Giáo án PTNL Bài Ánh Trăng (tiếp) - Tech12h
Có thể bạn quan tâm
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Bài giảng điện tử dạy thêm Ngữ văn 9 kết nối tri thứcGiáo án dạy thêm Ngữ văn 9 mới năm 2024 kết nối tri thứcBài giảng điện tử Ngữ văn 9 kết nối tri thứcGiáo án Ngữ văn 9 mới năm 2024 kết nối tri thứcGIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạoGiáo án dạy thêm Ngữ văn 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạoBài giảng điện tử dạy thêm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạoGiáo án Ngữ văn 9 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU
Giáo án Ngữ văn 9 mới năm 2024 cánh diềuBài giảng điện tử Ngữ văn 9 cánh diềuGiáo án dạy thêm Ngữ văn 9 mới năm 2024 cánh diềuBài giảng điện tử dạy thêm Ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án chi tiết từng bài học văn 9 theo CV 3280
GIÁO ÁN VĂN 9 TẬP 1
Giáo án PTNL bài Phong cách Hồ Chí MinhGiáo án PTNL bài Phong cách Hồ Chí Minh (tiếp)Giáo án PTNL bài Các phương châm hội thoạiGiáo án PTNL bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minhGiáo án PTNL bài Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minhGiáo án PTNL bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bìnhGiáo án PTNL bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiếp)Giáo án PTNL bài Các phương châm hội thoại (tiếp)Giáo án PTNL bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minhGiáo án PTNL bài Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh Giáo án PTNL bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ emGiáo án PTNL bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em (tiếp)Giáo án PTNL bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)Giáo án PTNL bài Chuyện người con gái Nam XươngGiáo án PTNL bài Chuyện người con gái Nam Xương (tiếp)Giáo án PTNL bài Sự phát triển của từ vựngGiáo án PTNL bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếpGiáo án PTNL bài Chuyện cũ trong phủ chúa TrịnhGiáo án PTNL bài Hoàng Lê nhất thống chíGiáo án PTNL bài Hoàng Lê nhất thống chí (tiết 2) Giáo án PTNL bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp)Giáo án PTNL bài Trả bài tập làm văn số 1Giáo án PTNL bài Truyện Kiều của Nguyễn DuGiáo án PTNL bài Chị em Thuý KiềuGiáo án PTNL bài Cảnh ngày xuânGiáo án PTNL bài Thuật ngữGiáo án PTNL bài Kiều ở lầu Ngưng BíchGiáo án PTNL bài Kiều ở lầu Ngưng Bích (tiết 2)Giáo án PTNL bài Miêu tả trong văn bản tự sựGiáo án PTNL bài Miêu tả nội tâm trong văn tự sự Giáo án PTNL bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt NgaGiáo án PTNL bài Tổng kết từ vựng (tiếp)Giáo án PTNL bài Đồng chíGiáo án PTNL bài Đồng chí (Tiết 2)Giáo án PTNL bài Bài thơ về tiểu đội xe không kínhGiáo án PTNL bài Ôn tập truyện trung đạiGiáo án PTNL bài Tổng kết từ vựng (tiết 2)Giáo án PTNL bài Đoàn thuyền đánh cáGiáo án PTNL bài Đoàn thuyền đánh cá (tiết 2)Giáo án PTNL bài Nghị luận trong văn bản tự sự Giáo án PTNL bài Ánh trăngGiáo án PTNL bài Ánh trăng (tiếp)Giáo án PTNL bài Tổng kết từ vựng (từ tượng thanh, một số biện pháp tu từ từ vựng)Giáo án PTNL bài Tập làm thơ 8 chữGiáo án PTNL bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹGiáo án PTNL bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luậnGiáo án PTNL bài LàngGiáo án PTNL bài Làng (tiết 2)Giáo án PTNL bài Chương trình địa phương phần Tiếng việtGiáo án PTNL bài Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sựGiáo án PTNL bài Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luậ và miêu tả nội tâm Giáo án PTNL bài Lặng lẽ Sa PaGiáo án PTNL bài Lặng lẽ Sa Pa (tiết 2)Giáo án PTNL bài Ôn tập tiếng việtGiáo án PTNL bài Người kể chuyện trong văn bản tự sựGiáo án PTNL bài Chiếc lược ngàGiáo án PTNL bài Chiếc lược ngà (tiết 2)Giáo án PTNL bài Chiếc lược ngà (tiết 3)Giáo án PTNL bài Ôn thơ và truyện hiện đạiGiáo án PTNL bài Ôn tập Tập làm văn Giáo án PTNL bài Ôn tập Tập làm văn (tiết 2)Giáo án PTNL bài Ôn tập Tập làm văn (tiết 3)Giáo án PTNL bài Cố hươngGiáo án PTNL bài Cố hương (tiết 2)Giáo án PTNL bài Trả bài tập làm văn số 3Giáo án PTNL bài Ôn tập Tập làm văn (tiết 4)Giáo án PTNL bài Những đứa trẻgiáo án PTNL Tập làm thơ tám chữGiáo án PTNL bài Trả bài kiểm tra học kì 1GIÁO ÁN VĂN 9 TẬP 2
Giáo án PTNL bài Bàn về đọc sáchGiáo án PTNL bài Bàn về đọc sách (tiết 2)Giáo án PTNL bài Khởi ngữGiáo án PTNL bài Phép phân tích và tổng hợpGiáo án PTNL bài Luyện tập phép phân tích và tổng hợpGiáo án PTNL bài Tiếng nói của văn nghệGiáo án PTNL bài Tiếng nói của văn nghệ (tiết 2)Giáo án PTNL bài Các thành phần biệt lậpGiáo án PTNL bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốngGiáo án PTNL bài Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Giáo án PTNL bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mớiGiáo án PTNL bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (tiết 2)Giáo án PTNL bài Các thành phần biệt lập (tiếp)Giáo án PTNL bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo líGiáo án PTNL bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - tenGiáo án PTNL bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten (tiết 2)Giáo án PTNL bài Liên kết câu và liên kết đoạn vănGiáo án PTNL bài Con còGiáo án PTNL bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập) Giáo án PTNL bài Trả bài tập làm văn số 5Giáo án PTNL bài Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí (tiếp)Giáo án PTNL bài Mùa xuân nho nhỏGiáo án PTNL bài Mùa xuân nho nhỏ (tiết 2)Giáo án PTNL bài Viếng lăng Bác (tiết 1)Giáo án PTNL bài Viếng lăng Bác (tiết 2)Giáo án PTNL bài Sang thuGiáo án PTNL bài Nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)Giáo án PTNL bài Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)Giáo án PTNL bài Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) (tiếp) Giáo án PTNL bài Luyện tập làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)Giáo án PTNL bài Nói với conGiáo án PTNL bài Nghĩa tường minh và hàm ýGiáo án PTNL bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơGiáo án PTNL bài Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơGiáo án PTNL bài Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (tiếp)Giáo án PTNL bài Mây và sóngGiáo án PTNL bài Ôn tập về thơGiáo án PTNL bài Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)Giáo án PTNL bài Trả bài tập làm văn số 6Giáo án PTNL bài Tổng kết phần văn bản nhật dụngGiáo án PTNL bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng (tiếp) Giáo án PTNL bài Chương trình địa phương (phần Tiếng việt)Giáo án PTNL bài Bến quêGiáo án PTNL bài Ôn tập tiếng việt lớp 9Giáo án PTNL bài Ôn tập tiếng việt lớp 9 (tiếp)Giáo án PTNL bài Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơGiáo án PTNL bài Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (tiếp)Giáo án PTNL bài Những ngôi sao xa xôi (tiết 1)Giáo án PTNL bài Những ngôi sao xa xôi (tiết 2)Giáo án PTNL bài Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) Giáo án PTNL bài Biên bảnGiáo án PTNL bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoangGiáo án PTNL bài Tổng kết về ngữ phápGiáo án PTNL bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp)Giáo án PTNL bài Luyện tập viết biên bảnGiáo án PTNL bài Hợp đồngGiáo án PTNL bài Bố của Xi-mông (tiết 1)Giáo án PTNL bài Bố của Xi-mông (tiết 2)Giáo án PTNL bài Ôn tập về truyệnGiáo án PTNL bài Tổng kết về ngữ pháp Giáo án PTNL bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp)Giáo án PTNL bài Con chó BấcGiáo án PTNL bài Luyện tập Viết hợp đồngGiáo án PTNL bài Luyện tập Viết hợp đồngGiáo án PTNL bài Bắc Sơn (tiết 2)Giáo án PTNL bài Tổng kết văn học nước ngoàiGiáo án PTNL bài Tổng kết văn học nước ngoài (tiếp)Giáo án PTNL bài Tổng kết văn họcGiáo án PTNL bài Tổng kết văn học (tiếp)GIÁO ÁN VĂN 9 VNEN
Giáo án vnen bài Phong cách Hồ Chí MinhGiáo án vnen bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bìnhGiáo án vnen bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và sự phát triển của trẻ emGiáo án vnen bài Chuyện người con gái Nam XươngGiáo án vnen bài Hoàng Lê nhất thống chí – Hồi thứ mười bốnGiáo án vnen bài Truyện Kiều – Chị em Thúy KiềuGiáo án vnen bài Cảnh ngày xuân – Kiều ở lầu Ngưng BíchGiáo án vnen bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Giáo án vnen bài Đồng chíGiáo án vnen bài Bài thơ về tiểu đội xe không kínhGiáo án vnen bài Đoàn thuyền đánh cáGiáo án vnen bài Ánh trăngGiáo án vnen bài LàngGiáo án vnen bài Lặng lẽ Sa PaGiáo án vnen bài Chiếc lược ngàGiáo án vnen bài Cố hươngGiáo án vnen bài Những đứa trẻ Giáo án vnen bài Bàn về đọc sáchGiáo án vnen bài Tiếng nói của văn nghệGiáo án vnen bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mớiGiáo án vnen bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-TenGiáo án vnen bài Con còGiáo án vnen bài Mùa xuân nho nhỏ - Viếng lăng BácGiáo án vnen bài Sang thu – Nói với conGiáo án vnen bài Mây và sóngGiáo án vnen bài Chương trình địa phương tổng kết phần văn bản nhật dụngGiáo án vnen bài Bến quê Giáo án vnen bài Những ngôi sao xa xôiGiáo án vnen bài Rô – Bin – Xơn ngoài đảo hoangGiáo án vnen bài Bố của Xi - môngGiáo án vnen bài Con chó BấcGiáo án vnen bài Bắc SơnGiáo án vnen bài Tổng kết phần văn học thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi Giáo án PTNL bài Ánh trăng (tiếp)- Trang chủ
- Lớp 9
- Giáo án ngữ văn 9
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ánh trăng (tiếp). Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 9 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 12 - Tiết 58 Văn bản : ÁNH TRĂNG (Tiếp) (Nguyễn Duy) A.Mục tiêu bài dạy: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: + Nắm và nhớ những kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. + Hiểu sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại và tác dụng của nó. + Hiểu những ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kỹ năng: + Đọc - hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. + Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Đánh giá năng lực: + Kĩ năng lắng nghe tích cực, giao tiếp, thảo luận nhóm, thu thập và xử lí thông tin… 4. Thái độ: + Hiểu được những hi sinh mất mát của thời chiến tranh, biết nhớ về cội nguồn , về những người đã khuất, giữ lẽ sống chung thuỷ với chính mình. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy và tập thơ “ Ánh trăng”, Tham khảo tư liệu soạn giáo án. * Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên C. Phương pháp: + Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, thảo luận nhóm, giảng bình. + Kĩ thuật động não, khăn phủ bàn, trình bày một phút.. D. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ " Ánh trăng" Phân tích hai khổ thơ đầu? * Đáp án: + Đọc thuộc lòng, chính xác, diễn cảm bài thơ(2đ) * Hồi nhỏ : (4đ) + Điệp ngữ " với"-> Vầng trăng gắn với những kỉ niệm đẹp, trong sáng thời thơ ấu nơi làng quê * Thời chiến tranh (người lính) (4đ) + Nhân hoá: Vầng trăng là người bạn tri kỉ, vầng trăng tình nghĩa + Giọng thơ tự nhiên như lời kể => Tuổi thơ cho đến khi trưởng thành ( người lính) vầng trăng đẹp, gắn bó thân thiết, nghĩa tình với con người. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(Trải nghiệm) - Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp, kĩ thuật: quan sát tranh ; - Thời gian: GV dẫn dắt : Thật vậy, cuộc sống luôn chảy trôi, con người bị cuốn vào vòng xoay cơm áo gạo tiền và đôi khi chúng ta quên mất những thứ đã từng là tình nghĩa, là động lực, là tri kỉ. Để rồi khi bắt gặp lại chính hình ảnh đó, con người không thể không giật mình nhìn lại và suy ngẫm về thái độ, cách cư xử của mình với người bạn tri kỉ ngày xưa. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung còn lại của bài thơ, để hiểu rõ hơn điều mà nhà thơ Nguyễn Duy muốn nói với mọi người về cách sống hôm nay. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp, kĩ thuật: Tổ chức các hoạt động tìm hiểu và phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả, thảo luận cặp đôi - Thời gian: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung * GV gọi học sinh đọc khổ 3 Sử dụng phiếu học tập số 1 đã chuẩn bị ở nhà: làm nhóm 3 phút trao đổi thống nhất nội dung b ?Trong hoàn cảnh nào thì tình cảm của tác giả với vầng trăng đã thay đổi? + Khi về thành phố b Vầng trăng trong hiện tại: + Khi về thành phố: cuộc sống hiện đại, đầy đủ tiện nghi, con người không cần đến trăng. ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó? + Khi chiến tranh kết thúc, sự khó khăn gian khổ của chiến tranh đã lùi xa cuộc sống trở lại bình yên -> người lính năm xưa đã thay đổi hoàn cảnh sống, chuyển từ trong rừng núi ra thành phố, chuyển từ lán trại nghèo khổ của cuộc chiến tranh về căn phòng hiện đại sáng choang với cửa gương ánh sáng điện -> Cuộc sống phồn hoa đầy đủ tiện nghi: con người không cần đến ánh trăng, không cần một người bạn như trăng. ? Khi ấy con người có thái độ như thế nào với trăng ? + Như người dưng qua đường" -> vầng trăng- như người dưng qua đường ? Đọc em có nhận xét gì về giọng điệu và cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của khổ thơ thứ 3 có điều gì đặc biệt? Tác dụng của cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu đó? + Giọng thơ như thầm thì, trò truyện, giãi bày tâm sự + Trăng được nhân hoá lặng lẽ đi qua đường, được so sánh như người dưng + Nhân hoá, so sánh diễn tả thái độ thờ ơ, lạnh nhạt, xa lạ, không quen biết, không quan tâm của con người đối với trăng. ? Theo em trăng không quen biết người hay người xa lạ với trăng? + Trăng vẫn là trăng cũ, nhưng người không còn là người xưa. Người xa lại với trăng-> Cả 2 tự thấy xa lạ với nhau * Giáo viên: Vầng trăng một thời gắn bó tri âm tri kỉ với con người giờ đây lại bị coi như người dưng. Con đã người thay đổi. cái ngỡ không bao giờ quên thế mà đã quên, đã xảy ra. ? Qua đây tác giả muốn phản ánh quy luật nào của cuộc sống con người? + Đó là khi người ta thay đổi hoàn cảnh có thể dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý, người ta dễ có thể phản bội lại chính mình, thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua * Giáo viên: Cách so sánh trong khổ thơ thật thấm thía làm chột dạ bao người. Chính vì giọng thơ và hình ảnh so sánh, nhân hoá ấy đã làm cho chất trữ tình của lời thơ trở nên sâu lắng chân thành hơn. => Cuộc sống hiện đại khiến con người dễ dàng quên những giá trị trong quá khứ. * Theo dõi khổ 4 ? Vầng trăng xuất hiện trong tình huống nào? Tình huống gặp lại vầng trăng có gì đặc biệt? * Chú ý các từ ngữ: thình lình, vội, đột ngột Học sinh thảo luận nhóm bàn- 3 phút(KN tự tin, KN giải quyết vẫn đề….) + Bốn câu thơ với 2 từ “thình lình, đột ngột” đ-ược đảo trật tự tạo nên nhịp thơ nhanh, nhấn mạnh sự việc bất thư¬ờng:đèn điện tắt, phòng tối ->Không gian chật hẹp của phòng tối Vầng trăng tròn -> Không gian bao la của ánh sáng ? Trong tình huống đó, tác giả đột ngột nhận ra điều gì ? + Vầng trăng vẫn tròn, đẹp như xưa + Tình huống gặp lại trăng: Mất điện, phòng tối. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ miêu tả của tác giả? + Sử dụng động từ: tắt, vội, bật tung-> Liên tiếp... + Từ láy: Thình lình, đột ngột-> Gợi tả tình huống bất ngờ xảy ra + Đảo trật tự cú pháp • H khá giỏi bình:- KN tự tin, giải quyết vấn đề, tìm kiếm thông tin... (G gợi: cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn diễn ra ntn? Nó có tác dụng như thế nào?) Họ đến với nhau thật ngẫu nhiên vô tình. Sự xuất hiện của vầng trăng tròn đầy đặn, tình nghĩa trước sụ vô tình của con người lên đến điểm đỉnh. Mất điện phòng tối để con người nhận ra ánh trăng, kéo con người trở lại với trạng thái ban đầu, làm thức tỉnh con người không nên quên quá khứ ? Trong giây phút tình cờ gặp lại vầng trăng nhà thơ có tình cảm và suy ngẫm như thế nào. + Nhiều động từ liên tiếp, từ láy, đảo trật tự từ, giọng thơ đột ngột cất cao-> cuộc gặp gỡ bất ngờ con người nhận ra sự vô tình của mình. * Học sinh đọc lại 2 khổ thơ cuối Sử dụng phiếu học tập số 2 đã chuẩn bị ở nhà: làm nhóm 3 phút trao đổi phân tích nội dung c ? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng ? + Tư thế: Ngửa mặt lên nhìn mặt -> Tư thế tập trung chú ý, mặt nhìn mặt trực tiếp, đối diện nhau + Cảm xúc dâng trào: Có cái gì rưng rưng... -> Những từ không cụ thể gợi tả tâm trạng c Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả: + Tư thế "ngửa mặt nhìn mặt": người và trăng đối diện với nhau. + Cảm xúc dâng trào: Có cái gì rưng rưng... -> Những từ không cụ thể gợi tả tâm trạng ? Vì sao tác giả viết “ Ngửa mặt lên nhìn mặt” mà không viết “ ngửa mặt lên nhìn trăng”? ( Thảo luận nhóm bàn- 3 phút: KN tự tin, giải quyết vấn đề, tìm kiếm thông tin…) + Nếu viết “ Ngửa mặt lên nhìn mặt” thì rất đỗi bình thường. Mặt thứ 2 hiểu là mặt trăng - người bạn tri kỉ, tình nghĩa mà bấy lâu nay con người vô tình. Nay đối diện với sự thuỷ chung tình nghĩa của vầng trăng đã làm lay động lòng người vô tình. Con người bỗng nhận thấy 2 ta tuy 2 là 1 tuy 1 mà là 2. ? Cảm xúc “r¬ưng r¬ưng- như¬ là đồng là bể, như¬ là sông là rừng" phản ánh tâm trạng như thế nào ? + Tác giả nghẹn ngào muốn khóc mà không khóc được. Sự rung động của người đã từng trải nghiệm. Trăng đây không còn là hình ảnh thiên nhiên, ánh sáng mà là hình ảnh quá khứ trọn vẹn của nhà thơ. Đó là cảm xúc trong niềm xót xa, ân hận. + Không phải con người vô tâm đến thế, kí ức đó chỉ tạm lắng xuống trong lúc con người bận rộn có thể quên đi nhưng chỉ cần một động tác nhỏ nó sẽ trỗi dậy nguyện vẹn có khi còn đằm thắm hơn. + Cảm xúc: Rưng rưng, nghẹn ngào, xúc động, ăn năn, ân hận khi gặp lại vầng trăng. ? Hình ảnh vầng trăng gợi nhớ gì cho nhà thơ ? + Gợi nhớ: Sông, bể, núi rừng, đồng.... những nơi anh đã đi qua, nơi anh đã sống, đã gắn bó, thậm chí đã để lại 1 phần máu thịt ? Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ, phép tu từ nào? + Cấu trúc câu thơ song hành, sử dụng phép so sánh, điệp từ là-> Trăng gợi nhớ kỉ niệm nghĩa tình trong quá khứ * GV gọi học sinh đọc khổ cuối ? Có ý kiến cho rằng: khổ cuối bài thơ tập trung nhất ý nghĩa biểu t¬ượng của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu tư¬ t¬ưởng mang tính chất triết lí của tác phẩm. Em có đồng ý với ý kiến ấy không? Vì sao? ( Thảo luận nhóm bàn- 3 phút: KN tự tin, giải quyết vấn đề, tìm kiếm thông tin…) ? Nêu ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh "Trăng cứ tròn vành vạnh, vầng trăng im phăng phắc" + Vầng trăng tròn vành vạnh: trăng vẫn tròn, đẹp, đầy đặn, tỏa sáng như xưa. + Vầng trăng im phăng phắc-> nhân hóa trăng như con người độ lượng bao dung không trách móc về sự vô tình, lãng quên của con người, mà để con người tự nhìn lại mình + Trăng tượng trưng cho quá khứ vẹn nguyên, đẹp đẽ, thủy chung, trong sáng. + Nhân hóa: trăng như con người bình dị mà tình nghĩa, nhân hậu, độ lượng, bao dung-> con người nhận ra sự vô tình của mình. * Giáo viên: Giá như trăng cứ cất lời trách móc hay ẩn mình dưới đám mây thì có lẽ lòng người vô tình đỡ day dứt. Nhưng không trăng vẫn lặng lẽ toả sáng, cống hiến khiến cho ta “giật mình” ? Em cảm nhận như thế nào về cái giật mình của tác giả? HS Giỏi - Đánh giá năng lực + Không phải giật mình theo phản xạ tự nhiên mà cái giật mình của lương tâm + Giật mình để nhớ lại, để nối hiện tại với quá khứ đã đi qua + Để tự vấn lương tâm, để con người tự hoàn thiện mình. ? Qua đây nhà thơ muốn gửi gắm thông điệp gì tới tất cả chúng ta? HS khá + Con người có thể vô tình, lãng quên quá khứ, nhưng thiên nhiên, nghĩa tình, quá khứ thì tròn đầy, bất diệt, bao dung, độ lượng => Hãy biết trân trọng và gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên và truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Con người lãng quên quá khứ là kẻ phản bội lại chính mình. => Chúng ta cần sống nhân nghĩa, thủy chung với quá khứ. * Giáo viên: Có người cho rằng nếu không mất điện thì liệu nhà thơ có giật mình, thức tỉnh không? đây là cách dẫn dắt theo mạch cảm xúc nhà thơ muốn nói với chúng ta ai cũng có lúc vô tình quên đi những gì tốt đẹp. Nhưng nếu không có sự thức tỉnh, không có những lần giật mình nhìn lại lương tâm thì biết đâu chúng ta đang đánh mất chính mình, đánh mất những điều quí giá và sau cái giật mình mình để con người sẽ hướng thiện và sống tốt đẹp hơn. ? Nêu chủ đề, ý nghĩa khái quát của bài thơ? ( Gợi ý : Qua câu chuyện của tác giả, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía với ai? Về điều gì? Ý nghĩa sâu xa của bài thơ ?) + Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ tình cảm của con người với quá khứ, Thiên nhiên, với những người đã khuất và với chính mình. Gợi đạo lí sống thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn đó là đạo lí của dân tộc 4. Tổng kết: c Nội dung- ý nghĩa : *ND : Lời nhắc nhở thầm kín về thái độ, tình cảm với quá khứ gian lao, nghĩa tình với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. ? Bài thơ Ánh trăng có ý nghĩa như thế nào? * Ý nghĩa của văn bản: + Khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, nghĩa tình, thủy chung sau trước. ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? b Nghệ thuật: + Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. + Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là người bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng. * Gọi học sinh đọc Ghi nhớ (SGK-157) c Ghi nhớ: ( SGK- 157) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập - Phương pháp, - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: GV đặt câu hỏi: Đọc những câu thơ gần gũi với chủ đề của Nguyễn Duy ? Tại sao chúng ta không nên lãng quên quá khứ? ? Trong cuộc sống có hiện tượng lãng quên, phủ nhận quá khứ không? Lấy ví dụ minh hoạ? C.Luyện tập: ? Thái độ của chúng ta đối với những hành vi đó? - HS trả lời. GV nhận xét, giáo dục học sinh HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học và luyện tập - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ? Bài thơ có sự sáng tạo như thế nào trong cách khai thác đề tài về trăng ? + Là đề tài quen thuộc trong các bài thơ trữ tình, ca ngợi trăng đẹp, trăng thơ mộng, trăng lãng mạn, trăng như bạn tri âm, tri kỉ.v.v. + "Ánh trăng" của Nguyễn Duy lại không miêu tả vẻ đẹp của ánh trăng mà là cách nhìn nhận về những kỉ niệm, giá trị tinh thần trong quá khứ-> nhắc nhở con người phải biết trân trọng quá khứ, sống có nghĩa tình, thuỷ chung với quá khứ. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, SÁNG TẠO - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm - Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập - Thời gian: ? Có đồ vật nào đã từng rất gắn bó với em mà lâu rồi em chưa xem đến không. Hãy viết một bức thư gửi đến món đồ đó 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau: + Học thuộc bài thơ, ghi nhớ + Làm bài tập 2 SGK * Gợi ý: + Phương thức: Biểu cảm + Dòng cảm xúc: Ánh trăng -> suy ngẫm -> Suy tư... + Số câu: Từ 5 đến 7 câu + Chuẩn bị bài: " Tổng kết từ vựng" (Luyện tập tổng hợp) ( Xem lại toàn bộ các đơn vị kiến thức đã tổng kết trong các tiết, chuẩn bị bài tập. Vận dụng kiến thức về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương) Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án ngữ văn 9
Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn Từ khóa tìm kiếm: giáo án bài Ánh trăng (tiếp) 5 bước, giáo án phát triển năng lực bài Ánh trăng (tiếp), giáo án hay bài Ánh trăng (tiếp), giáo án chi tiét bài Ánh trăng (tiếp)Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khácMôn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT5 phút soạn bài văn 9 KNTTVăn mẫu 9 kết nối tri thức5 phút giải KHTN 9 KNTT5 phút giải lịch sử 9 KNTT5 phút giải địa lí 9 KNTT5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT5 phút giải trồng trọt 9 KNTT5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT5 phút giải tin học 9 KNTT5 phút giải GDCD 9 KNTT5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST5 phút soạn bài văn 9 CTSTVăn mẫu 9 chân trời sáng tạo5 phút giải KHTN 9 CTST5 phút giải lịch sử 9 CTST5 phút giải địa lí 9 CTST5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST5 phút giải cắt may 9 CTST5 phút giải nông nghiệp 9 CTST5 phút giải tin học 9 CTST5 phút giải GDCD 9 CTST 5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD5 phút soạn bài văn 9 CDVăn mẫu 9 cánh diều5 phút giải KHTN 9 CD5 phút giải lịch sử 9 CD5 phút giải địa lí 9 CD5 phút giải hướng nghiệp 9 CD5 phút giải lắp mạng điện 9 CD5 phút giải trồng trọt 9 CD5 phút giải CN thực phẩm 9 CD5 phút giải tin học 9 CD5 phút giải GDCD 9 CD5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm KHTN 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm GDCD 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Tin học 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Công nghệ 9 nghề nghiệp kết nối tri thứcTrắc nghiệm Công nghệ 9 mạng điện kết nối tri thứcTrắc nghiệm Công nghệ 9 thực phẩm kết nối tri thứcTrắc nghiệm Công nghệ 9 trồng cây kết nối tri thứcTrắc nghiệm HĐTN 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Âm nhạc 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm Mĩ thuật 9 kết nối tri thứcTrắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Toán 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm KHTN 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm GDCD 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Lịch sử 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Tin học 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Công nghệ 9 nghề nghiệp chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Công nghệ 9 mạng điện chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Công nghệ 9 cắt may chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Công nghệ 9 Nông nghiệp 4.0 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm HĐTN 9 bản 1 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm HĐTN 9 bản 2 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Mĩ thuật 9 bản 1 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Mĩ thuật 9 bản 2 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm Âm nhạc 9 chân trời sáng tạoTrắc nghiệm 9 Cánh diều
Trắc nghiệm Toán 9 cánh diềuTrắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diềuTrắc nghiệm KHTN 9 cánh diềuTrắc nghiệm GDCD 9 cánh diềuTrắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diềuTrắc nghiệm Địa lí 9 cánh diềuTrắc nghiệm Công nghệ 9 nghề nghiệp cánh diềuTrắc nghiệm Công nghệ 9 mạng điện cánh diềuTrắc nghiệm Công nghệ 9 thực phẩm cánh diềuTrắc nghiệm Công nghệ 9 trồng cây cánh diềuTrắc nghiệm HĐTN 9 cánh diềuTrắc nghiệm Tin học 9 cánh diềuTrắc nghiệm Âm nhạc 9 cánh diềuTài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9Đề thi lên 10 ToánĐề thi môn Hóa 9Đề thi môn Địa lớp 9Đề thi môn vật lí 9Tập bản đồ địa lí 9Ôn toán 9 lên 10Ôn Ngữ văn 9 lên 10Ôn Tiếng Anh 9 lên 10Đề thi lên 10 chuyên ToánChuyên đề ôn tập Hóa 9Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9Chuyên đề toán 9Chuyên đề Địa Lý 9Phát triển năng lực toán 9 tập 1Bài tập phát triển năng lực toán 9
Giáo án lớp 9
Giáo án ngữ văn 9Giáo án toán 9Giáo án vật lý 9Giáo án hóa 9Giáo án sinh 9Giáo án tiếng Anh 9Giáo án địa lý 9Giáo án GDCD 9Giáo án công nghệ 9Giáo án tin học 9Giáo án âm nhạc 9Giáo án Mỹ Thuật 9Giáo án thể dục 9Giáo án lịch sử 9 Chat hỗ trợ Chat ngayTừ khóa » Soạn Bài ánh Trăng Lớp 9 Giáo án
-
Giáo án Bài Ánh Trăng | Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 Chuẩn Nhất, Mới Nhất
-
Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Ánh Trăng
-
Giáo án Lớp 9 Môn Ngữ Văn - Bài : Ánh Trăng
-
Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 59: Văn Bản: Ánh Trăng (Nguyễn Duy)
-
Văn 9 Bài Ánh Trăng( Giáo án Thi Tỉnh) - 123doc
-
Giáo án PTNL Bài Ánh Trăng | Giáo án Phát Triển Năng Lực Ngữ Văn 9
-
Giáo án Bài Ánh Trăng - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Giáo án Bài Ánh Trăng - Dự Thi Giáo Viên Giỏi - Bài Giảng Miễn Phí
-
Soạn Bài ánh Trăng - Chuyên Mục Học Tốt Ngữ Văn Lớp 9
-
Soạn Bài Ánh Trăng (trang 155) - SGK Ngữ Văn 9 Tập 1
-
Ánh Trăng Của Nguyễn Duy - Soạn Văn Lớp 9 - SoanBai123
-
Soạn Bài Ánh Trăng - Văn Lớp 9
-
Giáo án Vnen Bài Ánh Trăng | Giáo án Ngữ Văn 9
-
Bài 12. Ánh Trăng - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử