Giáo án Ngữ Văn 6 Theo Chủ đề - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Trung học cơ sở - phổ thông
  4. >>
  5. Lớp 6
Giáo án ngữ văn 6 theo chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.19 KB, 70 trang )

Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN.A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:1. Kiến thức:- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt và từ mươn nướcngoài.2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.3. Thái độ:- Giáo dục HS tình u và lịng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.B. PHƯƠNG TIỆN :- SGK,SGV,STK, soạn giáo án,đọc tài liệu...-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGKC/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định lớp:6A1:6A4:II. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì....III. Nội dung bài mới:Tiết 1 .TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN.HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HSNỘI DUNGI.Từ và cấu tạo từ:1. Từ._ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.* GV nhấn mạnh:2. Phân biệt từ và tiếng.Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc TỪTIẾNGđiểm của từ:- Đơn vị để tạo câu.- Đơn vị để tạo từ.+ Đặc điểm về chức năng: Từ là - Từ có thể hai hay nhiều - Tiếng chỉ có một hình vịđơn vị dùng để đặt câu.tiếng(âm tiết).+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơnvị nhỏ nhất.- Đơn vị cấu tạo từ là gì?- Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.- Vẽ mơ hình cấu tạo từ tiếng Việt? - Mơ hình: ( HS tự vẽ).3. Phân loại._ Phân biệt từ đơn với từ phức? a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.Cho VD minh hoạ?Ví dụ:ông , bà, hoa, bút, sách,b. Từ phức:_ là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng._ Dựa vào đâu để phân loại như Ví dụ:vậy?+ ơng bà ( 2 tiếng)_ Phân biệt từ ghép với từ láy? + hợp tác xã ( 3 tiếng)Cho VD minh hoạ?+ khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng)_ Dựa vào số lượng các tiếng trong từ._ Từ là gì? Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9-Đặc điểm của từ mượn ?Nguyên tắc mượn từ?_ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng cóquan hệ với nhau về nghĩa.Ví dụ:hoa hồng, ông nội, hợp tác xã,_ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quanhệ với nhau về âm.Ví dụ:đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh,III.Từ mượn:1.Đặc điểm:Ghi nhớ-SGK:25.2.Nguyên tắc mượn từ:- Nên mượn từ mà ta chưa có- Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi- Đừng sử dụng khi ta có rồi=> Tránh lạm dụngChủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN (tiếp)HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt làgì?A. TiếngB. TừC. NgữD. Câu2. Từ phức gồm có bao nhiêutiếng?A. MộtB. HaiC. Nhiều hơn haiD. Hai hoặc nhiều hơn hai.3. Trong bốn cách chia loại từphức sau đây, cách nào đúng?A. Từ ghép và từ láy.B. Từ phức và từ ghép.C. Từ phức và từ láy.D. Từ phức và từ đơn.4. Lí do quan trọng nhất của việcvay mượn từ trong tiếng Việt?A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị,hoặc biểu thị khơng chính xác.B. Do có một thời gian dài bị nướcngồi đơ hộ, áp bức.C. Tiếng Việt cần có sự vay mượnđể đổi mới và phát triển.NỘI DUNGBT CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH.A.BT trắc nghiệm:6. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn?A. ănB. nhà cửaC. ông bàD. đi đứng7. Từ nào dưới đây là từ ghép?A. tươi tắnB. lấp lánhC. chim chíchD. xinh xắn8. Từ nào dưới đây khơng phải là từ ghép phân loại?A. ăn cơmB. ăn uốngC. ăn quýtD. ăn cam9. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt làgì?A. Tiếng Hán.B. Tiếng Pháp.C. Tiếng Anh.D. Tiếng Nga.10. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?A. Dông bão.B. Thuỷ Tinh. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9D. Nhằm làm phong phú vốn từtiếng Việt5. Bộ phận từ mượn nào sau đâytiếng Việt ít vay mượn nhất?A. Từ mượn tiếng Hán.B. Từ mượn tiếng Anh.C. Từ mượn tiếng Nhật.D. Từ mượn tiếng Pháp.C. Cuồn cuộn.D. Biển nước.11. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt?A. Sơn hà.B. Tổ quốc.C. Phụ huynh.D. Pa- ra- bôn.B.Tự luận:Bài tập 1:Bài tập 1:Câu trên gồm 8 từ, trong đó:Hãy xác định số lượng tiếng của _ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy.mỗi từ và số lượng từ trong câu _ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.sau:_ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ.Em đi xem vơ tuyến truyền hình _ Từ gồm 4 tiếng : Vơ tuyến truyền hình.tại câu lạc bộ nhà máy giấy.* GV hướng dẫn HS:_ Xác định số lượng từ trước.Bài tập 2:_ Sau đó mới xác định số lượngGạch chân các từ láy:tiếng của mỗi từ.Bài tập 2:a. Xanh xanh bãi mía bờ dâuGạch chân dưới những từ láyNgô khoai biêng biếctrong các câu sau:Đứng bên này sơng sao nhớ tiếcSao xót xa như rụng bàn tayBài tập 3:( Hoàng Cầm)Từ láy được in đậm trong câu b. Lom khom dưới núi tiều vài chúsau miêu tả cái gì?Lác đác bên sơng chợ mấy nhàNghĩ tủi thân, cơng chúa út( Bà Huyện Thanh Quan)ngồi khóc thút thít.c. Bay vút tận trời xanh( Nàng út làm bánh ót)Chiền chiện cao tiếng hótHãy tìm những từ láy có cùngTiếng chim nghe thánh thóttác dụng ấy.Văng vẳng khắp cánh đồng( Trần Hữu Thung)Bài tập 3:_ Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc._ Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở, nghẹnngào, ti tỉ, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, não nùng,Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN (tiếp)HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HSBài tập 4:Hãy kể ra:_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật.NỘI DUNGBài tập 4:2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồmxộp, sạch sành sanh. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9_ 2 từ láy tư tả thái độ, hành động củangười._ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên.sành sanh._ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động củangười: hớt ha hớt hải, khấp kha khấpkhểnh._ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu,trùng trùng điệp điệp.Bài tập 5:Cho các từ sau:Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ,cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng,gương mẫu.a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép,những từ nào là từ láy?b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điềugì ở người học sinh?Bài tập 6: Điền thêm các tiếng vào chỗtrống trong đoạn văn sau để tạo các từphức, làm cho câu văn được rõ nghĩa:Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1)làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằngngày, lại lo cất giữ phịng khi mùa đơngtháng giá khơng tìm được thức (2). Còn(3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậythì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiếnchẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu cứnhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè.Bài tập 7: Khách đến nhà, hỏi em bé:_ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa làanh của em). Em bé trả lời:_ Anh em đi vắng rồi ạ.“Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơnhay là một từ phức?Trong câu “Chúng tơi coi nhau như anhem” thì “anh em” là hai từ đơn hay là mộttừ phức_ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người:hớt ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh._ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu,trùng trùng điệp điệp.Bài tập 5:a._ Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ, cầncù, sáng láng._ Những từ ghép là: thơng minh, chăm học,kiên nhẫn, gương mẫu.b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịukhó của người học sinh.BÀI TẬP DÀNH CHO HS KHÁ GIỎIBài tập 6: Lần lượt điền các từ sau:(1) cụi(2) ăn(3) ve(4) chăm(5) vất(6) thương(7) nhơ(8) vonBài tập 7:_ “Anh em” với nghĩa là “anh của em” trong2 câu đầu không phải là từ phức mà là một tổhợp từ gồm có 2 từ đơn._ “ Anh em” trong câu “Chúng tôi coi nhaunhư anh em” là từ phức.Bài tập 8:a. Những từ Hán Việt trong câu đó là:Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến,chương trình, điều tra, nghiên cứu, điều kiện,tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, TâyNguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí hậu, sinhvật, khoáng sản.b. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong khotừ tiếng Việt.Bài tập 8:Đọc kĩ câu sau đây:Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến Bài tập 9:chương trình điều tra, nghiên cứu về điềuCác cặp từ đồng nghĩa là:kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà trọng mì chính - bột ngọtđịa cầu - trái đất Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9tâm là tài nguyên nước, khí hậu, đất, sinhvật và khống sản.a. Gạch dưới những từ cịn rõ là từ HánViệt?b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng củatừ Hán Việt trong tiếng nói của chúng ta?Bài tập 9:Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từđồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn:mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, pianơ,gắng sức, hồng đế, đa số, xi rô, chuyêncần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, vua, mongmuốn, số đông, vỏ đạn, nước ngọt, dươngcầm, siêng năng.Bài tập 10:a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từnào là từ mượn, từ nào không phải là từmượn?phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phunhân vợ.b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ ViệtNam” không thể đổi thành “Hội liên hiệpđàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng” khôngthể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ tướngvà phu nhân” không thể đổi thành “Thủtướng và vợ”?Bài tập 11:Hãy kể tên một số từ mượn:a. Là tên các đơn vị đo lường.Ví dụ: métb. Là tên một số đồ vật.Ví dụ: ra- đi- ơhi vọng - mong muốncattut- vỏ đạnpianơ- dương cầmnỗ lực- cố gắnghồng đế – vuađa số– số đôngxi rô- nước ngọtchuyên cần – siêng năngBài tập 10Các từ “phụ nữ”, “nhi đồng”, “phunhân” đều là từ mượn, mang sắc thái trangtrọng. Vì vậy, trong các tổ hợp từ đã nêu khôngthể thay chúng bằng từ đồng nghĩa.Bài tập 11:Từ mượn:a. Là tên các đơn vị đo lường:mét, lít, ki- lơ- mét, ki- lơ- gam,b. Là tên một số đồ vật:ra- đi- ô, vi- ô- lông,IV.Vận dụngCủng cố:- Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn vàtừ phức là gì?Dặn dị:Chuẩn bị về TRUYỀN THUYẾTCHỦ ĐỀ 2: ƠN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾTA/Mục tiêu cần đạt: Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9- Giúp học sinh : Nắm được hệ thống các kiến thức,văn bản truyền thuyết sẽ học trong chươngtrình ngữ văn 6 .- Hình thành cho học sinh những hiểu biết ban đầu về truyện truyền thuyết..- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về truyện truyền thuyết Việt Nam gắn vớitừng thời kì . Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trongchương trình .- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.-Giáo dục cho học sinh tình yêu, niềm tự hào về nền văn học dân gian nước nhà .B/Phương tiện:1,Thầy:-SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án.2,Trị:-SGK,SBT,STK .C/Tiến trình giờ học:1,Ơn định tổ chức:6A1:6A42,Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .3,Bài mới:TIẾT 1: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾTHOẠT ĐỘNGCỦA GV&HSNỘI DUNGI. Định nghĩa.GV giúp HS nắm - Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sửđược 3 ý cơ bản: thời quá khứ.-Định nghĩa?- Chứa yếu tố hoang đường, kì ảo.- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhânvật lịch sử đó.II. Đặc điểm của truyền thuyết.-Đặc điểm củaa. Chức năng của truyền thuyết: Thể hiện nhận thức, đánh giá, phảntruyền thuyết?ánh và lí giải lịch sử của nhân dân ta.b. Nhân vật: Thường là anh hùng lịch sử, có khi có thật và mang vẻđẹp khác thường.c. . Yếu tố hoang đường: Thể hiện thái độ tơn kính, niềm tự hào, tơnvinh.* Vai trị:_ Làm tăng chất thơ mộng vốn có của các truyền thuyết dân gian._ Thiêng liêng hoá sự thật lịch sử.d.Thời gian và địa điểm: Có thật.VD: Phong Châu, núi Sóc Sơn, vua Hùng thứ 18, Thánh Gióng...-> Tạo niềm tin đó là câu chuyện có thật, câu chuyện lịch sử.III. Các loại truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6.1. Truyền thuyết về họ Hồng Bàng và thời kì thành lập nước VănLang. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9-Các loại truyềnthuyếttrongchươngtrìnhNgữ văn 6?Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh,Thủy Tinh.-> Những văn bản này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựngnước, giữ nước và chống thiên nhiên thời vua Hùng.Ngồi cốt lõi lịch sử, nó mang đậm chất thần thoại.2. Truyền thuyết thời phong kiến tự chủ (Bắc thuộc): Sự tích HồGươm.-> Có phần theo sát lịch sử hơn và bớt dần chất hoang đường, thần thoạiIV. Ý nghĩa của các truyền thuyết:1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên:_ Giải thích, suy tơn nguồn gốc giống nịi._ Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.2. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy:_ Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và tục làm 2 thứ bánh trongngày Tết._ Đề cao lao động; đề cao nghề nơng; đề cao sự thờ kính Trời, Đất, Tổtiên của nhân dân ta.3. Truyền thuyết Thánh Gióng:_ Thể hiện sức mạnh và ý thức bảo về đất nước._ Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng cứunước chống ngoại xâm.4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:_ Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ._ Thể hiện sức mạnh, mong ước chế ngự thiên tai._ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm:_ Giải thích tên gọi Hồ Gươm._ Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩaLam Sơn._ Thể hiện khát vọng hồ bình của dân tộcV. Kiểu văn bản và PTBĐ của các truyền thuyết đã học:_ Kiểu văn bản:_ PTBĐ: Tự sựTIẾT 2: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT (TIẾP)BÀI TẬP DANFHCHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH1. Truyền thuyết là gì?8. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh nétA. Những câu chuyện hoang đường.tâm lí chủ yếu nào của nhân dân lao động?B. Câu chuyện với những yếu tố hoang A. Sợ hãi trước sự bí hiểm và sức mạnh củađường nhưng có liên quan đến các sự thiên nhiên.kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên.C. Thần thánh hoá thiên nhiên để bớt sợ hãi. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánhchân thực trong các câu chuyện về một haynhiều nhân vật lịch sử.D. Cuộc sống hiện thực được kể lại mộtcách nghệ thuật.2. Ý nghĩa nổi bật của hình tượng cái bọctrăm trứng trong truyền thuyết Con Rồng,cháu Tiên là gì?A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc ViệtNam.B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước VănLang.C. Tình u đất nước và lịng tự hào dân tộc.D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phảithương yêu nhau như anh em một nhà.3. Nhân vật Lang Liêu trong truyện Bánhchưng, bánh giầy gắn với lĩnh vực hoạtđộng nào của người Lạc Việt thời kì vuaHùng dựng nước?A. Chống giặc ngoại xâm.B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên.C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hố.D. Giữ gìn ngôi vua.4. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lênvua cha là những lễ vật khơng gì q bằng?A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảmchân thành.B. Lễ vật bình dị.C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền.D. Lễ vật rất kì lạ.5. Sự thực lịch sử nào được phản ánh trongtruyền thuyết Thánh Gióng?A. Đứa bé lên ba khơng biết nói, biết cười,cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩdiệt giặc Ân.B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹptan giặc Ân xâm lược.C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc.D. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ôngta đã phải liên tiếp chống giặc ngoại xâmđể bảo vệ non sông đất nước.6. Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánhrõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhândân ta?A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.D. Vừa sùng bái, vừa mong ước chiến thắngthiên nhiên.9. Sự tích Hồ Gươm gắn với sự kiện lịch sửnào?A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm.B. Lê Lợi bắt được chi gươm nạm ngọc.C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần.D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh giankhổ nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quânLam Sơn.10. Gươm thần Long Quân cho Lê Lợi mượntượng trưng cho điều gì?A. Sức mạnh của thần linh.B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân LamSơn.C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm.D. Sức mạnh của sự đoàn kết nhân dân.II. Phần bài tập tự luận:Câu 1:Em hiểu thế nào là chi tiết tưởngtượng, kì ảo? Hãy nói rõ vai trị của các chitiết này trong truyện “Con Rồng, cháuTiên”?* Chi tiết tưởng tượng, kì ảo được hiểu nhưsau:_ Là chi tiết khơng có thật, được tác giả dân giansáng tạo nhằm mục đích nhất định._ Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện cổ dângian gắn với quan niệm mọi vật đều có linh hồn,thế giới xen lẫn thần và người.* Vai trị của các chi tiết tưởng tượng, kì ảotrong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”:_ Tơ đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ củanhân vật và sự kiện._ Thần kì hố, thiêng liêng hố nguồn gốc giốngnịi, dân tộc, để chúng ta thêm tự hào, tin u,tơn kính tổ tiên, dân tộc mình._ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.Câu 2:Nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhânvật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trong truyện “ SơnTinh, Thuỷ Tinh”?_ Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt ghêgớm hàng năm được hình tượng hố. Tư duythần thoại đã hình tượng hố sức nước và hiệntượng bão lụt thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếpcủa Sơn Tinh. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.C. Tinh thần đồn kết chống xâm lăngD. Tình làng nghĩa xóm.7. Nội dung nổi bật nhất của truyện SơnTinh, Thuỷ Tinh là gì?A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiênnhiên của tổ tiên ta.B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước,đất đai giữa các bộ lạc.C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủlĩnh.D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng cămghét Thuỷ Tinh._ Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đêchống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai củangười xưa được hình tượng hố. Tầm vóc vũtrụ, tài năng và khí phách của Sơn Tinh là biểutượng sinh động cho chiến công của người Việtcổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở vùnglưu vực sơng Đà và sơng Hồng. Đây cũng là kìtích dựng nước của thời đại các vua Hùng và kìtích ấy tiếp tục được phát huy mạnh mẽ về sau.Bài tập 3. Tóm tắt lại các truyền thuyết bằng việc liệt kê ra các sự việc chính.Mỗi nhóm làm 1 văn bảnA.Văn bản: "Con Rồng, cháu Tiên"+ Giới thiệu Lạc Long Quân Và Âu Cơ+LLQ và Âu Cơ gặp nhau, kết duyên vợ chồng.+Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con.+LLQ và Âu Cơ chia tay nhau, 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng.+Người con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang.+Người Việt tự hào mình là con cháu Rồng- TiênB.Văn bản: " Sơn Tinh Thuỷ Tinh "+Vua Hùng kén rể+ST TT đến cầu hôn+Vua Hùng thách cưới+ST đến trước lấy được Mị Nương+TT dâng nước đánh ST nhằm cướp lại Mị Nương->thua+Hàng năm TT vẫn dâng nước đánh ST gây ra mưa gió , lũ lụt vào tháng 7, 8.GV tóm tắt mẫu một văn bản:"Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, Âu Cơ là con gái Thần Nông. Hai người gặp nhau,kết duyên chồng vợ. Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở trăm con, các con không cần búmớm đều lớn nhanh như thổi. Long Quân là nòi Rồng, ở lâu trên cạn thấy không tiện bèn trở vềbiển. Âu Cơ một mình vị võ ni con, thấy buồn phiền liền gọi Long Quân lên. Hai người bànnhau chia con: 50 theo cha về biển, 50 theo mẹ lên núi, cai quản bốn phương, khi nào khó khănthì giúp đỡ nhau. Người con cả theo mẹ,được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặttên nước là Văn Lang. Đay chính là tổ tiên của người Việt, khi nhắc về cội nguồn, người Việtđều tự hào mình là con Rồng cháu Tiên"BTVN: HS TÓM TẮT CÁC VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT CỊN LẠI.Bài tập 2. Trình bày các chi tiết kì ảo,hoang đương và hiện thực của vb?- Ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện1. Sơn Tinh, Thủy Tinh.a. Hoang đường: Mượn câu chuyện tình kì lạ, lãng mạn và nên thơ của Sơn Tinh và Thủy Tinh. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9b. Hiện thực: Công cuộc giữ nước của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai.- Thủy Tinh: kì ảo hóa - biểu trưng cho hiện tượng thiên tai, lũ lụt có tính chu kì (tháng 7, 8 ởđông bằng sông Hồng), sức công phá ghê gớm - thảm họa khủng khiếp của loài người.- Sơn Tinh: sức mạnh, sự kiên quyết, bền bỉ chống đỡ cơn giận của TT. Đó chính là hình ảnhngười Việt cổ trong công cuộc chế ngự, chinh phục thiên tai.c. Chi tiết có ý nghĩa.- “Nước sơng dâng cao…bấy nhiêu”-> Kì lạ, hoang đường+ NT: so sánh, ẩn dụ.=> Cảnh đánh nhau dữ dội và quyết liệt giữa ST, TT.+ Cả hai đều thể hiện uy lực - sức mạnh vô biên:- Sự tàn phá khủng khiếp của thiên tai.- Nỗ lực sống còn, kiên cường, bất khuất của nhân dân trong việc bảo vệ cuộc sống củamình.-> Khúc tráng ngợi ca công cuộc kháng chiến dung nước, giữ nước của ông cha.2. Thánh Gióng.a. Hoang đường: Xây dựng một nhân vật anh hùng có nguồn gốc kì lạ, vẻ đẹp siêu phàm, lớnmạnh.b. Hiện thực:- Công cuộc chống ngoại xâm, giữ nước thời các vua Hùng.- Thời đại của nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước thô sơ và khả năng chế tạo vũ khí chốnggiặc ngoại xâm bằng chất liệu kim loại (sắt).- Sức mạnh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước của toàn dân tộc.c. ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện.* Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói địi đi đánh giặc.- Ca ngợi tinh thần yêu nước của dân tộc VN. Đề cao ý thức trách nhiệm của mỗi người dân đốivới đất nước.- Truyền thống dân tộc, dịng máu u nước, ý chí quyết tâm của một dân tộc không bao giờ chịukhuất phục trước kẻ thù.- Hình ảnh cậu bé làng Gióng là h/a của nhân dân lao động VN cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làmăn, nhưng khi có giặc ngoại xâm thì họ dũng cảm đứng lên, trở thành anh hùng.* Bà con dân làng vui lịng góp gạo ni Gióng.- Gióng sinh ra từ nhân dân, được nhân dân ni dưỡng -> kết tinh sức mạnh u nước, đồnkết, chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước của nhân dân.=> Niềm tin đánh thắng giặc.* Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ.- Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi thường của Gióng đã thể hiện sức bật mạnh mẽ của nhân dân. Khivận mệnh dân tộc bị đe dọa, con người VN vươn lên với một tầm vóc phi thường.- Quan niệm của cha ơng về người anh hùng: khổng lồ về thể xác, oai phong lẫm liệt, mạnh mẽvề tài trí, phi thường về nhân cách.* Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.- Vũ khí của người anh hùng làng Gióng khơng chỉ là roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt hiệnđại mà cịn là vũ khí thơ sơ, vốn rất quen thuộc với nhân dân như tre ngà. Với lòng yêunước, những gì có thể giết giặc đều được biến thành vũ khí.- Ngợi ca sức mạnh của Gióng. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9* Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại, rồi bay thẳng về trời.-> Hình ảnh - khung cảnh đẹp, nên thơ, là sự thăng hoa trong trí tưởng của người xưa.- Gióng là người anh hùng khơng địi hỏi cơng danh, lợi lộc. Chàng đã hoàn thành sứ mệnhdẹp giặc và ra đi -> nâng cao vẻ đẹp của người anh hùng, đó cũng là phẩm chất chung vĩ đạicủa người anh hùng.- Trong quan niệm dân gian, những cái gì tốt đẹp, cao q thì khơng mất đi mà trở thành bất tử.Gióng bay về trời là về với nguồn gốc cao đẹp của mình và chỉ nơi đó mới xứng đáng với ngườianh hùng.- Nhân dân ngưỡng mộ, trân trọng: sống mãi với non sông.BTVN: HS TỰ LÀM CÁC VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT CỊN LẠI.TIẾT 3: ƠN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT (TIẾP THEO)Bài tập 1 (Khá, giỏi)Đất là nơi Chim vềNước là nơi Rồng ởLạc Long Quân và âu CơĐẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.(Nguyễn Khoa Điềm - Mặt đường khát vọng)Từ những vần thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 câu) bày tỏ suy nghĩ tình cảmcủa em đối với nguồn gốc nịi giống của mình.* u cầu: Cần làm nổi bật những nội dung:+ Nơi chốn: Chim - Rồng: thần tiên, đẹp đẽ -> thanh cao.+ LLQ - AC: vị thần tiên tài hoa, lịch lãm.+ Nhân duyên: bọc trăm trứng -> ý nghĩa nguyện đoàn kết.=> Cảm của mình:- Niềm tự hào về dịng dõi.- Tơn kính đối với các bậc tổ tiên.- Tâm trạng, ý nghuyện của mình trước lời nhắn nhủ.Bài tập 2: Trong các truyền thuyết trên em thích chi tiết nào nhất, hãy viết một đoạn vănngắn kể về chi tiết đó. Lí giải xem vì sao em thích chi tiết đó?Gợi ý:-Tóm tắt chi tiết đó.-Kết hợp lí giải vì sao em thích : +Về hình thức nghệ thuật+Nội dungGỢI Ý:Vì sao Lang Liêu lại được chọn nối ngơi?- LL là chăm chỉ, thật thà. Hoạt động của chàng và sản phẩm chàng và sản phẩm chàng dâng lênvua đều gắn với ý thức trọng nông. Trong khi các Lang thi nhau tìm kiếm các thứ ngon vật lạdâng vua thì LL chỉ có khoai lúa.. Nhưng điểm khác biệt là ở chỗ, đó là sản phẩm do chính mồhơi,cơng sức mà chàng làm ra. Nó khơng " tầm thường'' mà trái lại rất cao quý.- Như vậy bánh chưng bánh giầy vừa là tinh hoa của đất trời, vừa là kết quả do bàn tay khéo léocủa con người tạo ra. Trong chiếc bánh giản dị ấy, hội tụ nhiều đức tính cao q của con người:Sự tơn kính trời đất, tổ tiên, sự thông minh hiếu thảo... Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9- Chiếc bánh ko chỉ là thực phẩm thơng thường mà cịn hàm chứa ý nghĩa sâu xa: tượng đất(bánhchưng), tượng trời(bánh giầy), tượng mn lồi (cầm thú cỏ cây)LL hội tụ đủ 3 yếu tố: Đức, tài,chí nên được chọn nối ngơi.BTVN: HỒN THIỆN CÂU HỎI TRÊN VỚI CÁC TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI4.Vận dụng:-Khái quát kiến thức cơ bản của VHDG...-VN học và làm bài tập theo gợi ý...CHỦ ĐỀ 3:NGHĨA CỦA TỪ.TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.A.MỤC TIÊUCủng cố và nâng cao khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.Làm BT nhận diện và nâng cao về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.B/Phương tiện:1,Thầy:-SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án.2,Trị:-SGK,SBT,STK .C/Tiến trình giờ học:1,Ôn định tổ chức:6A1:6A4:2,Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .3,Bài mớiTIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ.TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HSThế nào là Nghĩa của từ?NỘI DUNGI.Nghĩa của từ1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất,hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thịVí dụ: Từ "bát" có đặc điểm: đồ bằng sứ, sành, kim loại,miệng tròn, dùng để đựng thức ăn, thức uống-> Nghĩacủa từTừ "ăn" chỉ hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày2.Cách giải thích nghĩa của từCó những cách nào để giải thích a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thịnghĩa của từ?Ví dụ: Danh từ là những từ chỉ người, loài vật, cây cối,đồ vật…Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân, hai chânkhông đồng thời nhấc khỏi mặt đất, tốc độ cao Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9b.Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩaVí dụ: Tổ quốc : là đất nước mìnhBấp bênh : là không vững chắcII.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ1.Từ nhiều nghĩa-Từ có thể có 1 nghĩa: học sinh, rau muống, cá rơ, máyảnh, a xít, bồ hóng…-Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhauThế nào là từ nhiều nghĩa?Ví dụ: từ " xuân"1-mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ2-tươi đẹp3-tuổi của một người4-trẻ, thuộc về tuổi trẻ2.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làmcho từ có nhiều nghĩaThế nào là hiện tượng chuyển -Nghĩa ban đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khácnghĩa cảu từ?gọi là nghĩa gốc( xuân 1 ).Các nghĩa được nảy sinh từnghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa chuyển (xuân 2, 3,4 )3.Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm-Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫunhiên. Giữa các từ đồng âm khơng có mối liên hệ nào vềPhân biệt từ đồng nghĩa và từ nghĩa.đồng âm?-Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều có liên hệ với nghĩagốc. Giữa nghĩa gốc và các nghĩa chuyển đều có ít nhấtmột nét nghĩa chung trùng với một nét nghĩa của nghĩagốc.TIẾT 2 : TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ.TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.(TIẾP)1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất vềnghĩa của từ?A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất màtừ biểu thị.C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạtđộng mà từ biểu thị.D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểuthị.2. Cách giải thích nào về nghĩa của từkhơng đúng?A. Đọc nhiều lần từ cần được giảithích.B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.Bài tập 5:Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vàochỗ trống cho phù hợp với nội dung:_ …..: trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấptrên._.....: cử ai đó giữ chức vụ cao hơn._.....: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử._.....: đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau :a) Vườn cam chín đỏ .b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chínchắnc) Ngượng chín cả mặt .? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đượcgiải thích.D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đượcgiải thích.3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thíchSơn Tinh: thần núi; Thuỷ Tinh: thầnnước là đã giải thích nghĩa của từ theocách nào?A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cầnđược giải thích.B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đượcgiải thích.C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.D. Khơng theo 3 cách trên.4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự vậtở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trơinhẹ theo làn sóng là đã giải thích nghĩacủa từ theo cách nào?A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đượcgiải thích.B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đượcgiải thích.D. Cả 3 cách trên đều sai.Bài tập 1:Giải thích nghĩa của từ in nghiêngtrong đoạn văn sau:Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy conchim chào mào từ hốc cây nào đó bay rahót râm ran. Mưa tạnh. Phía đơng, mộtmảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chóilọi trên những chùm lá bưởi lấp lánh.( Tơ Hồi)Bài tập 2:Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ innghiêng trong những câu sau:_ Tính anh ấy rất ngang tàn._ Nó đi phấp phơ ngoài phố.Bài tập 3:Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:a. “Viết” và “vẽ”.b. “Tát” và đấm”.c. “Giận” và “căm”.d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo).Bài tập 4:Phần bài tập tự luận:Bài tập 1:Giải thích nghĩa của từ:_ Ngớt: giảm đi một phần đáng kể._ Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng._ Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lơng nhọn, đítcó túm lơng nhỏ, ăn các quả mềm._ Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to khinhỏ._ Tạnh: (mưa) ngừng hoặc dứt hẳn._ Ló: để một bộ phận nhơ ra khỏi vật che khuất.Bài tập 2:Cần sửa lại là:_ Tính anh ấy rất ngang tàng._ Nó đi phất phơ ngồi phố.Bài tập 3:a. “Viết” và “vẽ” đều dùng dụng cụ giống nhau,nhưng “viết” là tạo ra chữ, còn “vẽ” là tạo ra hìnhảnh sự vật.b. “Tát” và đấm”đều là hoạt động đánh của tay.Nhưng “tát” là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn“đấm” là đánh bằng nắm tay.c. “Giận” và “căm”khác nhau ở mức độ. “Căm” cómức độ cao hơn “giận”.d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo) đều là hoạtđộng làm khô (quần áo). Nhưng “hơ” là đưa vào gầnnơi toả nhiệt, còn “phơi” là trải hoặc giăng ra chỗnắng, chỗ thống cho khơ.Bài tập 4:_ Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi hoảngsợ._ Ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn).Bài tập 5:Lần lượt điền các từ:_ đề đạt._ đề bạt._ đề cử._ đề xuất.Bài tập 6:a)Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn pháttriển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng , cóhương thơm vị ngọt .b) Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “cục Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắntác” và “ủn ỉn” trong bài thơ sau:=> Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả .Con gà cục tác lá chanhc)Con lợn ủn ỉn mua hành cho tơiNgượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .Con chó khóc đứng khóc ngồi*Đặt câuMẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng.- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín- Gị má cao chín như quả bồ quân .- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.TIẾT 3 : TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ.TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.(TIẾP)Bài tập 1:Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp. Biết rằng tiếng đầu của từ là “giáo”………………: người dạy học ở bậc phổ thông……………….: học sinh trường sư phạm……………….: bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng……………….: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể……………….: viên chức ngành giáo dụcBài tập 2 : Giải thích các từ sau đây theo cách đã biếtgiếng, ao, đầm, cho, biếu, tặngBài tập 3 : Đặt 3 câu với các từ: cho, biếu, tặngBài tâp 1 : Xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "mũi "trong các câu sau:a, Trùng trục như con chó thuiChín mắt chín mũi chín di chín đầub, Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mauc, Quân ta chia làm hai mũi tiến cơngd, Tơi đã tiêm phịng ba mũi.Bài tâp 2: Hãy giải thích nghĩa các từ " mặt" trong các câu thơ sau của Nguyễn Du. Các nghĩatrên có nghĩa nào là nghĩa gốc hay không? (hs khá, giỏi)-Người quốc sắc kẻ thiên tàiTình trong như đã mặt ngồi cịn e- Sương in mặt tuyết pha thânSen vàng lãng đãng như gần như xa- Làm cho rõ mặt phi thườngBấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia- Buồn trông nội cỏ rầu rầuChân mây mặt đất một màu xanh xanh.Bài tập 3: Tìm 2 từ nhiều nghĩa. Đặt câu với mỗi nét nghĩa mà em tìm được?Bài 1: Tìm một số nghĩa chuyển của từ nhà, đi ăn, đặt câu.a) Từ nhà– Nơi ở, sinh hoạt của con người → Nghĩa chính– Người vợ, người chồng →Nghĩa chuyểnb) Đi– Di chuyển từ nơi này sang nơi khác với tốc độ bình thường -> Nghĩa chính. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9– Khơng cịn nữa.c) Ăn– Q trình chuyển hoá thức ăn vào cơ thể.– Được lợi một cái gì đó.Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ mũi trong những câu sau:a)Trùng trục như con bị thuiChín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu.b) Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.c) Qn ta chia làm hai mũi tấn công.1. Đọc bài thơ sau:Những Cái ChânCái gậy có một chânBiết giúp bà khỏi ngãChiếc com-pa bố vẽCó chân đứng, chân quayCái kiềng đun hằng ngàyBa chân xòe trong lửaChẳng bao giờ đi cảLà chiếc bàn bốn chânRiêng cái võng Trường SơnKhông chân, đi khắp nước.2. Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân.3. Tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân4. Tìm một số từ chỉ có một nghĩa, ví dụ: com-pa, kiềng,...4 . C ủng c ố :* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản HS khắc sâu kiến thức đã học .V . Hướng dẫn HS về nhà :* HS hệ thống lại kiến thức đã học chuẩn bị cho chủ đề sau: Văn bản. Tìm hiểu chung về văntự sựCHỦ ĐỂ 4:VĂN BẢN. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰA. Mục tiêu bài học1. Kiến thức:- Qua bài học giúp học sinh hiểu được văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. Hiểuđược 6 loại văn bản với mục đích giao tiếp khác nhau và phương thức biểu đạt khác nhau, biếtlựa chọn các phương thức biểu đạt phù hợp để đạt được mục đích cao trong giao tiếp.- Củng cố, khắc sâu kiến thức về vai trò và ý nghĩa các yếu tố nhân vật và sự việc trong văn tựsự._ thêm một lần nữa hiểu được thế nào là chủ đề của bài văn tự sự._ luyện giải một số bt có liên quan.2. Rèn kỹ năng: Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9- Tạo văn bản, nắm được hai văn bản đã học tiết trước, thuộc văn bản tự sự3. Thái độ:- Giáo dục học sinh có ý thức học môn Tiếng Việt. Thái độ học tập nghiêm túc4. Định hướng phát triển năng lực:- Năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, ...B/ Chuẩn bị:1, Phương pháp:Phương pháp vấn đáp,thuyết trình,nêu và giải quyết vấn đề .2, Kĩ thuật dạy học :Kĩ thuật đặt câu hỏi,động não,hỏi và trả lời,giao nhiệm vụ,mảnh ghép .3, Phương tiện :- SGK,SGV,STK, soạn giáo án,đọc tài liệu...-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGKC. Tiến trình lên lớp:1. Ổn định:6A1:6A2:6A3:1. Kiểm traEm đã học những kiểu vb và ptbđ nào?3. Bài mới :TIẾT 1: VĂN BẢN. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰHOẠT ĐỘNG CỦA GV&HSNỘI DUNGI. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thứcbiểu đạt:-Giao tiếp là gì?1. Văn bản v mc ớch giao tip.a, Giao tip.- Để biểu đạt một t- t-ởng, tình cảm nguyện vọng thìta nói hoặc viÕt( Giao tiếp).- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tưtưởng tình cảm bằng phương tiện ngơn từb, Vn bn:-Vn bn l gỡ?- Muốn biểu đạt một cách đầy đủ và trọn vẹn ta phảitạo lập văn bản (Văn bản)=>Là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thốngnhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức-Trong thực tế có những kiểu vb và biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp2. Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt củaPTBĐ nào?văn bản.- Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thứcbiểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghịluận, thuyết minh, hành chính cơng vụ. Mỗi kiểuSự việc trong văn tự sự được trình bày văn bản có mục đích giao tiếp riêng.II: Tìm hiểu chung về văn tự sựnhư thế nào?1. Sự việc trong văn tự sự:_ Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụthể: Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn_ Nhân vật trong văn tự sự có vai trị gì? biến, kết quả_ Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật_ Vai trò của nhân vật chính và nhân vật tự , diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng màphụ trong văn tự sự?người kể muốn biểu đạt.2. Nhân vật trong văn tự sự:_ Nhân vật trong văn tự sự thực hiện các sự việc và_ Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện được thể hiện trong văn bản.qua các mặt nào?_ Nhân vật trong văn tự sự gồm: nhân vật chính vànhân vật phụ._ Thế nào là chủ đề văn bản?+ Nhân vật chính đóng vai trị chủ yếu trong việc thểhiện tư tưởng của văn bản.+ Nhân vật phụ giúp cho nhân vật chính hoạt động._ Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lailịch, tính nết, hình dáng, việc làm,3. Chủ đề trong văn tự sự:Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết đặt ra trongvăn bản.TIẾT 2: VĂN BẢN. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (TIẾP)I. Phần BT trắc nghiệm:1. Trong văn tự sự, nhân vật có liên quan nhưthế nào với sự việc?A. Liên quan nhiều.B. Liên quan ít.C. Liên quan nhiều hoặc ít.D. Khơng có liên quan gì.2. Dòng nào dưới đây nêu nhận xét đúng về vaitrò của nhân vật phụ trong tác phẩm tự sự?A. Có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiệntư tưởng của tác phẩm.B. Khơng có vai trị gì trong tác phẩm.C. Tuy có vai trị thứ yếu nhưng vẫn rất cầnthiết cho sự phát triển của câu chuyện.D. Có quan hệ đến tất cả các nhân vật khác trongtác phẩm.3. Ai không phải là nhân vật phụ trong truyệnBánh chưng, bánh giầy?A. Hùng Vương.B. Lang Liêu.C. Tiên vương.D. Trời, Đất, các lang.Bài tập 3:Cho đoạn văn sau:“…Thoắt cái Diều Giấy đã rơi gần sátngọn tre. Cuống quýt, nó kêu lên:_ Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tơi chết mấtthơi. Quả bạn nói đúng, khơng có bạn, tơikhơng thể nào bay được. Cứu tơi với,nhanh lên, cứu tơi…Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đãgần kề Diều Giấy. Thương hại, Gió dùnghết sức thổi mạnh. Nhưng muộn mất rồi!Hai cái đuôi xinh đẹp của Diều Giấy đã bịquấn chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng DiềuGiấy lên, nhưng hai cái đi đã giữ nó lại.Diều Giấy cố vùng vẫy.”( Trích báo Nhi đồng chăm học)a. Chỉ ra các nhân vật trong đoạn văn trên?Người kể chuyện đã khéo sử dụng nghệthuật tu từ nào để xây dựng nhân vật?b. Kể ra các sự việc trong đoạn văn? Chuỗisự việc ấy có ý nghĩa như thế nào? Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 94. Đâu là yếu tố có thể lược bỏ khi kể về nhânvật tự sự?A. Gọi tên, đặt tên.B. Giới thiệu lai lịch, tài năng.C. Kể việc làm.D. Miêu tả hình dáng, chân dung.5. Đâu là sự việc khởi đầu trong truyện SơnTinh, Thuỷ Tinh?A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn.B. Vua Hùng muốn kén cho con gái mộtngười chồng.C. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.D. Vua Hùng cho Sơn Tinh đón con gái.6. Trong khi nêu chủ đề của truyền thuyết Sựtích Hồ Gươm, các bạn ở một lớp học đã nêu rabốn ý kiến khác nhau. Theo em, nhận định nàotrong bốn ý kiến sau đây là đúng nhất:A. Phản ánh quá trình hình thành, phát triển lựclượng nghĩa qn và lí giải nguyên nhân thắnglợi của cuộc kháng chiến.B. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, nhữngdi tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa doLê Lợi lãnh đạo.C. Thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng củadân tộc trong công cuộc giữ nước đầu thế kỉ XV.D. Phản ánh, giải thích về những sự kiện,những di tích lịch sử liên quan đến cuộc khởinghĩa do Lê Lợi lãnh đạo, đồng thời thể hiệnlòng tự hào về trang sử hào hùng của dân tộctrong công cuộc giữ nước đầu thế kỉ XV.II. Phần BT tự luận:Bài tập 1:Tóm tắt truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” theosự việc gắn với các nhân vật chính.Bài tập 2:Hãy sắp xếp lại các sự việc sau theo đúng trìnhtự truyện “Thánh Gióng”:_ Thánh Gióng lên ba mà chẳng biết nói, biếtcười._ Thánh Gióng yêu cầu vua cho làm ngựa sắt, áogiáp sắt, roi sắt._ Đời Hùng Vương thứ sáu có hai vợ chồng ơnglão đã già mà vẫn chưa có con._ Thánh Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ.c. Vậy, đoạn văn trên có nội dung tự sựkhơng?GỢI ÝBài tập 1:_ Vua Hùng kén rể._ Hai thần đến cầu hôn._ Vua Hùng ra điều kiện, cố ý thiên lệchcho Sơn Tinh._ Sơn Tinh đến trước, được vợ. Thuỷ Tinhđến sau, mất Mị Nương, đuổi theo địnhcướp nàng._ Trận đánh dữ dội giữa hai thần. Kết quả:Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua, đành rútquân._ Hằng năm, hai thần vẫn kịch chiến mấytháng trời, nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũngđều thất bại, rút lui.Bài tập 2:Sắp xếp lại như sau:_ Đời Hùng Vương thứ sáu có hai vợchồng ơng lão đã già mà vẫn chưa có con._ Thánh Gióng lên ba mà chẳng biết nói,biết cười._ Thánh Gióng yêu cầu vua cho làm ngựasắt, áo giáp sắt, roi sắt._ Thánh Gióng vươn vai biến thành trángsĩ._ Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận, giếtgiặc._ Thắng giặc, Thánh Gióng cưỡi ngựa bayvề trời._ Dân nhớ công ơn lập đền thờ người anhhùng cứu nước.Bài tập 3:a._ Các nhân vật: Diều Giấy, Gió._ Nghệ thuật: Nhân hoá.b.* Các sự việc:_ Diều Giấy bị vướng vào ngọn tre, Diềukêu Gió cứu._ Gió thổi mạnh để cứu Diều._ Diều Giấy vùng vẫy nhưng khơng thốtra được.* Chuỗi sự việc đó có ý nghĩa: Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9_ Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt ra trận, giết giặc.Không nên kiêu căng, tự phụ, nếu_ Dân nhớ cơng ơn lập đền thờ người anh hùng khơng có sự hỗ trợ của cộng đồng và bècứu nước.bạn, sẽ thất bại đau đớn._ Thắng giặc, Thánh Gióng cưỡi ngựa bay về c. Đoạn văn trên có nội dung tự sựtrời.TIẾT 3: VĂN BẢN. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (TIẾP THEO)1 . Nhận định nào không đúng về chủ đề của bài văn tự sự ?A . Chủ đề là vấn đề mà người kể thể hiện trong câu chuyện , cịn gọi là ý chính .B . Chủ đề là điều mà câu chuyện tập trung đề cao , ngợi ca , khẳng định .C . Chủ đề là yếu tố liên kết các phần của bài văn tự sự lại với nhau , thấm nhuần trong các sựviệc , trong mâu thuẫn và cách giải quyết mâu thuẫn của truyện .D . Chủ đề có thể không được làm nổi bật qua các sự việc được kể .2 .Chủ đề của văn bản là gì ?A . Câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện nói đến .B . Là diễn biến và kết cục của câu chuyện .C . Là những suy nghĩ , tư tưởng , tình cảm của tác giả .D . Là vấn đề chủ yếu được tác giả nêu lên trong văn bản .II . Bài tập tự luậnBài tập 1 :Đọc kĩ văn bản về Tuệ Tĩnh ( Ngữ văn 6 Tập I trang 44 ) và trả lời các câu hỏi sau :a) Chủ đề của văn bản là gì ? Chủ đề đó được thể hiện như thế nào trong văn bản ?b) Trong các nhan đề sau , nhan đề nào phù hợp nhất với chủ đề của văn bản ? Vì sao /A . Danh y Tuệ Tĩnh .B . Y đức của Tuệ Tĩnh .C . Tình cảm của Tuệ Tĩnh với người bệnh .D . Tuệ Tĩnh và hai người bệnh .a) Chủ đề của văn bản Tuệ Tĩnh là : Y đức của Tuệ Tĩnh .- Chủ đề đó được câu chuyện tập trung đề cao , ngợi ca , khẳng định , thấm nhuần trong các sựviệc , trong mâu thuẫn và cách giải quyết mâu thuẫn của truyện thể hiện qua các sự việc đượckể trong văn bản .Bài tập 4: Nêu chủ đề của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”?Truyện nhằm giải thích, suy tơn nguồn gốc giống nịi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhấtcủa cộng đồng người Việt.Bài tập5: -Tìm sự việc và nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh”Trong các sự việc này có thể bỏ bớt sự việc nào khơng? vì sao?Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các sự việc trong văn tự sự?GỢI ÝSự việc trong truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh”Sự việc khởi đầu:1. Vua Hùng kén rểSự việc phát triển: Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 92. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến cầu hôn3. Vua Hùng ra điều kiện kén rể4. Sơn Tinh đến sớm được vợSự việc cao trào5. Thuỷ tinh đến sau tức giận dâng nước lên đánh Sơn Tinh6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời cuối cùng Thuỷ tinh thua rút vềSự việc kết thúc7. hàng năm lại dâng nước lên đánh Sơn Tinh nhưng đều thua=> Các Sự việc có QH với nhau sự việc trước giải thích lí do cho sự việc sau(Quan hệ nhân - quả)* Tóm lại các sự việc móc nối chặt chẽ khơng thể đảo lộn khơng thể bỏ sót việc nào nếu bỏ mộtsự việc trong hệ thống lập tức cốt truyện sẽ bị ảnh hưởng hoặc bị phá vỡ.b. Yếu tố cơ bản trong văn tự sự.+ Nhân vật (người làm ra sự việc)+ Địa điểm (nơi xảy ra sự việc)+ Thời gian (lúc xảy ra sự việc)+ Quá trình (diễn biến của các sự việc)+ Nguyên nhân (sự việc xảy ra do đâu?)+ Kết quả (kết thúc của sự việc)=> Sự việc trong văn tự sự được trình bày cụ thể- Thời gian, địa điểm- Nhân vật cụ thể- Nguyên nhân, diễn biến cụ thể.ƯIV.Vận dụngCủng cố:- Đặc điểm và nhân vật trong văn tự sự?Dặn dò:-Học và làm bài tập theo gợi ý.-Chuẩn bị chủ đề: Truyện cố tíchCHỦ ĐỀ 5:ƠN TẬP TRUYỆN CỔ TÍCHA/Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh : Nắm được hệ thống các tác phẩm văn học dân gian đã học và sẽ học trongchương trình ngữ văn 6 .- Hình thành cho học sinh những hiểu biết ban đầu về nền văn học dân gian Việt Nam. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học dân gian Việt Nam gắnvới từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này đểđọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình .- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá kiến thức của một bài tổng kết .-Giáo dục cho học sinh tình yêu, niềm tự hào về nền văn học dân gian nước nhà .B/Phương tiện:1,Thầy:-SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án.2,Trị:-SGK,SBT,STK .C/Tiến trình giờ học:1,Ơn định tổ chức:6A1:6A4:2,Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là truyện cổ tích?Em đã được học những truyện cổ tích nào?.3,Bài mới:Tiết 1. TRUYỆN CỔ TÍCH.HOẠT ĐỘNG CỦAGV&HS-Trình bày đặc điểm củatruyện cổ tích?-Cốt truyện?-Nhân vật?-. Các mơtíp nghệ thuật?1. Thi pháp cổ tích (đặc điểm, phươngthức riêng).a. Cốt truyện.- Cốt truyện của truyện cổ tích đượccấu tạo theo đường thẳng, theo trình tựdiễn tiến các hành động của nhân vật(cũng là trình tự thời gian) một cáchchặt chẽ, như khơng thể nào khác được,khiến cho các chi tiết kết dính với nhautrên một trục duy nhất, làm cho truyệnkhông những rõ ràng, dễ nhớ mà cịn líthú, hấp dẫn.b. Nhân vật: Thường phân về mộttuyến: thiện - ác, tốt - xấu được phânbiệt rành mạch, dứt khoát.- Nhân vật chỉ là những điển hình tínhcách chưa phải là điển hình nhân vật,chỉ là những biểu trưng cho thiện - ác,chính nghĩa - gian tà, khơn - dại với tínhchất tượng trưng, phiếm chỉ của nó chứchưa có thể có đời sống tâm lí phức tạpNỘI DUNGI: Truyện cố tích1. Định nghĩa:- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đờicủa một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh,nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vậtthơng minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật.- Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường thể hiệnước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùngcủa cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sựcông bằng đối với sự bất công.2. Phân loại:- Truyện cổ tích về lồi vật- Truyện cổ tích thần kì- Truyện cổ tích sinh hoạt.3. Những truyện cổ tích đã học:_ Thạch Sanh._ Em bé thông minh._ Cây bút thần._ Ông lão đánh cá và con cá vàng.5. Kiểu văn bản và PTBĐ của các truyền thuyết đã học:_ Kiểu văn bản: Tự sự._ PTBĐ: Kể.6. Xác định kiểu nhân vật trong các truyện cổ tích đãhọc:_ Nhân vật Thạch Sanh: Kiểu nhân vật dũng sĩ._ Nhân vật em bé ( truyện Em bé thông minh): Kiểu nhânvật thông minh._ Nhân vật Mã Lương: Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9và đa dạng mhuw những nhân vật trongvăn học cổ điển hoặc hiện đại sau này.c. Các mơtíp nghệ thuật:- Đọc truyện cổ tích, ta thường bắt gặpcác mơtíp. Đó là những phần tử đơn vịvừa mang tính đặc trưng vừa mang tínhbền vững của truyện kể dân gian.- Các mơtíp quen thuộc:+ Nhân vật người mồ cơi, người conriêng, người em út, người đội lốt xấuxí,... trong các truyện cổ tích mà dườngnhư cốt truyện đều giống nhau: mộtcuộc phiêu lưu tưởng tượng của nhânvật trải qua ba giai đoạn: gặp khó khăn,vượt qua khó khăn, đồn tụ và hưởnghạnh phúc.+ Ông Bụt, Tiên, chim thần, sáchước,... những lực lượng siêu nhiên giúpngười chính nghĩa đấu tranh thắng lợi.-> Khơng khí mơ màng vừa thực vừaảo, rất hấp dẫn, đưa ta vào thế giớihuyền diệu.VD: Truyện Tấm Cám: người mẹ ghẻác nghiệt; ông bụt hiền từ, nhân đức; gànhặt xương cá, chim sẻ nhặt thóc;xương cá biến thành quần áo, giày,ngựa; Tấm chết biến hóa thành vật rồilại trở lại kiếp người.d. Những câu văn vần xen kẽ.- Thường xuất hiện vào những lúc mâuthuẫn xung đột, những tình huống cóvấn đề để nhấn mạnh, khắc sâu cốttruyện đồng thời cũng tạo đà, đưa đẩycho cốt truyện diễn tiến một cách tựnhiên.VD: Bống bống bang bang..., Vàng ảnhvàng anh..., Kẽo cà kẽo kẹt...e. Thời gian và không gian nghệ thuật.- Thời gian và không gian trong truyệncổ tích mang tính chất phiếm chỉ, tượngtrưng: ngày xửa ngày xưa, một hôm,bữa nọ, ở đâu cũng vậy, lúc nào cũngnhư thế...-> Người đọc, người nghe tự mình hìnhdung và tưởng tượng theo sự cảm nhận,kinh nghiệm của bản thân.=> Cổ tích vừa có cái nét mộc mạc dângian lại vừa thực vừa hư.g. Khơng khí truyện.- Các yếu tố âm nhạc, hội họa, tạo hìnhđã “in đậm dấu vết” vào văn bản vănhọc dân gian và cùng với các yếu tố nằm_ Nhân vật ông lão đánh cá: Kiểu nhân vật ngốc nghếch.II. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật củamột số truyện cổ tích Việt Nam và nước ngồi:1) Thạch Sanh:* Nghệ thuật:- Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo vàgiàu ý nghĩa.- Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp xếp tình tiết khéo léo,hoàn chỉnh.* Nội dung ý nghĩa:- Ngợi ca những chiến công rực rỡ và phẩm chất cao đẹpcủa người anh hùng- dũng sĩ dân gian bách chiến báchthắng Thạch Sanh.- Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, cơng lí xã hội vàlí tưởng nhân đạo, u hịa bình của nhân dân ta.2. Em bé thơng minh:* Nghệ thuật:- Hình thức câu đố hay, bát ngờ, lí thú.- Tạo tình huống bất ngờ và xâu chuỗi sự kiện.* Nội dung ý nghĩa:- Truyện đề cao sự thông minh và trí khơn dân gian.- Tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên.3) Cây bút thần:* Nghệ thuật:- Chi tiết tưởng tượng thần kì, đặc sắc.- Cốt truyện li kì.- Giọng kể khi trang nghiêm,khi hài hước, dí dỏm.* Nội dung ý nghĩa:- Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về cơng lí xã hội.- Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụchính nghĩa, chống lại cái ác; nghệ thuật chân chínhthuộc về nhân dân.- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kìdiệu của con người.4. Ơng lão đánh cá và con cá vàng:* Nghệ thuật:- Tương phản, đối lập; trùng lặp, tăng cấp- Sử dụng yếu tố tưởng tượng, kì ảo.* Nội dung ý nghĩa:Ca ngợi lịng biết ơn người nhân hậu và nêu ra bài họcđích đáng cho kẻ tham lam, bội bạc.vừa hư.III. Ý nghĩa của các truyện cổ tích đã học:1. Truyện Thạch Sanh:_ Thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức và cơng lí xã hội. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9trong văn bản tạo nên cái khơng khí dângian của truyện.VD: Đàn kêu tích tịch tình tang...-> Ta như nghe thấy âm thanh vang lêntrong những dòng chữ, gợi nhớ nhữnglàn điệu dân ca quen thuộc của quêhương.h. Ngôn ngữ.Ngôn ngữ in đậm dấu ấn của cộngđồng - đó là ngơn ngữ của cộng đồngdân tộc chứ khơng phải ngữ của một cáthể nghệ sĩ, ngôn ngữ trong truyện cổtích mang khơng khí cổ xưa, đậm đàphong vị dân tộc._ Thể hiện tư tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của nhân dânta.2. Truyện Em bé thơng minh:_ Đề cao trí khơn dân gian._ Tạo tiếng cười vui vẻ.3. Truyện Cây bút thần:_ Thể hiện quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, vềmục đích của tài năng nghệ thuật._ Thể hiện ước mơ về khả năng kì diệu của con người.4. Truyện Ơng lão đánh cá và con cá vàng:_ Ca ngợi lòng biết ơn đối với những con người nhân hậu._ Đưa ra bài học đích đáng cho những kẻ tham lam bội bạc.Tiết 2. TRUYỆN CỔ TÍCH (tiếp).I. Phần bài tập trắc nghiệm1. Nhận xét nào nêu chính xác về nguồn gốcxuất thân của Thạch Sanh?A. Từ thế giới thần linh.B. Từ những người chịu nhiều đau khổ.C. Từ chú bé mồ côi.D. Từ những người đấu tranh quật khởi.2. Thái độ và tình cảm nào của nhân dân laođộng không được thể hiện qua hình tượngThạch Sanh?A. Yêu mến, tự hào về con người có phẩm chấtnhư Thạch Sanh.B. Ước mơ hạnh phúc, ước mơ có những điều kìdiệu làm thay đổi cuộc đời.C. Ca ngợi sức mạnh thể lực và trí tuệ củangười nơng dân.D. Lí tưởng hố nhân vật theo tiêu chuẩn,nguyện vọng của mình.3. Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì củanhân dân lao động?A. Sức mạnh của nhân dân.B. Công bằng xã hội.C. Cái thiện chiến thắng cái ác.D. Cả 3 ước mơ trên.4. Nhân vật chính trong truyện “Em bé thôngminh” là ai?A. Hai cha con em bé.B. Em bé.6. Sức hấp dẫn của truyện Em bé thôngminh chủ yếu được tạo ra từ đâu?A. Hành động nhân vật.B. Ngơn ngữ nhân vật.C. Tình huống truyện.D. Lời kể của truyện.7. Cuộc đấu tranh trong truyện Cây bútthần là cuộc đấu tranh nào?A. Chống bọn địa chủ.B. Chống bọn vua chúa.C. Chống áp bức bóc lột.D. Chống lại những kẻ tham lam, độc ác.8. Ước mơ nổi bật của nhân dân lao độngtrong truyện Cây bút thần là gì?A. Về khả năng kì diệu của con người.B. Thay đổi hiện thực.C. Sống yên lành.D. Thoát khỏi áp bức bóc lột.9. Yêú tố cơ bản nào đã tạo ra sự hấp dẫncủa truyện Ông lão đánh cá và con cávàng?A. Nhân hố.B. Cường điệu.C. Lặp.D. Kịch tính.10. Tác dụng lớn nhất của bút pháp miêutả trong truyện cổ tích Ông lão đánh cá vàcon cá vàng là gì? Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9C. Viên quan.D. Nhà vua.5. Mục đích chính của truyện Em bé thơngminh là gì?A. Gây cười.B. Phê phán những kẻ ngu dốt.C. Khẳng định sức mạnh của con người.D. Ca ngợi, khẳng định trí tuệ, tài năng củacon người.A. Làm cho khơng khí truyện thay đổi.B. Truyện có thêm nhiều tình tiết.C. Truyện ngắn gọn hơn., lời ít ý nhiều.D. Truyện có nhiều phương thức diễn đạthay hơn.II. Phần bài tập tự luận:BT 1: So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích:- Giống nhau:+ Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo;+ Có nhiều chi tiết( mơ típ) giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật có những tài năng phithường…- Khác nhau:+ Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân…cịn cổ tích kể về cuộc đời của một số loại nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm, ước mơcủa nhân dân.+ Truyền thuyết được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật; cịn truyệncổ tíchCả người kể lẫn người nghe coi là những câu chuyện không có thật.Bt 2:Trong truyện “Thạch Sanh”, hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thơng ln đối lập nhau về tínhcách và hành động. Hãy chỉ ra những đối lập đó?Sự đối lập về tính cách và hành động của hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thơng:_ Thạch Sanh: lương thiện, tốt bụng.( Dẫn chứng )_ Lí Thơng: độc ác, mưu mẹo.( Dẫn chứng ).Câu 2:Trong truyện “Cây bút thần”, vì sao Mã Lương chỉ vẽ cho người nghèo dụng cụ lao động màkhông vẽ cho họ sản phẩm lao động? Qua đây, em có nhận xét gì về mục đích của tài năng nghệthuật đối với cuộc sống con người?_ Trong truyện “Cây bút thần”, Mã Lương chỉ vẽ cho người nghèo dụng cụ lao động mà khôngvẽ cho họ sản phẩm lao động. Vì: Mã Lương là người lao động nên coi trọng lao động, tin ở laođộng sẽ làm ra của cải._ Qua đây, ta có thể nhận xét về mục đích của tài năng nghệ thuật đối với cuộc sống con người:+ Nghệ thuật phải được ni dưỡng từ thực tế.+ Nghệ thuật phải có ích cho nhân dân, phải phục vụ nhân dân.+ Nghệ thuật phải chiến đấu tiêu diệt cái ác.Tiết 3. TRUYỆN CỔ TÍCH (tiếp theo).Dành cho hs khá, giỏiCâu 1: Truyện “Em bé thơng minh” hấp dẫn em vì những lí do nào?

Tài liệu liên quan

  • Giáo án Ngữ Văn 6 tuần 1 đến tuần 6 Giáo án Ngữ Văn 6 tuần 1 đến tuần 6
    • 70
    • 340
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
    • 7
    • 291
    • 1
  • Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
    • 17
    • 596
    • 8
  • Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
    • 14
    • 219
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
    • 11
    • 189
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ Giáo án Ngữ văn 6 bài 23: Đêm nay Bác không ngủ
    • 4
    • 96
    • 0
  • giáo án mỹ thuật 6 theo chủ đề _ phương pháp đan mạch giáo án mỹ thuật 6 theo chủ đề _ phương pháp đan mạch
    • 114
    • 920
    • 4
  • GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN 20192020 GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN 20192020
    • 213
    • 120
    • 0
  • Giáo án ngữ văn 6 theo định hướng phát triển năng lực học kì 2 Giáo án ngữ văn 6 theo định hướng phát triển năng lực học kì 2
    • 256
    • 392
    • 4
  • GIÁO ÁN TIN HỌC 6 THEO CHỦ ĐỀ 20192020 GIÁO ÁN TIN HỌC 6 THEO CHỦ ĐỀ 20192020
    • 108
    • 271
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(761.19 KB - 70 trang) - Giáo án ngữ văn 6 theo chủ đề Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Chủ đề Là Gì Ngữ Văn 6