. phân tử CO2 không bị phân cực - Hãy trình bài CT e và CTCT của các phân tử sau: NH3, CH4 Hoạt động 6: 10’. - Nghiên cứu SGK, hãy kể tên một số chất chỉ có LKCHT?. 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị. - Các chất có cực tan nhiều - Chất rắn: đường, lưu trong dung môi có cực, chất huỳnh, iot, … không phân cực tan trong - Chất lỏng: nước, rượu, dung môi không phân cực. - Tiến hành thí nghiệm hòa tan xăng,… - Các chất mang liên kết cộng đường, rượu, iot vào nước, quan - Chất khí: CO , Cl , N ,… 2 2 2. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -61-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(7)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10. sát, nhận xét?. 10’. 10’. hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. - Tiến hành TN hòa tan đường - HS quan sát TN: đường, rượu, iot đều tan trong nước. vào benzen, quan sát và nhận xét. - HS quan sát: đường và iot * KL: Các chất có cực tan nhiều không tan trong benzen. trong dung môi có cực, chất không phân cực tan trong dung môi không phân cực, Các chất - HS lắng nghe và ghi chép. mang liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái Hoạt động 7: II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN - Cho HS thảo luận nhóm, so KẾT HÓA HỌC sánh để rút ra sự giống nhau và 1. Quan hệ giữa liên kết cộng khác nhau của lk cộng hóa trị hóa trị không cực, liên kết không cực, lk cộng hóa trị phân - HS thảo luận rút ra nhậ xét: cộng hóa trị có cực và liên kết cực và lk ion? + Trong phân tử, nếu cặp ion. electron chung ở giữa 2 ngtử Trong liên kết cộng hóa trị, lk ta có cộng hóa trị không nếu cặp electron dùng chung phân cực. chuyển hẳn về một nguyên tử, + Nếu cặp electrong nằm ta sẽ có liên kết ion. lệch về 1 ngtử lk ta có lk cộng hóa trị phân cực. Hoạt động 8: + Nếu chung lệch hẳn về - Để xác định loại lk trong phân một nguyên tử, ta sẽ có liên 2. Hiệu độ âm điện và liên kết tử ta dựa vào hiệu độ âm điện. kết ion. hóa học Theo bảng độ âm điện của Pau – ling, ta dùng hiệu độ âm điện - HS lắng nghe và ghi chép Theo thực nghiệm phân loại một cách tương đối Hiệu độ âm điện Loại liên kết loại lk hóa học theo qui ước: Hiệu độ âm điện. Loại liên kết. Từ 0,0 đến < 0,4. Liên kết cộng hóa trị không cực. Từ 0,4 đến < 1,7. Liên kết cộng hóa trị cực. 1,7. Từ 0,0 đến < 0,4. Liên kết cộng hóa trị không cực. Từ 0,4 đến < 1,7. Liên kết cộng hóa trị cực. 1,7. Liên kết ion. Liên kết ion. VD: Xác định loại liên kết trong các phân tử sau đây: HF, MgO, NH3, CH4?. 15’. - HCl: ∆Ҳ= 3,16 – 2,2 = 0,96 => HCl có LKCHT phân cực MgO: ∆Ҳ= 3,44 – 1,3 = 2,1 => LK ion - NH3 : ∆Ҳ= 3,04 – 2,2 = 0,84 => LKCHT phân cực Hoạt động 9: Cũng cố bài - Thế nào lả lk cộng hóa trị, - CH4 : ∆Ҳ = 2,56 – 2,2 = 0,36 => LKHT Không cực.. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -62-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(8)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10. LKCHT có cực và LKCHT không cực? - HS cũng cố bài. - Biểu diễn LK trong các phân tử sau, xác định loại lk: CH4, NH3, HBr, H2O. IV. DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập trong Sách Bài tập Hóa học 10. - Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -63-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(9)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10 Ngµy so¹n : 14/11/2010 Ngµy d¹y : 16/11/2010. TuÇn 13: TiÕt 25. Tinh thÓ nguyªn tö vµ tinh thÓ ph©n tö. I- Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: - Kh¸i niÖm tinh thÓ nguyªn tö, tinh thÓ ph©n tö. - TÝnh chÊt chung cña hîp chÊt cã tinh thÓ nguyªn tö, tinh thÓ ph©n tö. 2. Về kỹ năng: - Dùa vµo cÊu t¹o lo¹i m¹ng tinh thÓ, dù ®o¸n tÝnh chÊt vËt lÝ cña chÊt . 3. Thái độ: - Có hứng thú trong học tập hóa học. - Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. 3. Phương pháp: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv III- Tiến trình dạy học:. TG Hoạt động của Giáo viên 5’ Hoạt động 1: Ổn định tố chức,. Hoạt động của Học sinh. Nội dung. kiểm tra bài củ: - Biểu điễn công thức e và CTCT của các phân tử sau: NH3, Cl2. 10’. - Xác định loại liên kết trong các - MgCl2: ∆Ҳ = 1,85 > 1,7 => liên kết ion phân tử sau: MgCl2 , SO3, O2? - SO3: ∆Ҳ = 0,86 > 0,4 => lk CHT có cực - O2: ∆Ҳ = 0 < 0,4 lk CHT không cực. Hoạt động 2: - Dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? + Trong tinh thể kim cương, các - Nguyên tữ cacbon có 4e ở nguyên tử cacbon liên kết với lớp ngoài cùng. - Mỗi nguyên tử cacbon liên nhau như thế nào? kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều.. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -64-. I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử - Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành mạng tinh thể.. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(10)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. 7’. 10’. 8’. GA Hoá học 10. - Vây tinh thể nguyên tử được - Tinh thể nguyên tử cấu tạo cấu tạo như thế nào? từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành mạng tinh thể. Hoạt động 3: - Hãy nêu các tính chất và ứng - Rất cứng, dùng làm dao cắt dụng của kim cương? kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu. - Tại sao kim cương rắn như - Lực liên kết CHT trong tinh vậy? thể nguyên tử rất lớn nên tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. Hoạt động 4: - Dựa vào hình vẽ tinh thể iot và + Tinh thể iot là tinh thể mạng lưới nước đá mô tả (SGK) phân tử, ở nhiệt độ thường hãy mô tả? iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương. + Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy. - Vậy tinh thể phân tử được cấu - Các nguyên tử sắp xếp đều tạo như thế nào? đặn, theo một trật tự nhất - GV bổ sung: phần lớn chất hữu định. Ở nút mạng: phân tử. cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt Liên kết giữa các phân tử: độ thấp đều kết tinh thành mạng lực tương tác yếu giữa các lưới tinh thể phân tử (phân tử có phân tử. thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O,.. Hoạt động 5: - Hãy cho biết một số tính chất mà em biết về iot, nước đá, băng - Nước đá dễ tan, băng phiến dễ bay hơi, iot dễ thăng hoa phiến? - Tại sao tinh thể phân tử dễ khi đun nóng. nóng chảy, dễ bay hơi như vậy? - Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -65-. 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử. - Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao II. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử - Tinh thể phân tử được cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian.. 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử Trong tinh thể phân tử các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng những lực tương tác yếu nên tinh thể. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(11)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. 5’. GA Hoá học 10 những đơn vị độc lập và hút phân tử kém bền. nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.. Hoạt động 6: Cũng cố - Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử. Tinh thể ngtử. Tinh thể ptử. - ở nút mạng: nguyên tử. - ở nút mạng: phân tử. - Liên CHT. - lực tương tác yếu giữa các ptư. kết. IV. Dặn dò: - Xem trước bài mới Hóa trị và số oxi hóa. Làm các bài tập trong SGK V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -66-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10 Ngµy so¹n : 14/11/2010 Ngµy d¹y : 18/11/2010. TuÇn 13: TiÕt 26. Ho¸ trÞ vµ sè oxi ho¸. I- Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: - §iÖn ho¸ trÞ, céng hãa trÞ cña nguyªn tè trong hîp chÊt. - Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định sè oxi ho¸ cña nguyªn tè. 2. Về kỹ năng: - Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. 3. Về tư tưởng: - Có thái độ tích cực trong học tập môn hóa học. - Có tinh thấn lạc quan yêu đời và tin tưởng vào khoa học kỹ thuật. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan 2. Học sinh:. 3. Phương pháp: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv III- Tiến trình dạy học: TG 5’. 10’. Hoạt động của Gíao viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ - Xác định loại liên kết trong các - NaCl (∆X = 2,23 > 1,7) => hợp chất sau: NaCl, CaF2, NH3, liên kết ion. CH4, H2O. - CaF2 ((∆X = 2,98 > 1,7) => liên kết ion. - NH3 ((∆X = 0,84 > 0,4) => lk CHT có cực. - CH4 ((∆X = 0,35 <0,4) => lk CHT không cực. Hoạt động 2: - Gv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố - HS lắng nghe và ghi chép bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó. - VD: NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na+, Cl- nên Na có điện hoá trị là 1+, Cl là 1* Áp dụng: Tương tự hãy xác - Ca có điện hóa trị là 2+ và định điện hóa trị trong hợp chất F có điện hóa trị là 1–,… CaF2, K2O, Al2O3?. Nội dung. I. HÓA TRỊ 1. Hóa trị trong các hợp chất ion - Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. VD: Hợp chất NaCl. CaF2. Tạo nên từ ion. Điện hoá trị. Na+. Na: 1+. Cl-. Cl : 1-. Ca2+. Ca: 2+. F-. F : 1-. - TB: Các nguyên tố kim loại - HS nghe giảng và ghi chép. thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -67-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(13)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. 10’. GA Hoá học 10. có thể nhường đi 1,2,3 electron, nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm2 hoặc 1 electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hoá trị 2-,1-. Hoạt động 3: - Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một - HS nghe giảng. nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị. - VD: Trong NH3, nguyên tử nitơ có 3 lk CHT, nên ngtử nitơ có cộng hóa trị 3, ngtử hiđro có 1 lk CHT nên ngtử hiđro có cộng hóa trị 1.. 15’. H-N-H. 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị - Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.. H. * Áp dụng: Xác định cộng hóa - H có cộng hóa trị là 1. trị củ H, O, C trong các công - O có cộng hóa trị là 2. thức sau: H2O, CO2, HCl, CH4? - C có cộng hóa trị là 4. - Cl có cộng hóa trị là 1. Hoạt động 4 - Giáo viên nêu khái niệm số OXH, qui tắc xác định số OXH. - HS nghe giảng và ghi chép. * Chú ý: Số OXH được viết bằng số thường, dấu đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu nguyên tố. VD: Trong phân tử HNO3, số OXH của nitơ là +5, của hiđro là +1 và của oxi là –2. nên ta viết: 1 5 2. H N O3. * Áp dụng: Hãy xác định số oxi hóa của S, H, O trong H2SO4, H2O, O2, Cu, CuSO4?. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. II. SỐ OXI HÓA 1. Khái niệm - Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. 2. Quy tắc xác định - Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong các đơn chất 1 6 2 1 2 0 0 bằng không. - H 2 S O 4 , H 2 O , O 2 , Cu , - Quy tắc 2: Trong một phân 2 6 2 tử, tổng số oxi hóa của các Cu S O 4 . nguyên tố bằng không. - Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong các ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion. Lop10.com -68-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(14)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. 5’. GA Hoá học 10 - Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hyđro bằng +1 và oxi bằng -2.. Hoạt động 5: Cũng cố. Điền vào phiếu học tập sau:. Công thức. Cộng hoá trị của. Số oxi hoá của. N2 (NN). N là 3. N là 0. Cl2 (Cl-Cl). Cl là 1. Cl là 0. H2O (H-O-H). H là 1;. O là 2. H là +1,. O là -2. Công thức. Điện hoá trị của. Số oxi hoá của. NaCl. Na là 1+; Cl là 1-. Na là +1; Cl là -1. CaCl2. Ca là 2+; Cl là 1-. Ca là +2; Cl là -1. IV. DẶN DÒ: - Về nhà làm bài tập trong Sách Bài tập Hóa học 10. - Xem trước bài luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -69-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10 Ngµy so¹n : 21/11/2010 Ngµy d¹y : 23-25/11/2010. TuÇn 14: TiÕt 27, 28. LuyÖn tËp: liªn kÕt ho¸ häc. I- Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: - Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. Sự hình thành một số loại phân tử - Đặc điểm cấu trúcvà liên kết của ba loại tinh thể. 2. Về kỹ năng: - Củng cố các kiến thức về các loại liên kết hóa học chính để vận dụng giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và đặc điểm liên kết của 3 loại tinh thể. - Rèn luyện kĩ năng xác định hóa trị và số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ: - Có hứng thú trong học tập hóa học. - Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. 3. Phương pháp:. III- Tiến trình dạy học:. TG Hoạt động của Giáo viên 7’ Hoạt động 1:. Hoạt động của Học sinh. Nội dung. - GV tổ chức cho HS thảo -Thảo luận, so sánh các đặc Bảng so sánh: Loại liên Liên kết luận vấn đề thứ nhất: Liên điểm của 3 loại liên kết: kết ion kết hóa học: trình bày sự + Định nghĩa Liên kết giống nhau giữa và khác + Bản chất liên kết. ion là liên kết nhau của 3 loại liên kết: liên + Hiệu độ âm điện được kết ion, liên kết cộng hóa trị + Đặc tính. hình có cực và liên kết cộng hóa thành bởi Định lực hút nghĩa trị không cực. - Tiến hành làm bài tập 2 + Giống nhau: các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử có cấu hình 8e ở lớp ngoài cùng bền vững. + Khác nhau: _Lk cộng hóa trị: dùng chung cặp e lk (có cực: cặp e lk lệch về phía nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Không cực thì cặp e lk năm ngay chính giữa 2 nguyên tử). _Lk ion: cho và nhận e.. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -70-. Liên kết cộng hóa trị Không cực Có cực Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung. tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Bản chất của liên kết. Hiệu độ âm điện Đặc tính. So sánh. Cho và nhận electron. 1,7. Đôi electron chung không bị lệch về nguyên tử nào. Đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn. 0<0,4. 0,4<1,7. Bền Liên kết cộng hóa trị không. Bền Liên kết cộng hóa trị có cực. Liên kết ion. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(16)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC 8’. 5’. 6’. Hoạt động 2: - GV cho HS thảo luận vấn đề thứ hai: mạng tinh thể. Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó, giải thích? Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và hòa tan trong nước?. Hoạt động 3: - GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ 3: Điện hóa trị: Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA. Hoạt động 4: - GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ tư: Hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hyđro trong bảng tuần hoàn. 6’. GA Hoá học 10. -Thảo luận, đóng góp ý kiến, xây dựng bảng so sánh: khái niệm, lực liên kết, tính chất. - Tiến hành làm bài tập 6: + Tinh thể ion: NaCl => liên kết bằng lực hút tĩnh điện nên rắn, bền, khó nóng chảy, khó bay hơi. + Tinh thể nguyên tử: kim cương => lk bằng lkCHT nên rất bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. + Tinh thể phân tử: iot => lk bằng lực tương tác yếu nên dễ nóng chảy, dễ bay hơi ngay cả ở nhiệt độ thường. - HS thảo luận. - Tiến hành làm BT 7 + Kim loại nhóm IA dễ nhường 1e nên có điện hóa trị là 1+ + Phi kim nhóm VIA, VIIA dễ nhận 2, 1 e nên có điện hóa trị là 2–, 1–. - HS thảo luận. - Tiến hành làm BT 8 a- Những nguyên tố có cùng hóa trị trong các oxit cao nhất với oxi: RO2: Si, C R2O5: P, N RO3: S, Se R2O7: Cl, Br b- Những nguyên tố có cùng hóa trị trong hợp chất khí với hiđrô: RH4: Si RH3: N, P, As RH2: S. Te RH: F, Cl. Hoạt động 5: - HS thảo luận. - GV tổ chức cho HS thảo. Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com-71-. Giống nhau về mục đích. Khác nhau về cách hình thành liên kết. Thường tạo nên. Nhận xét. cực Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp e ngoài cùng bền vững giống cấu hình e của khí hiếm (2e/8e) Dùng Dùng Cho và chung chung nhận e đôi e, đôi đôi e, đôi e này e này bị không bị lệchvề lệch phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn Giữa các Giữa các Giữa kim nguyên phi kim loại và phi tử của mạnh kim cùng 1 yếu khác nguyên nhau tố phi kim Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion. Bảng so sánh:. Khái niệm. Lực liên kết. Đặc tính. Tinh thể ion Các cation và anion được phân bố luân phiên điều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion. Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn. Tinh thể nguyên tử Ở các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử. Tinh thể phân tử Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử.. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này rất lớn. Bền, khá rắn,. Bền, khá cứng, khó. Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị. Không bền, dễ. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(17)</span> Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC. GA Hoá học 10. luận vấn đề thứ 5: Số oxi hóa - Tiến hành làm BT 9 a. Xác định số oxi hóa của a. 7 6 Mn, Cr, Cl, P trong các phân K Mn O4 , Na2 Cr 2 O7 , tử KMnO4, Na2Cr2O7, 5 5 KClO3, H3PO4. K Cr O3 , H 3 P O4 b. Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br, N trong các ion b. NO3 , SO 24- , CO 32- , Br - , NH 4 5 6 4 N O3 , S O42 , C O32 , 1. 6’. 7’. Hoạt động 6: - GV tổ chức cho HS thảo luận vấn đề thứ 6: Độ âm điện và hiệu độ âm điện Xác định hiệu độ âm điện của các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. - Dựa vào hiệu độ âm điện các oxit xác định loại liên kết. Hoạt động 7: - GV tổ chức cho HS củng cố kỹ năng giải hai dạng bài tập sau: a. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng: Na Na+, Mg Mg2+, Cl Cl-, O O2b. Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức hợp chất với oxi và hyđro.. khó bay hơi, khó nóng chảy. nóng chảy, khó bay hơi. nóng chảy, dễ bay hơi. 3. Br , N H 4 - Tiến hành làm BT 3 + Na2O: ∆X = 2,51. lk ion + MgO: ∆X = 2,13. lk ion + Al2O3: ∆X = 1,83 lk ion + SiO2: ∆X = 1,54 lkCHT có cực. +…. - Tiến hành làm BT 1 Na → Na+ + 1e Mg → Mg2+ + 2e Cl + 1e → Cl– O + 2e → O2– …. - Nguyên tố ở nhóm 5 chu kì 2 ô thứ 7 trong BTH. Công thức với hợp chất oxi là R2O5, hợp chất với hiđro là RH3.. IV. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại trong SGK, xem trước V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ Trường THCS & THPT Phạm Kiệt. Lop10.com -72-. GV: Lê Đức Quỳnh. <span class='text_page_counter'>(18)</span>
Tài liệu liên quan
- Tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 10 pdf
- 145
- 4
- 3
- giáo an môn hoá học lớp 12 thpt
- 80
- 550
- 0
- Giáo án môn Hóa học lớp 11
- 142
- 542
- 0
- Giáo án môn Hóa học lớp 12 nâng cao
- 34
- 590
- 0
- Giáo án môn Hóa học lớp 8
- 114
- 523
- 0
- Giáo án môn Hóa học lớp 9
- 119
- 372
- 0
- Giáo án môn Hóa học lớp 12
- 39
- 789
- 0
- Giáo án Môn Sinh học lớp 10 nâng cao
- 68
- 1
- 0
- Giáo án môn sinh học lớp 10
- 110
- 575
- 0
- Giáo án môn Hóa học lớp 10
- 170
- 753
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(325.62 KB - 17 trang) - Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Tiết 22 đến tiết 28 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Kể Tên Các Ion đa Nguyên Tử Kclo3
-
Trong Các Hợp Chất Sau đây, Chất Nào Chứa Ion đa Nguyên Tử, Kể Tên ...
-
Bài 6 (SGK Trang 59)Trong Các Hợp Chất Sau đây, Chất Nào Chứa Ion ...
-
Bài 6 Trang 60 Sgk Hóa 10, Trong Các Hợp Chất Sau đây
-
Ion đa Nguyên Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trong Các Hợp Chất Sau đây, Chất Nào Chứa Ion đa Nguyên Tử? Kể ...
-
Các Ion đa Nguyên Tử Bạn Cần Biết
-
Trong Các Hợp Chất Sau đây, Chất Nào Chứa Ion đa Nguyên Tử, Kể Tên ...
-
Trong Các Hợp Chất Sau đây, Chất Nào Có Chứa Ion đa Nguyên Tử
-
Bài 6 Trang 60 SGK Hóa Học 10
-
Top 29 Số Oxi Hóa Của Clo Trong Hợp Chất Kclo3 Là 2022
-
Chắc Chỉ Chứa Ion Đơn Nguyên Tử Là
-
Chất Nào Dưới Đây Chỉ Chứa Ion Đơn Nguyên Tử
-
Kclo3 Là Gì? Ứng Dụng Của Kali Clorat – KClO3