Giáo án Sinh Học 11 Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.. Tính tự động của tim có ý nghĩa gì?Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 và H19.2 sgk và trả
Trang 1Tuần: 21
Tiết: 23-cb
Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo)
I Mục tiêu
Sau khi học xong bài này HS phải:
- Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu
- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép
- Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn
II Chuẩn bị
HS: Xem trước bài học, SGK
GV: Tranh phóng to các hình SGK
III Tiến trình bài học
1 Ổn định tổ chức
Ngày Vắng
2 Kiểm tra bài cũ
Trang 2- Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn? Hệ tuần hoàn nào đơn hay kép có
ưu điểm hơn? Vì sao?
- Hệ tuần hoàn kín và hở có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?
3 Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động của tim
GV: Mô tả thí nghiệm cắt tim ếch ra khỏi lồng
ngực, cắt cơ chân ếch và đặt trong dung dịch
sinh lý Trong dung dịch sinh lý tim ếch co dãn
nhịp nhàng còn cơ bắp thì không co giãn Tim
ếch chỉ co bóp nhịp nhàng trong môi trường có
dung dịch sinh lý: đủ ôxi và nhiệt độ thích hợp
GV: Hãy nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
Vì sao tim ếch vẫn đập?
- Tim có tính tự động
Tính tự động của tim là gì?
Yêu cầu HS nghiên cứu H19.1 sgk và trả lời các
câu hỏi sau:
Nguyên nhân dẫn đến tính tự động của tim là
gì?
- Là do hệ dẫn truyền tim gây ra
Hệ dẫn truyền tim gồm những bộ phận nào?
Nêu hoạt động của hệ dẫn truyến tim?
III Hoạt động của tim
1 Tính tự động của tim
a Khái niệm
Tính tự động của tim là khả năng co dãn
tự động của tim theo chu kì
b Nguyên nhân gây ra tính tự động là
do hệ dẫn truyền tim
c Cấu tạo hệ dẫn truyền tim
Là tập hợp những sợi đặc biệt có trong thành tim, gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin
d Hoạt động
Sau 1 thời gian nhất định nút xoang nhĩ tự phát ra xung điện lan khắp tâm nhĩ → tâm nhĩ co → xung điện lan đến nút nhĩ thất,
bó His rồi theo mạng Puôckin lan khắp tâm thất → tâm thất co
Trang 3 Tính tự động của tim có ý nghĩa gì?
Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 và H19.2 sgk và
trả lời câu hỏi:
Thế nào là chu kì hoạt động của tim?
Một chu kì hoạt động của tim gồm các pha
nào?
Thời gian của mỗi pha tính như thế nào?
Tại sao tim co bóp liên tục không nghỉ trong
suốt đời sống sinh vật?
- Vì tim co bóp nhưng có thời gian nghĩ do đó
tim không mệt mỏi
Thời gian hoạt động của một chu kì là 0,8s,
Vậy 1 phút tim hoạt động bao nhiêu chu kì?
- Một phút tim hoạt động được khoảng 75 chu
kì
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và bảng 19.1 trả
lời câu hỏi:
Nhịp tim là gì?
Mối quan hệ giữa nhịp tim với khối lượng cơ
thể?
- Động vật có khối lượng càng lớn thì nhịp tim
càng nhỏ và ngược lại
GV: Nhịp tim là chỉ số quan trong thể hiện
cường độ trao đổi chất giữa cơ thể và tim, là đại
lượng đặc trưng cho loài và thường tỉ lệ nghịch
với thể tích và khối luợng cơ thể Vì thế ở động
vật càng to thì tỉ lệ S/V của nó với môi trường
2 Chu kì hoạt động của tim
a Khái niệm
Là sự co dãn các vùng cơ trên tim theo những khoảng thời gian xác định Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì
b Một chu kì tim bao gồm ba pha
+ Pha tâm nhĩ co: 0,1s + Pha tâm thất co: 0,3s + Pha giãn chung: 0,4 s
c Nhịp tim
- Là số lần chu kì tim thực hiện trong một
phút
- Các loài động vật khác nhau có nhịp đập
tim khác nhau (nhịp đập tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể)
Trang 4nhỏ còn ĐV có kích thước bé thì tỉ lệ S/V lớn
nên nhu cầu trao đổi chất mạnh hơn do đó nhịp
tim nhanh hơn để đáp ứng với nhu cầu của cơ
thể
Hoạt động 2: Hoạt động của hệ mạch
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
Cấu trúc của hệ mạch bao gồm những hệ mạch
nào?
Hệ thống các mạch có đặc điểm là đường kính
từ lớn giảm đến nhỏ dần, điều này có ý nghĩa
gì?
- Đây là đặc điểm giúp máu chảy liên tục trong
hệ mạch vì càng xa tim, lực co bóp giảm dần
nhưng tiết diện của mạch giảm nên vận tốc máu
không giảm
Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV.2 sgk và trả lời
các câu hỏi sau:
Huyết áp là gì? (HA)
Nguyên nhân gây ra HA?
HA được chia thành những loại HA nào?
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm HA tăng,
tim đập chậm và yếu làm cho HA giảm?
- Khi tim đập nhanh và mạnh làm cho máu tống
vào ĐM nhiều nên HA tăng và ngược lại
Tại sao cơ thể mất máu lại làm cho HA giảm?
- Giảm lượng máu trong tim, nên lực tác động
vào thành mạch yếu
VI Hoạt động của hệ mạch
1 Cấu trúc của hệ mạch
Hệ mạch gồm:
- Hệ thống động mạch: từ ĐM chủ → các
ĐM có đường kính nhỏ dần → tiểu ĐM
- Hệ thống tĩnh mạch: từ tiểu TM → TM kích thước lớn dần → TM chủ
- Hệ thống mao mạch: nối giữa tiểu ĐM với tiểu TM
2 Huyết áp
a Khái niệm
HA là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch
b Nguyên nhân
Do tim co bóp (TT co) đẩy máu vào ĐM tạo ra áp lực lên thành mạch đẩy vào hệ
mạch
c Phân loại
Phụ thuộc vào thời điểm tim co hay dãn
HA chia làm hai dạng:
- HA tối đa (HA tâm thu) ứng với lúc tâm
Trang 5Yêu cầu HSquan sát bảng 19.2 SGK và cho
biết:
Biến động của HA trong hệ mạch của người
trưởng thành như thế nào?
- HA giảm dần từ ĐM đến MM và đến TM
Tại sao lại có sự biến động đó?
- Càng xa tim lực đẩy của máu càng giảm
Yêu cầu HS đọc SGK mục IV.3 và H19.4 sgk
để trả lời câu hỏi:
Vận tốc máu là gì?
So sánh vận tốc máu ở ĐMC với MM và
TMC? Giải thích sự khác nhau đó?
GV: Phân biệt tiết diện với tổng tiết diện:
+ Tiết diện là diện tích mặt cắt của 1 mạch
thuộc 1 loại mạch nào đó
+ Tổng tiết diện là tổng diện tích mặt cắt của tất
cả mạch thuộc 1 loại mạch nào đó
thất co
- HA tối thiểu (HA tâm trương) ứng với lúc tâm thất dãn
* HA giảm dần từ ĐM đến MM và đến
TM là do ma sát của máu với thành mạch,
sự tương tác giữa các phân tử máu với nhau
d Tác nhân làm thay đổi HA
- Nhịp tim, lực co tim
- Độ quánh của máu
- Sự đàn hồi của mạch máu
3 Vân tốc máu
- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong 1s
VD: Vận tốc máu ở ĐMC là: 500mm/s,
MM là 0,5 m/s, TMC là 200mm/s
- Vận tốc máu phụ thuộc vào + Tổng tiết diện của mạch (tỉ lệ nghịch)
+ Sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu mạch
IV Củng cố và hướng dẫn HS học ở nhà
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài
- Xem trước bài 20 Cân bằng nội môi
Từ khóa » Sinh Học 11 Bài 19 Giáo án
-
Giáo án Sinh Học 11 Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo)
-
Giáo án Sinh Học 11 - Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp)
-
Giáo án Sinh Học Lớp 11 - Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo)
-
Giáo án Sinh Học 11 Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo) Mới Nhất
-
Giáo án Sinh Học 11 Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo) - Tài Liệu Text
-
Giáo án Môn Sinh Học Lớp 11 Bài 19 - Tuần Hoàn Máu
-
Giáo án Sinh Học 11 Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo) - TaiLieu.VN
-
Giáo án Sinh Học 11 Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo)
-
Giáo án Sinh Học Lớp 11 Bài 19: Hướng động - Tìm đáp án, Giải Bài ...
-
SH 11: Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU (tt) - Giáo Án Sinh Học
-
Bài 19. Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo) - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Giáo án Tích Hợp Liên Môn Sinh Học 11 - Bài 19 - TaiLieu.VN
-
Giáo án Sinh Học 11 Bài 19.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí
-
Giáo án Sinh Học 11 - Tiết 21 - Bài 19: Tuần Hoàn Máu (tiếp Theo)