Giáo án Môn Sinh Học 8 Chủ đề Da - 123doc

- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.. Năng lực tự học: - Chủ động xác định nhiệm vụ học tập và xây dựng kế hoạch học tập các nội dung của chủ đề “

Trang 1

CHUYÊN ĐỀ TÍCH HỢP: DA

I NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:

1 Mô tả chuyên đề:

Chuyên đề này gồm các bài trong chươngVIII Sinh học 8

Bài 41 Cấu tạo và chức năng của da

Bài 42 Vệ sinh da

2 Mạch kiến thức:

2.1 Cấu tạo của da

2.2 Chức năng của da

2.3 Bảo vệ da

2.4 Rèn luyện da

2.5 Phòng chống bệnh ngoài da

3 Thời lượng

Số tiết học dự kiến: 2 tiết

II TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ

1 Mục tiêu chuyên đề:

Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:

1.1 Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của da

- Hiểu được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của da

- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da

- Đề ra các biện pháp vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da

1.2 Kĩ năng:

Trang 2

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập xử

lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử, tự tin khi phát biểu

1.3 Thái độ:

- Có ý thức giữ vệ sinh da, tích cực với việc học tập tìm tòi, nghiên cứu

- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng

- Hăng say học tập, yêu thích môn học

1.4 Định hướng các năng lực được hình thành

a Năng lực tự học:

- Chủ động xác định nhiệm vụ học tập và xây dựng kế hoạch học tập các nội dung của chủ đề “ Da”, lựa chọn nguồn tài liệu đọc phù hợp, ghi chép kiến thức theo ý hiểu …

b Năng lực giải quyết vấn đề:

Được hình thành thông qua:

- Việc mô tả cấu tạo của da và cấu tạo đó phù hợp với chức năng của da như thế nào, từ cấu tạo và chức năng cần đề ra các biện pháp bảo vệ da ra sao

- Có khả năng thu thập thông tin từ SGK, sách tham khảo… về các nội dung liên quan đến bài học

c Năng lực tư duy sáng tạo:

- Xác định và làm rõ thông tin, tóm tắt những thông tin khác nhau về bệnh các bệnh ngoài da,…

- Đặt câu hỏi khác nhau về các sự vật và hiện tượng thực tế liên quan đến chủ đề: mụn trứng cá, nám da, bệnh ngoài da…

- Thiết kế thí nghiệm để chức minh một số chức năng của da

d Năng lực tự quản lí:

Trang 3

+ Quản lí thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân hoặc cho nhóm dành cho chủ đề phù hợp

+ Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với năng lực và điều kiện cá nhân

e Năng lực giao tiếp:

- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực giữa HS-HS, HS-GV, trong báo cáo diễn đạt

f Năng lực hợp tác:

- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV, biết chia sẻ, lắng nghe

g Năng lực sử dụng CNTT:

- Sử dụng internet, sách, tài liệu,

h Năng lực sử dụng ngôn ngữ:

- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, trình bày mạch lạc rõ ràng, logic

1.5 Tích hợp kiến thức, kĩ năng liên môn

1.5.1 Môn Công nghệ 6

- Nêu được thành phần các chất trong một khẩu phần ăn hợp lí và giải thích được ảnh hưởng của khẩu phần ăn không hợp lí đến vẻ đẹp của da, sự thoái hoá làn da

1.5.2 Môn Hóa học

- HS nêu được ảnh hưởng của các thành phần hóa học trong mĩ phẩm (sữa tắm, kem dưỡng da, sơn móng tay ) đến vẻ đẹp của da và sản phẩm của da

1.5.3 Môn Địa lí

- HS giải thích được khi sống ở vùng miền khác nhau thì cũng ảnh hưởng đến

sự phân bố sắc tố da hay ngay ở một vùng nhưng khí hậu khác nhau giữa mùa đông và mùa hè cũng ảnh hưởng đến sự phân bố sắc tố da

1.5.4 Môn Thể dục

Trang 4

- Luyện tập thể dục thể thao đều đặn vừa sức với độ tuổi dạy thì giúp da săn chắc và tăng sức chịu đựng cho da

1.5.6 Môn Mĩ thuật

- Vẽ sơ đồ

2 Chuẩn bị của GV và HS

3 Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề:

kĩ năng cần hướng tới

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng

cao

Cấu tạo và chức năng của da

- Nêu được

cấu tạo da

- Nêu được

các chức năng

chính của da

- Chỉ được cụ thể các thành phần của mỗi lớp trên tranh

Giải thích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của da

- Giải thích được hiện tượng bong da

tự nhiên

- Giải thích sự ảnh hưởng của thời tiết đến sự phân

bố sắc tố da

- Giải thích vì sao lông, móng rất cứng chắc

- Có nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng chì kẻ lông mày tạo dáng?

- Giải thích được hiện tượng “nốt ruồi, mụn cóc, nám da ”

- NL tự học,

tư duy, giải quyết vấn đề, ICT, ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí, hợp tác

Trang 5

Bảo vệ da

Nhận biết tác

hại của da bẩn

- Từ tác hại của da bẩn đưa ra cách bảo vệ da hiệu quả

- Giải thích vì sao không nên nặn trứng cá

- Giải thích tại sao không nên lạm dụng mĩ phẩm, xăm lông mày, sơn móng tay

- NL tự học,

tư duy, giải quyết vấn đề, ICT, ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí, hợp tác

Rèn luyện da

- Nêu các

hình thức rèn

luyện da,

nguyên tắc

rèn luyện da

- Giải thích tắm nắng hợp

lí ở trẻ em lại

có thể chống được bệnh còi xương

- Giải thích tập thể dục thể thao giúp

da săn chắc và tăng sức chịu đựng

Phòng chống bệnh ngoài da

- Nêu được

tên của một số

bệnh ngoài

da, biểu hiện

- Chỉ ra một

số cách phòng chống đơn giản và hiệu quả

- Liên hệ việc

sơ cấp cứu người bị bỏng

da với các tác nhân cụ thể

Trang 6

4 Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực

- Các câu hỏi lệnh sách giáo khoa

- Bổ sung các câu hỏi sau:

Câu 1 Hoàn thành chú thích cho hình

minh học cấu tạo của da sau đây:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Câu 2 Em có đồng tình với cách trang điểm của cô ca sĩ này không? Vì sao?

Trang 7

Câu 3: Giải thích được hiện tượng “nốt ruồi, mụn

Câu 4: Tìm hiểu các loại thức ăn giúp làm đẹp da và chống lão hóa da Câu 5: Khi tranh luận về các rèn luyện cho da Bạn Nam cho rằng phải tắm nước nóng ấm, còn bạn Dung cho rằng phải tắn nước lạnh Theo em

em sẽ rèn luyện như thế nào? Em sẽ áp dụng theo cách bạn nào? Vì sao? Câu 6: Em lập cho mình một thời gian biểu phù hợp cho việc tập thể dục thể thao góp phần rèn luyện da

Câu 7: Tại sao cần phải cho trẻ em tắm nắng, nên tắm nắng vào thời gian nào là phù hợp nhất? Vì sao?

Câu 8: Em có nhận xét gì về cách tắm nắng của 2 người này?

Câu 9 Nhận biết một số bệnh ngoài da sau:

Trang 8

Câu 10: Từ các nguyên nhân dẫn đến bị bỏng hãy đề ra biện pháp phòng tránh Tìm hiểu và ghi chép lại các biện pháp sơ cứu khi bị bỏng nhẹ

CHƯƠNG VII- DA

Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

A MỤC TIÊU.

Khi học xong bài này, HS:

- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan=> cấu tạo phù hợp chức năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập xử

lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực, tự tin khi phát biểu

- Có ý thức giữ vệ sinh da

- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, ICT

B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

C HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1 Tổ chức (1')

2 Kiểm tra bài cũ (6')

- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?

Trang 9

3 Bài mới (30')

VB: ? Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt? Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để đảm nhiệm chức năng đó?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

* Hoạt động 1: Tìm hiểu

cấu tạo da

- Yêu cầu HS quan sát H

41.1, đọc kĩ chú thích và

ghi nhớ

- GV cho HS dùng mũi tên

<-> chỉ các thành phần

cấu tạo của da trên bảng

(Câu 1).

- Nêu cấu tạo của da.

- GV yêu cầu HS rút ra kết

luận

- Yêu cầu HS thảo luận

câu hỏi và hoàn thành bài

tập trang 133 – SGK

- Mùa hanh khô, da bong

những vảy trắng nhỏ Giải

thích hiện tượng này?

- Vì sao da ta luôn mềm

mại, không thấm nước?

- Vì sao ta nhận biết được

nóng, lạnh, độ cứng, mềm

của vật?

- Da có phản ứng thế nào

khi trời quá nóng hoặc

quá lạnh?

- Lớp mỡ dưới da có vai

trò gì?

- Tóc và lông mày có tác

dụng gì?

- HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích => ghi nhớ

- Đại diện 2 nhóm (mỗi nhóm

2 em) lên dán chú thích, các

HS khác nhận xét, đánh giá kết quả của 2 đội chơi

- Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu

bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da

- HS thảo luận nhóm nêu được:

+ Vảy trắng tự bong ra chứng

tỏ lớp tế bào ngoài cùng của

da hoá sừng và chết

+ Da mềm mại không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da

+ Da nhiều cơ quan thụ cảm

là đầu mút các dây thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau

+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ

I Cấu tạo da

(20’)

- Da cấu tạo gồm 3 líp:

+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng

tế bào sống

Trang 10

- GV chốt kiến thức, mở

rộng

* Hoạt động 2: Tìm hiểu

chức năng của da

- Yêu cầu HS thảo luận để

trả lời các câu hỏi mục 

SGK – Tr 133

- Da có những chức năng

gì?

- Đặc điểm nào của da

giúp da thực hiện chức

năng bảo vệ?

- Bộ phận nào của da giúp

da tiếp nhận kích thích?

- Bộ phận nào của da giúp

da thực hiện chức năng

bài tiết?

- Da điều hoà thân nhiệt

bằng cách nào?

- GV giúp HS hoàn thiện

kết luận

Câu 2, 3, 4

chân lông co để giữ nhiệt

+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét

+ Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ

+ Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt

- HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu được 4 chức năng của da

- Tìm hiểu được cấu tạo phù hợp của từng chức năng

- Tự rút ra kết luận

+ Lớp bì gồm sợi

mô liên kết và các

cơ quan

+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ

II Chức năng của da

(10’)

- Bảo vệ cơ thể

- Điều hoà thân nhiệt

- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm

- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi

- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người

4 Kiểm tra, đánh giá (5')

- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK

5 Chuyển giao nhiệm vụ (3')

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

- Đọc mục “Em có biết”

Hướng dẫn câu 2:

Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy xuống mắt Vì vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển

- Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ da, thời gian tắm nắng phù hợp, cách

sơ cứu cho người bỏng nhẹ

D BỔ SUNG, CHỈNH SỬA

………

Trang 11

………

………

………

Tuần 24 Ngày soạn: 01/02/2017

Tiết 45 Ngày dạy: 08 /02/2017

Bài 42: VỆ SINH DA

A MỤC TIÊU.

Khi học xong bài này, HS sẽ:

- Nêu được tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh Nêu và giải thích

cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da

+ Kể một số bệnh ngoài da và cách phòng tránh

+ HS hòa nhập biết bảo vệ da bằng cách tắm rửa, thay quần áo thường xuyên, không làm da bị xây xát.

- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế; giải quyết vấn đề, thu thập xử lí thông tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử, tự tin khi phát biểu

- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng thông qua việc vệ sinh nguồn nước, nơi

ở, nơi công cộng

- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí, sử dụng ngôn ngữ, ICT

B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

C HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1 Tổ chức (1')

2 Kiểm tra bài cũ (Không)

3 Bài mới (30')

Trang 12

VB: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết, tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện tốt các chức năng của nó

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

* Hoạt động 1: Bảo vệ da

- Yêu cầu HS thảo luận,

trả lời câu hỏi mục 

SGK

- Da bẩn có hại như thế

nào?

- Da bị xây xát có hại như

thế nào?

- Yêu cầu HS đọc thông

tin mục I

+ Giữ gìn da sạch bằng

cách nào?

- Yêu cầu HS đề ra các

biện pháp bảo vệ da

* Kể tên các biện pháp

bảo vệ da.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu

cách rèn luyện da

- GV phân tích:

+ Cơ thể là 1 khối thống

nhất, rèn luyện cơ thể là

rèn luyện các hệ cơ quan

trong đó có da

+ Rèn luyện thân thể phải

thường xuyên tiếp xúc với

môi trường nhằm tăng khả

năng chịu đựng của da

+ Da bảo vệ các hệ cơ

quan trong cơ thể và có

liên quan mật thiết đến nội

quan, đến khả năng chịu

đựng của da và của các cơ

quan, giữa chúng có tác

dụng qua lại

- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi

- 1 HS trả lời, các

HS khác nhận xét,

bổ sung

- HS tự đề ra các biện pháp, trao đổi thống nhất với nhóm

=> Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS nghe và ghi nhớ

- HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm

I Bảo vệ da (8’)

- Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da

- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván

- Các biện pháp bảo vệ da: + Thường xuyên tắm rửa + Thay quần áo và giữ gìn

da sạch sẽ

+ Không nên nặn trứng cá + Tránh làm da xây xát + Tránh lạm dụng mĩ phẩm

II Rèn luyện da (7’)

- Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da

- Các cách rèn luyện da: + Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng

+ Tập chạy buổi sáng, + Tham gia thể thao buổi chiều

+ Xoa bóp

+ Lao động chân tay vừa sức

+ Rèn luyện từ từ

+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người

+ Cần thường xuyên tiếp

Trang 13

- Yêu cầu HS thảo luận

nhóm hoàn thành bài tập

 SGK

- Cho 1 vài nhóm nêu kết

quả GV chốt lại kiến

thức

- Yêu cầu HS thảo luận

nhóm hoàn thành bài tập

(135) để đưa ra nguyên tắc

rèn luyện da

- Yêu cầu các nhóm nêu

kết quả, GV bổ sung

- GV lưu ý HS: hình thức

tắm nước lạnh phải được

rèn luyện thường xuyên,

trước khi tắm phải khởi

động, không tắm lâu, sau

khi tắm phải lau người,

thay quần áo nơi kín gió

- Yêu cầu HS liên hệ rèn

luyện da như thế nào?

Câu 5, 6, 7, 8

* Hoạt động 3: Tìm hiểu

cách phòng chống bệnh

ngoài da

- GV yêu cầu HS hoàn

thành bảng 42.2

- GV nhận xét

- Cho HS đọc thông tin

mục III SGK- Tr 135

Câu 9

+ Kể tên các bệnh ngoài

da mà em biết, nêu cách

phòng chống?

- GV đưa thông tin về

phòng bệnh uốn ván cho

trẻ sơ sinh và người mẹ

bằng tiêm phòng Diệt bọ

mò, bọ chó bằng cách vệ

sinh, sử dụng thuốc diệt

phun vào ổ rác, bụi cây

+ Đề ra cách phòng

chống bệnh ngoài da cho

thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng 42.1 trong vở bài tập

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận, đánh dấu vào ô trống ở cuối mỗi nguyên tắc

- 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức

- Kết quả: các hình thức rèn luyện da: 1,

4, 5, 8, 9

- HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của mình về các bệnh ngoài da, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập

- 1 vài đại diện trình bày, các nhóm khác

bổ sung

xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo

ra vitamin D chống còi xương

III Phòng chống bệnh ngoài da (11’)

- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, môn nhọt, chấy rận, bỏng

- Phòng chữa:

+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát, giữ vệ sinh nguồn nước, nơi ở, nơi công cộng + Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ + Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống

Từ khóa » Chủ đề Da Sinh Học 8