Giáo án ôn Tập Ngữ Văn 8 Bài: Nói Giảm Nói Tránh

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP NÓI GIẢM NÓI TRÁNH

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

Củng cố khắc sâu kiến thức về nói giảm nói tránh mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…

  1. Năng lực

Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

Năng lực riêng biệt

- Năng lực nhận diện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.

- Năng lực vận dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.

  1. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Thiết bị học tập cần thiết

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữd. Tổ chức thực hiện:

- GV dẫn dắt: Lời dạy của ông bà chớ có sai bao giờ bởi vì khi đánh giá con người, lời ăn tiếng nói là một trong những tiêu chí đầu tiên.Người ăn nói đàng hoàng, có duyên, có phép tắc lễ nghĩa chắc chắn sẽ nhận được thiện cảm từ người đối diện. Để có thể làm được điều đó, chúng ta cần phải nắm chắc nghệ thuật " Nói giảm, nói tránh". Đây chính là nội dung bài học hôm nay.

HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCMục tiêu: Nắm vững kiến thức về biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.Nội dung: HS vận dụng kiến thức trong SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập.Sản phẩm: Kiến thức về biện pháp tu từ nói quá.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc lại bài, chuẩn bị nhắc lại kiến thức về nói giảm, nói tránh trước lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Nhắc lại kiến thức về nói giảm, nói tránh

Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPMục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.Tổ chức thực hiện:

- NV1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS tự hoàn thành BT.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1. Nói giảm nói tránh là 2 biện pháp tu từ. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2. Nói giảm nói tránh là gì?

A. Là một biện pháp tu từ trong đó người ta thay tên gọi một đối tượng bằng sự mô tả những dấu hiệu của nó.

B. Là phương tiện tu từ làm tăng, làm mạnh lên một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến.

C. Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.

D. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 3. Biện pháp nói giảm nói tránh được in đậm trong khổ thơ sau nói về điều gì?

Rải rác biên cương mồ viễn xứ

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành

(Tây Tiến, Quang Dũng)

A. Sự xa xôi.

B. Cái chết.

C. Sự vất vả.

D. Sự nguy hiểm.

Câu 4. Khi nào không nên nói giảm nói tránh?

A. Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hóa

B. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.

C. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng sự thật.

D. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.

Câu 5. Ý kiến nào nói đúng nhất mục đích của việc nói giảm nói tránh?

A. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.

B. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc.

C. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

D. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.

Câu 6. Câu nào dưới đây sử dụng cách nói giảm, nói tránh?

A. Nó đang ngủ ngon lành thật

B. Dạo này nó lười học quá!

C. Cô ấy xinh quá nhỉ!

D. Dạo này trông anh không được hồng hào lắm!

Câu 7. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

A. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! (Nam Cao)

B. Thôi để mẹ cầm cũng được. (Thanh Tịnh)

C. Bác trai đã khá rồi chứ? (Ngô Tất Tố)

D. Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu. (Nguyên Hồng)

Câu 8. Khi nào nên nói giảm nói tránh?

A. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.

B. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.

C. Khi cần phải nói thẳng, nói đúng nhất sự thật.

D. Khi sự việc được nói tới không được lịch sự, dễ chịu

Câu 9. Câu văn nào dưới đây có sử dụng phép nói giảm nói tránh?

A. Ngày tháng mười chưa cười đã tối

B. Không đợi được các con cháu về đông đủ, ông cụ ấy đã đi xa.

C. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.

D. Đất rộng bao la làm chúng tôi sửng sốt.

Câu 10. Câu văn nào dưới đây không dùng phép nói giảm nói tránh?

A. Bài thơ anh viết về ý tứ, hình ảnh thì được, nhưng tình cảm còn chưa đủ sâu.

B. Có lẽ, anh nên thu xếp để rời nơi này sớm thì hơn.

C. Nói năng như thế là có phần chưa được thiện chí lắm.

D. Anh ăn nói như dùi đục chấm mắm cáy.

Câu 11. Tìm từ ngữ (nói giảm nói tránh) thích hợp để điền vào chỗ trống:

Cha nó mất, mẹ nó /…/, nên chú rất thương nó.

A. Bỏ đi

B. Đi bước nữa

C. Lấy chồng khác

D. Không nhận nuôi con

Câu 12. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống để câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

Em ... đi chơi nhiều như thế.

A. Đừng

B. Cấm

C. Không nên

Câu 13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống để câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

Anh ấy ... khi nào?

A. Chết

B. Thăng

C. Hi sinh

D. Tử

Câu 14. Tìm từ ngữ (nói giảm nói tránh) thích hợp để điền vào chỗ trống:

Cha nó mất, mẹ nó /…/, nên chú rất thương nó.

A. Bỏ đi

B. Đi bước nữa

C. Lấy chồng khác

D. Không nhận nuôi con

Câu 15. Cho ví dụ sau:

Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.

(Hồ Chí Minh, Di chúc)

Từ in đậm trong câu trên cho thấy Bác Hồ đang thể hiện điều gì?

A. Bác Hồ dự tính về chuyến đi xa sắp tới của mình

B. Bác Hồ mơ ước được gặp cụ Các Mác, Lê - nin

C. Bác Hồ dự tính, dặn dò trước khi qua đời

D. Cả A, B, C đều sai

- GV chữa nhanh đáp án.

- NV2: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1. Nói giảm nói tránh là gì?

Câu 2. Viết lại những câu sau đây thành câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.

a. Bạn học môn Văn tệ thật.

b. Chiếc xe này trông xấu và tồi tàn quá.

c. Ông cụ đã chết vì bệnh tật hôm qua.

d. Mai viết chữ xấu thật.

e. Anh lính cứu hoả đã chết khi đang làm nhiệm vụ dập lửa cứu người.

Câu 3. Những trường hợp nào không được sử dụng cách nói giảm nói tránh?

Câu 4. So sánh hai biện pháp tu từ: nói quá và nói giảm nói tránh.

- GV mời một số HS trình bày bài làm trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Sau đó, GV chữa bài.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Câu 2. VD:

  1. Bạn cần chăm chỉ và cố gắng hơn trong môn Văn.
  2. Chiếc xe này trông không được đẹp cho lắm.
  3. Ông cụ mới qua đời vì bệnh tật hôm qua.
  4. Mai viết chữ không được đẹp lắm.
  5. Anh lính cứu hoả đã hy sinh khi đang làm nhiệm vụ dập lửa cứu người.

Câu 3. Những trường hợp không sử dụng cách nói giảm nói tránh là những tình huống cần thẳng thắn, nói đúng bản chất vấn đề như đi khai báo, tường trình về một sự việc nào đó.

Câu 4. So sánh nói quá và nói giảm nói tránh:

- Giống: Đều làm thay đổi so với hiện thực, nổi bật sự vật, hiện tượng.

- Khác:

+ Nói giảm nói tránh làm cho mức độ sự việc nhẹ đi so với thực trạng của sự vật, hiện tượng.

+ Nói quá: Phóng đại mức độ của sự vật, hiện tượng.

Từ khóa » Giáo án Bài Nói Giảm Nói Tránh Lớp 8