Giáo án Powerpoint Tự Nhiên Và Xã Hội 2 Cánh Diều - Kenhgiaovien

1. VỀ BỘ SÁCH:

Tự nhiên và xã hội 2 bộ cánh diều do:

Tổng chủ biên: Nguyễn Dục Quang

Chủ biên: Phạm Quang Tiệp

Tác giả: Nguyễn Thị Thu Hằng, Ngô Quang Quế

2. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG TỰ NHIÊN VÀ XÃ HÔI 2- CÁNH DIỀU

- Bài 1: Các thế hệ trong gia đình- Bài 2: Nghề nghiệp- Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà- Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở- Bài : Ôn tập và đánh giá chủ đề gia đình- Bài 5: Một số sự kiện ở trường học- Bài 6: Giữ vệ sinh trường học- Bài 7: An toàn khi ở trường- Bài : Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học - Bài 8: Đường và phương tiện giao thông- Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông- Bài 10: Mua bán hàng hóa- Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật- Bài 12: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật- Bài : Ôn tập và đánh giá chủ đề cộng đồng địa phương- Bài 13: Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật- Bài : Ôn tập và đánh giá chủ đề thực vật và động vật - Bài 14: Cơ quan vận động- Bài 15: Phòng tránh cong quẹo cột sống- Bài 16: Cơ quan hô hấp- Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô hấp- Bài 18: Cơ quan bài tiết nước tiểu phòng tránh bệnh sỏi thận- Bài : Ôn tập và đánh giá chủ đề con người và sức khỏe - Bài 19: Các mùa trong năm- Bài 20: Một số hiện tượng thiên tai- Bài 21: Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai- Bài : Ôn tập và tự đánh giá chủ đề trái đất và bầu trời

3. GIÁO ÁN WORD BÀI

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

Có Powerpoint sinh động

  • Giáo án powerpoint tự nhiên và xã hội 2 kì 1 cánh diều
  • Giáo án powerpoint tự nhiên và xã hội 2 kì 2 cánh diều

BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
  • Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc.
  • Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
  1. Phẩm chất
  • Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Các hình trong SGK.
  • Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa?

- GV dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống

a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi:

+ Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình.

+ Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau

a. Mục tiêu:

- Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

- Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu cầu HS:

+ Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau:

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

STT

Lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống

Từ nguồn thông tin

+ Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ).

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Bạn trong hình bị đau bụng, buồn nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc do thức ăn.

- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu.

- Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,...

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp về lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống.

- HS trình bày:

STT

Lí do gây ngộ độc

Từ nguồn thông tin

1

Thức ăn ôi thiu

Ti vi

2

Thực phẩm quá hạn sử dụng

Báo

....

- HS đóng vai bác sĩ nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống:

- Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ?

- Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần.

- Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ?

- Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, một số loại quả đậu….

TIẾT 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà

a. Mục tiêu:

- Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh.

- Đề xuất những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu HS:

+ Quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 3 SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống?

+ Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống

a. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu HS:

+ Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.

+ Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộc độc.

+ Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng vai của các bạn

- GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của HS.

- GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống bằng cách: đạy lồng bàn mâm cơm khi chưa ăn; để thuốc vào tủ thuốc; cất giữ các chất tẩy rửa và hóa chất ở chỗ riêng, xa chỗ thức ăn và có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm lẫn.

- Để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống, em và các thành viên trong gia đình cần: Vệ sinh tay chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn vệ sinh môi trường sống; đạy thức ăn kín trước và sau khi dùng bữa; để dụng cụ nấu ngay ngắn, đúng nơi quy định.

- HS lắng nghe, thực hiện phân vai và tập đóng trong nhóm.

- HS trình bày:

Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau bụng quá.

Bố: Chắc là do con vừa uống sữa lạnh quá hoặc hết hạn sử dụng rồi. Để bố lấy thuốc đau bụng cho con và theo dõi thêm. Nếu con không đỡ bố sẽ đưa con đế bệnh viện kiểm tra.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

Từ khóa » Bài Giảng Tự Nhiên Xã Hội Lớp 2 Cánh Diều