Giáo án PTNL Bài Thương Vợ | Giáo án Phát Triển Năng Lực Ngữ Văn 11

* Thao tác 1 :

GV mời một HS đọc văn bản, sau đó GV nhận xét cách đọc (Lưu ý cách đọc, giọng đọc phù hợp với nội dung cảm xúc).

* GV đặt câu hỏi:

Câu 1: Nêu nội dung chính ở 2 câu đề? Em có nhận xét gì về thời gian, địa điểm làm ăn của bà Tú ? Thời gian, địa điểm đó có gì đặc biệt ?

Câu 2: Em hiểu Nuôi đủ là thế nào? Phân tích cách dùng từ với, số từ, nhịp thơ và ý nghĩa của câu thơ?

Câu 3: Qua những chi tiết trên cho thấy bà Tú là người như thế nào?

Câu 4: Nêu nội dung chính ở 2 câu thực?

HS trả lời cá nhân:

-Thời gian quanh năm, làm việc liên tục, không trừ ngày nào.

- Địa điểm: mom sông, rất cheo leo, nguy hiểm, không ổn định.

=> Công việc và hoàn cảnh làm ăn vất vả, ngược xuôi.

- nuôi đủ cả gia đình, không thiếu cũng không dư. Cách dùng số đếm độc đáo một chồng bằng cả năm con, ông Tú nhận mình cũng là đứa con đặc biệt. Kết hợp với cách ngắt nhịp 4/3 thể hiện nỗi cực nhọc của vợ.

à Bà Tú là người đảm đang, chu đáo với chồng con.

* Thao tác 2 :

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. GV chia lớp thành 4 nhóm và trả lời câu hỏi.

? (nhóm 1): ? Hình ảnh nào đọng lại sâu sắc khi đọc hai câu thơ trên? Tìm ít nhất hai câu ca dao nói về hình ảnh con cò?

? (nhóm 2): Dùng từ thân cò gợi cho em điều gì khi liên hệ với hình ảnh bà Tú?

? (nhóm 3): Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ? Tác dụng của biện pháp NT đó trong việc thể hiện nội dung?

? (nhóm 4): Làm rõ ý nghĩa của những từ láy lặn lội, eo sèo? Nhận xét gì về cảnh buôn bán của bà Tú (không gian, thời gian)?

Đại diện từng nhóm trả lời:

- Hình ảnh thân cò gợi nỗi vất vả, đơn chiếc khi làm ăn.

- Lặn lội ... khi quãng vắng: nỗi gian truân, lo lắng, lam lũ, cực nhọc.

- Eo sèo… buổi đò đông: sự chen lấn, xô đẩy, giành giật ẩn chứa sự bất trắc “đò đông”.

- Nghệ thuật đảo ngữ, phép đối, hoán dụ, ẩn dụ, sáng tạo từ hình ảnh dân gian nhấn mạnh sự lao động khổ cực của bà Tú.

à Thực cảnh mưu sinh của bà Tú : Không gian, thời gian rợn ngợp, nguy hiểm đồng thời thể hiện lòng xót thương da diết của ông Tú.

HS trả lời cá nhân:

-Cách dùng từ tăng tiến một; hai; năm; mười, phép đối, vận dụng sáng tạo thành ngữ dân gian đã gợi sự gian khổ, lao nhọc cũng tăng lên gấp bội.

- Âu đành phận, dám quản công: Đức hy sinh thầm lặng cao quý vì chồng con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo, đảm đang, nhẫn nại.

HS trả lời cá nhân:

- Tú Xương tự trách mình, nhận mình có khuyết điểm, vô tích sự. Sự hờ hững, biểu hiện của thói đời bạc bẽo.

- Nhận mình có khiếm khuyết, phải ăn bám vợ, để vợ phải nuôi con và chồng.

à Từ tấm lòng thương vợ đến thái độ đối với xã hội, Tú Xương cũng chửi cả thói đời đen bạc.

HS trả lời cá nhân:

GV tích hợp kiến thức lịch sử thời đại Tú Xương đang sống để hướng dẫn học sinh cắt nghĩa nguyên nhân nhà thơ rơi vào cảnh sống dở, chết dở, có như không.

* Thao tác 3 :

GV giúp HS nắm được nghệ thuật của toàn bài thơ.

Câu 1: Các biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng trong bài thơ là gì?

Câu 2: Theo em tác giả đã thành công khi vận dụng các biện pháp nghệ thuật đó ở mức độ nào?

* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa văn bản.

Câu 1: Nội dung bài thơ nói lên điều gì?

Câu 2: Bài thơ thể hiện tình cảm và cách nhìn nhận như thế nào về thân phận người phụ nữ?

Từ khóa » Bài Thơ Thương Vợ Lớp 11 Giáo án