Giáo án PTNL Bài 19: Giảm Phân - Tech12h
Có thể bạn quan tâm
Giáo án môn sinh 10
Bài 19: GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I. - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. 2. Kỹ năng : - Quan sát, nhận dạng, phân tích, so sánh. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ : -Nhận thức được việc tạo các giao tử để duy trì nòi giống trong quá trình sinh sản ở vật nuôi cũng như ở người. - Liên hệ giáo dục môi trường 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề… - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2. Kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì? TRẢ LỜI + Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V). Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB. Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử lại chỉ bằng một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào dinh dưỡng? ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I. - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HOẠT ĐỘNG 1 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình và nghiên cứu SGK, trả lời. ? Hãy cho biết đặc điểm của quá trình giảm phân ? GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 2: GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập. GV yêu cầu các nhóm quan sát đoạn phim kết hợp với hình 19.1 để hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Các kì Đặc điểm Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I GV chỉnh sửa, kết luận. GV yêu cầu HS quan sát hình 19.2, nêu điểm khác nhau giữa GP1 và GP2 Các kì GP1 GP2 Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối GV chỉnh sửa, kết luận. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình nghe GV diễn giảng, trả lời. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời. ? Cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân ? GV đánh giá, kết luận. HS nghe câu hỏi, quan sát hình, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập. HS quan sát đoạn phim thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Khái niệm : - Giảm phân là hình thức phân bào ở tế bào sinh dục trưởng thành, trải qua 2 lần phân bào nhưng chỉ 1 lần nhân đôi ADN. - 1TB (2n) 4TB (n) I. Giảm phân I : 1. Kì đầu I: - NST kép : gồm 2 crômatit dính nhau tại tâm động. Các NST kép bắt đầu co xoắn lại. - Các NST kép bắt cặp tương đồng và có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau gọi là hiện tượng trao đổi chéo. - Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến. 2. Kì giữa I: Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng. 3. Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào. 4. Kì cuối I : NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất. Kết quả GP1: 1TB (2n đơn) 2TB (n kép) II. Giảm phân II : 1. Kì đầu II : - NST kép co xoắn lại. - Màng nhân dần tiêu biến. - Thoi phân bào dần xuất hiện. 2. Kì giữa II : Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 2 phía của NST. 3. Kì sau II: Các crômatit tách nhau ở tâm động và đi về hai cực của tế bào trên thoi vô sắc. 4. Kì cuối II : NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất. Kết quả GP2 : 1TB (n kép) 2 TB (n đơn) Qua 2 lần phân bào : 1 TB (2n đơn) 4 TB (n đơn)* Tế bào sinh giao tử đực: 1TB sinh tinh → 4 tinh trùng. * Tế bào sinh giao tử cái: 1TB sinh trứng → 1 trứng. III. Ý nghĩa của quá trình giảm phân : Từ 1 TB → 4 TB con với số NST giảm đi một nửa. - Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. - Duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các cơ chế: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 4: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Đáp án: D Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Hiển thị đáp án Đáp án: A D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Lời giải: Ý nghĩa hiện tượng bắt đôi của các NST tương đồng: + Khi các NST tương đồng bắt cặp trong giảm phân sẽ giúp chúng tiếp hợp với nhau, trao đổi chéo các đoạn crômatit, làm tăng biến dị tổ hợp. + Khi NST bắt cặp tương đồng trong giảm phân thì sau quá trình phân li, số lượng NST sẽ giảm đi một nửa, đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường. E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Nếu số lượng NST không phải là 2n mà là 3n thì quá trình giảm phân có gì trục trặc? (Khi có 3 NST tương đồng thì sự bắt đôi và phân ly của các NST sẽ dẫn đến sự phân chia không đồng đều các NST cho các tế bào con – gây ra đột biến giao tử). 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Hoàn chỉnh lại phiếu học tập: phân biệt nguyên phân và giảm phân. - Xem trước bài mới, tìm hiểu kỹ qui trình thực hiện tiêu bản rễ hành để quan sát trên kính hiển vi.
Giáo án chi tiết từng bài sinh học 10 theo CV 3280
Giáo án PTNL bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sốngGiáo án PTNL bài 2: Các giới sinh vậtGiáo án PTNL bài 3: Các nguyên tố hóa học và nướcGiáo án PTNL bài 4-5: Cacbohiđrat và lipitGiáo án PTNL bài 5: ProteinGiáo án PTNL bài 6: Axit NuclêicGiáo án PTNL bài: Phần bài tập ADN và ARNGIáo án PTNL bài 7: Tế bào nhân sơGiáo án PTNL bài 8: Tế bào nhân thựcGiáo án PTNL bài 9-10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) Giáo án PTNL bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chấtGiáo án PTNL bài 12: Thực hành - Thí nghiệm co và phản co nguyên sinhGiáo án PTNL bài: Kiểm tra 1 tiết HKIGiáo án PTNL bài 13: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chấtGiáo án PTNL bài 14: Enzim và vai trò của enzimGiáo an PTNL bài 16: Hô hấp tế bàoGiáo án PTNL bài 15: Thực hành một số thí nghiệm về enzimGiáo án PTNL bài 17: Quang hợpGiáo án PTNL bài: Kiểm tra học kì I Giáo án PTNL bài: Đề thi HKI (Thời gian 45 phút)Giáo án PTNL bài 18: Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phânGiáo án PTNL bài 19: Giảm phânGiáo án PTNL bài 20: Thực hành - Quan sát các kỳ của nguyên phân qua tiêu bản rễ hànhGiáo án PTNL bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vậtGiáo án PTNL bài 23-24: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật - Thực hành lên men Êtilic và LacticGiáo án PTNL bài 25: Sinh trưởng ở vi sinh vật Giáo án PTNL bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vậtGiáo án PTNL bài 28: Thực hành - Quan sát một số vi sinh vậtGiáo án PTNL bài 29: Cấu trúc các loại virutGiáo án môn sinh bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủGiáo án PTNL bài 31: Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễnGiáo án PTNL bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Giáo án PTNL bài 19: Giảm phân- Trang chủ
- Lớp 10
- Giáo án môn sinh 10
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 19: Giảm phân. Bài học nằm trong chương trình sinh học 10. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Bài 19: GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I. - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. 2. Kỹ năng : - Quan sát, nhận dạng, phân tích, so sánh. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và làm việc độc lập với SGK. 3. Thái độ : -Nhận thức được việc tạo các giao tử để duy trì nòi giống trong quá trình sinh sản ở vật nuôi cũng như ở người. - Liên hệ giáo dục môi trường 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề… - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2. Kĩ thuật dạy học - Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì? TRẢ LỜI + Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V). Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB. Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Tại sao số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử lại chỉ bằng một nửa số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào dinh dưỡng? ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Học sinh phải mô tả được đặc điểm các kỳ trong quá trình giảm phân và ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Trình bày được diễn biến chính ở kỳ đầu của giảm phân I. - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HOẠT ĐỘNG 1 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình và nghiên cứu SGK, trả lời. ? Hãy cho biết đặc điểm của quá trình giảm phân ? GV đánh giá, kết luận. Hoạt động 2: GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập. GV yêu cầu các nhóm quan sát đoạn phim kết hợp với hình 19.1 để hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Các kì Đặc điểm Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I GV chỉnh sửa, kết luận. GV yêu cầu HS quan sát hình 19.2, nêu điểm khác nhau giữa GP1 và GP2 Các kì GP1 GP2 Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối GV chỉnh sửa, kết luận. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát hình nghe GV diễn giảng, trả lời. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời. ? Cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân ? GV đánh giá, kết luận. HS nghe câu hỏi, quan sát hình, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập. HS quan sát đoạn phim thảo luận để hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Khái niệm : - Giảm phân là hình thức phân bào ở tế bào sinh dục trưởng thành, trải qua 2 lần phân bào nhưng chỉ 1 lần nhân đôi ADN. - 1TB (2n) 4TB (n) I. Giảm phân I : 1. Kì đầu I: - NST kép : gồm 2 crômatit dính nhau tại tâm động. Các NST kép bắt đầu co xoắn lại. - Các NST kép bắt cặp tương đồng và có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau gọi là hiện tượng trao đổi chéo. - Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến. 2. Kì giữa I: Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng. 3. Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào. 4. Kì cuối I : NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất. Kết quả GP1: 1TB (2n đơn) 2TB (n kép) II. Giảm phân II : 1. Kì đầu II : - NST kép co xoắn lại. - Màng nhân dần tiêu biến. - Thoi phân bào dần xuất hiện. 2. Kì giữa II : Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 2 phía của NST. 3. Kì sau II: Các crômatit tách nhau ở tâm động và đi về hai cực của tế bào trên thoi vô sắc. 4. Kì cuối II : NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất. Kết quả GP2 : 1TB (n kép) 2 TB (n đơn) Qua 2 lần phân bào : 1 TB (2n đơn) 4 TB (n đơn)* Tế bào sinh giao tử đực: 1TB sinh tinh → 4 tinh trùng. * Tế bào sinh giao tử cái: 1TB sinh trứng → 1 trứng. III. Ý nghĩa của quá trình giảm phân : Từ 1 TB → 4 TB con với số NST giảm đi một nửa. - Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. - Duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các cơ chế: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Hiển thị đáp án Đáp án: A Câu 3: Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C Hiển thị đáp án Đáp án: C Câu 4: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Các NST đều ở trạng thái kép C. Có sự dãn xoắn của các NST D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào Đáp án: D Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở chu kì nào trong giảm phân? A. kì đầu I B. kì giữa I C. kì đầu II D. kì giữa II Hiển thị đáp án Đáp án: A D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Lời giải: Ý nghĩa hiện tượng bắt đôi của các NST tương đồng: + Khi các NST tương đồng bắt cặp trong giảm phân sẽ giúp chúng tiếp hợp với nhau, trao đổi chéo các đoạn crômatit, làm tăng biến dị tổ hợp. + Khi NST bắt cặp tương đồng trong giảm phân thì sau quá trình phân li, số lượng NST sẽ giảm đi một nửa, đảm bảo quá trình giảm phân diễn ra bình thường. E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Nếu số lượng NST không phải là 2n mà là 3n thì quá trình giảm phân có gì trục trặc? (Khi có 3 NST tương đồng thì sự bắt đôi và phân ly của các NST sẽ dẫn đến sự phân chia không đồng đều các NST cho các tế bào con – gây ra đột biến giao tử). 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Hoàn chỉnh lại phiếu học tập: phân biệt nguyên phân và giảm phân. - Xem trước bài mới, tìm hiểu kỹ qui trình thực hiện tiêu bản rễ hành để quan sát trên kính hiển vi. Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 10
Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn Từ khóa tìm kiếm: giáo án bài Giáo án PTNL sinh học 10 bài 19 giảm phân, giáo án phát triển năng lực sinh học 10 bài 19 giảm phân , giáo án sinh học 10 hay bài 19 giảm phân giáo án PTNL , giáo án sinh học 10 chi tiết bài 19 giảm phân , giáo án PTNL sinh học 10 bài 19 giảm phânTải giáo án:
Giải bài tập những môn khácGiải SGK 10 KNTT
5 phút giải toán 10 KNTT5 phút soạn bài văn 10 KNTTVăn mẫu 10 KNTT 5 phút giải vật lí 10 KNTT5 phút giải hoá học 10 KNTT5 phút giải sinh học 10 KNTT 5 phút giải KTPL 10 KNTT5 phút giải lịch sử 10 KNTT5 phút giải địa lí 10 KNTT 5 phút giải CN trồng trọt 10 KNTT5 phút giải CN thiết kế 10 KNTT5 phút giải THUD 10 KNTT5 phút giải KHMT 10 KNTT 5 phút giải HĐTN 10 KNTT kết nối tri thức5 phút giải QPAN 10 KNTT5 phút giải tiếng Anh 10 Global SuccessGiải SGK 10 CTST
5 phút giải toán 10 CTST5 phút soạn bài văn 10 CTSTVăn mẫu 10 CTST 5 phút giải vật lí 10 CTST 5 phút giải hoá học 10 CTST5 phút giải sinh học 10 CTST 5 phút giải KTPL 10 CTST5 phút giải lịch sử 10 CTST5 phút giải địa lí 10 CTST 5 phút giải CN trồng trọt 10 CTST5 phút giải CN thiết kế 10 CTST5 phút giải THUD 10 CTST5 phút giải KHTM 10 CTST 5 phút giải HĐTN 10 CTST5 phút giải tiếng Anh 10 Friends GlobalGiải SGK 10 Cánh diều
5 phút giải toán 10 cánh diều5 phút soạn bài văn 10 cánh diềuVăn mẫu 10 cánh diều 5 phút giải vật lí 10 cánh diều5 phút giải hoá học 10 cánh diều5 phút giải sinh học 10 cánh diều 5 phút giải KTPL 10 cánh diều5 phút giải lịch sử 10 cánh diều5 phút giải địa lí 10 cánh diều 5 phút giải CN trồng trọt 10 cánh diều5 phút giải CN thiết kế 10 cánh diều5 phút giải THUD 10 cánh diều5 phút giải KHMT 10 cánh diều 5 phút giải HĐTN 10 cánh diều5 phút giải QPAN 10 cánh diều5 phút tiếng Anh 10 Explore new worldsGiải SBT lớp 10 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 10 kết nối tri thứcGiải SBT ngữ văn 10 tập 1 kết nối tri thứcGiải SBT ngữ văn 10 tập 2 kết nối tri thức Giải SBT toán 10 kết nối tri thứcGiải SBT toán 10 tập 1 kết nối tri thứcGiải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thứcGiải SBT sinh học 10 kết nối tri thứcGiải SBT vật lí 10 kết nối tri thức Giải SBT lịch sử 10 kết nối tri thứcGiải SBT địa lí 10 kết nối tri thứcGiải SBT tin học 10 kết nối tri thức Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thứcGiải SBT giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thứcGiải SBT hoạt động trải nghiệm 10 kết nối tri thứcGiải SBT tiếng Anh 10 Global successGiải SBT lớp 10 chân trời sáng tạo
Giải SBT ngữ văn 10 chân trời sáng tạoGiải SBT ngữ văn 10 tập 1 chân trời sáng tạoGiải SBT ngữ văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo Giải SBT toán 10 chân trời sáng tạoGiải SBT toán 10 tập 1 chân trời sáng tạoGiải SBT toán 10 tập 2 chân trời sáng tạo Giải SBT hóa học 10 chân trời sáng tạoGiải SBT sinh học 10 chân trời sáng tạoGiải SBT vật lí 10 chân trời sáng tạoGiải SBT lịch sử 10 chân trời sáng tạoGiải SBT địa lí 10 chân trời sáng tạo Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạoGiải SBT giáo dục quốc phòng và an ninh 10 chân trời sáng tạoGiải SBT hoạt động trải nghiệm 10 chân trời sáng tạo bản 1Giải SBT hoạt động trải nghiệm 10 chân trời sáng tạo bản 2Giải SBT tiếng Anh 10 Friends GlobalGiải SBT lớp 10 Cánh diều
Giải SBT ngữ văn 10 cánh diềuGiải SBT ngữ văn 10 tập 1 cánh diềuGiải SBT ngữ văn 10 tập 2 cánh diều Giải SBT toán 10 cánh diềuGiải SBT toán 10 tập 1 cánh diềuGiải SBT toán 10 tập 2 cánh diều Giải SBT hóa học 10 cánh diềuGiải SBT sinh học 10 cánh diềuGiải SBT vật lí 10 cánh diều Giải SBT lịch sử 10 cánh diềuGiải SBT địa lí 10 cánh diềuGiải SBT tin học 10 cánh diều Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 cánh diềuGiải SBT hoạt động trải nghiệm 10 cánh diềuGiải SBT giáo dục quốc phòng và an ninh 10 cánh diềuGiải SBT tiếng Anh 10 Explore new worldGiải chuyên đề học tập 10 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề ngữ văn 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề vật lí 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề hóa học 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề sinh học 10 kết nối tri thức Giải chuyên đề lịch sử 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề địa lí 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề thiết kế công nghệ 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề giáo dục kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thức Giải chuyên đề tin học 10 theo định hướng tin học ứng dụng kết nối tri thứcGiải chuyên đề tin học 10 theo định hướng khoa học máy tính kết nối tri thứcGiải chuyên đề mĩ thuật 10 kết nối tri thứcGiải chuyên đề học tập 10 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề ngữ văn 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề vật lí 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề hóa học 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề sinh học 10 chân trời sáng tạo Giải chuyên đề địa lí 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề lịch sử 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề âm nhạc 10 chân trời sáng tạoGiải chuyên đề học tập 10 Cánh diều
Giải chuyên đề toán 10 cánh diềuGiải chuyên đề ngữ văn 10 cánh diềuGiải chuyên đề vật lí 10 cánh diềuGiải chuyên đề hóa học 10 cánh diềuGiải chuyên đề sinh học 10 cánh diều Giải chuyên đề địa lí 10 cánh diềuGiải chuyên đề lịch sử 10 cánh diềuGiải chuyên đề công nghệ trồng trọt 10 cánh diềuGiải chuyên đề thiết kế công nghệ 10 cánh diềuGiải chuyên đề giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều Giải chuyên đề tin học 10 theo định hướng tin học ứng dụng cánh diềuGiải chuyên đề tin học 10 theo định hướng khoa học máy tính cánh diềuGiải chuyên đề âm nhạc 10 cánh diềuTrắc nghiệm 10 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm toán 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm vật lí 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm hóa học 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức Trắc nghiệm lịch sử 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm địa lí 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm tin học 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm công nghệ 10 trồng trọt kết nốiTrắc nghiệm công nghệ 10 thiết kế kết nối Trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 kết nối tri thứcTrắc nghiệm 10 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm toán 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm hóa học 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm tin học 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo Trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm 10 Cánh diều
Trắc nghiệm toán 10 cánh diềuTrắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diềuTrắc nghiệm vật lí 10 cánh diềuTrắc nghiệm hóa học 10 cánh diềuTrắc nghiệm sinh học 10 cánh diều Trắc nghiệm lịch sử 10 cánh diềuTrắc nghiệm địa lí 10 cánh diềuTrắc nghiệm tin học 10 cánh diềuTrắc nghiệm công nghệ 10 trồng trọt cánh diềuTrắc nghiệm công nghệ 10 thiết kế cánh diều Trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 cánh diềuTrắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 cánh diềuTrắc nghiệm hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 10 cánh diềuGiáo án lớp 10
Giáo án đại số 10Giáo án hình học 10Giáo án ngữ văn 10Giáo án vật lý 10Giáo án môn sinh 10Giáo án môn hóa 10Giáo án lịch sử 10Giáo án địa lý 10Giáo án công dân 10Giáo án tiếng Anh 10Giáo án công nghệ 10Giáo án tin học 10 Chat hỗ trợ Chat ngayTừ khóa » Sinh Học 10 Bài 19 Giáo án
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân
-
Giáo án Sinh Học 10 - Bài 19: Giảm Phân - Nguyễn Thị Thu Thảo
-
Giáo án Sinh Học 10 - Bài 19: Quá Trình Giảm Phân
-
Giáo án Sinh Học 10 - Bài 19: Giảm Phân - Phạm Thu Nga
-
Giáo án Môn Sinh Học Lớp 10 Bài 19 - Giảm Phân
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân Mới Nhất – CV5512
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân - 123doc
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân - Tài Liệu Text - 123doc
-
Giáo án Bài 19: Giảm Phân - Sinh Học 10 - TaiLieu.VN
-
Bài 19. Giảm Phân - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân - .vn
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân - Lib24.Vn
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19: Giảm Phân
-
Giáo án Sinh Học 10 Bài 19.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click