Giáo án Vật Lí 8 Tiết 9: Áp Suất Khí Quyển - 123doc

GV nhaän xeùt vaø choát laïi caâu C5,C6 Cá nhân tự tính  Yêu cầu HS tính áp suất khí quyển tại b ở caâu C7 GV hướng dẫn HS cách tính và nhận xét Hoạt động 5: vận dụng Cá nhân tự làm  Y[r]

Trang 1

.Tuần:

Ngày dạy :

I Mục tiêu:

1 Kiến thức:

o HS biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển

o Biết làm thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển

o Hiểu thí nghiệm torixenli

o Biết cách tính độ lớn của áp suất khí quyển

o Biết vận dụng sự tồn tại áp suất khí quyển để giải thích các hiện tượng trong thực tế

2 Kĩ năng:

o Làm thí nghiệm quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra

o Lấy ví dụ về áp suất khí quyển

o Bài tập về tính toán

3 Thái độ:

o Nghiêm túc tích cực trong học tập

II Chuẩn bị:

o HS : hộp sữa không, xem lại bài áp suất

o GV : thí nghiệm hình 9.3 cho mỗi nhóm, hình 9.5,9.4

III Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: ổn định lớp_kiểm tra bài cũ

o HS trả lời câu hỏi

o HS làm bài tập

o Các em khác chú ý theo dõi

 Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

 HS 1: chất lỏng gây ra áp suất ở đâu? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng

 HS 2: chữa bài 8.1,8.2 trong sbt

GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập

o HS chú ý và trả lời câu hỏi GV làm một thí nghiệm : lộn ngược một cốc nước

đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước

 Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra đối với cốc nước và tờ giấy

 Tại sao lại có hiện tượng kì lạ này? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học hôm nay

Hoạt động 3: tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển

o HS đọc thông tin trong sgk

Cá nhân tự tóm tắt

 Cho HS đọc thông tin trong sgk

 Yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính trong

Trang 2

o HS trả lời câu hỏi

o HS ghi vở

o HS đọc thí nghiệm 1

o Nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o HS chú ý

o HS đọc thí nghiệm 2

o Làm thí nghiệm như hình vẽ

o HS trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o HS ghi vở

o HS đọc thí nghiệm 3

o HS quan sát hình

o HS chú ý

o HS đọc thông tin

o HS trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o Cá nhân trả lời c4

o HS trả lời câu hỏi

sgk

 Thế nào là áp suất khí quyển?

GV nhận xét và tóm lại nội dung cho HS ghi vở

 Vậy áp suất khí quyển tác dụng lên các vật như thế nào thì ta tìm hiểu một số thí nghiệm sau

 Cho HS đọc thí nghiệm 1

 Cho HS các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra đối với hộp sữa

 Tại sao hộp sữa lại móp nhiều phía? hộp sữa đã chịu tác dụng gì? áp suất bên trong hộp sữa như thế nào so với áp suất bên ngoài?

GV nhận xét và chốt lại câu trả lời

 Cho HS đọc thí nghiệm 2

 Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 9.3, quan sát hiện tương đối với giọt nước trong ống thủy tinh và trả lời C2, C3

GV theo dõi nhóm làm thí nghiệm

 Tại sao nước không chảy ra khỏi ống thủy tinh? Aùp suất bên trong ống như thế nào so với áp suất bên ngoài?

 Tại sao khi bỏ tay ra thì nước chảy ra khoỉ ống?

 Lúc này chất lỏng chịu nhửng tác dụng nào?

GV nhận xét và thống nhất câu trả lời cho HS ghi

vở Cho HS đọc thí nghiệm 3:

 Cho HS quan sát hìnhn 9.4

GV thông báo đây là thí nghiệm chứng tỏ sự tồn

tại áp suất khí quyển của ông ghê rích

 Cho HS đọc thông tin sgk

 Oâng làm thí nghiệm như thế nào? Tại sao dùng hai đàn ngựa như nhau mà không kéo hai bán cầu ra được?

 Hai bán cầu đã chịu tác dụng gì?

GV nhận xét và cho HS trả lời c4

 Tóm lại mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương

Hoạt động 4: tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển

Trang 3

o HS chú ý

o HS đọc thí nghiệm

o HS trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o HS chú ý

o HS chú ý

o HS trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o HS trả lời câu hỏi

o Cá nhân tự tính

GV thông báo để đo độ lớn của áp suất khí quyển

nhà bác học tô rixenli làm như sau:

 Cho HS đọc thí nghiệm tôrixenli

 Oâng làm thí nghiệm này như thế nào?

 Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? Mục đích của thí nghiệm làm gì?

GV thông báo thí nghiệm này chỉ làm với thủy

ngân nhưng do thủy ngân rất độc nên ta không làm

GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích hình để

tính độ lớn áp suất khí quyển

 Aùp suất tác dụng lên a và b có bằng nhau không? Tại sao ?

 Aùp suất tác dụng lên a là áp suất nào?

 Aùp suất tác dụng lên b là áp suất nào?

GV nhận xét và chốt lại câu C5,C6

 Yêu cầu HS tính áp suất khí quyển tại b ở câu C7

GV hướng dẫn HS cách tính và nhận xét Hoạt động 5: vận dụng

o Cá nhân tự làm

o HS đọc C10

o Cá nhân tự trả lời

o HS đọc C11

o HS chú ý

o HS đọc C12

o HS trả lời câu hỏi

o HS chú ý

 Yêu cầu HS tự làm C8,C9 Cho HS đọc C10

 Yêu cầu cá nhân tự trả lời

GV nhận xét

Cho HS đọc C11

GV hướng dẫn HS cách tính chiều cao cột nước

Cho HS đọc C12

 Tại sao không tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p= h d ?

GV nhận xét và thống nhất câu trả lời HS Hoạt động 6: củng cố _dặn dò

o Cá nhân tóm lại nội dung bài

o HS đọc ghi nhớ

o Ghi phần dặn dò của GV

 Yêu cầu HS tóm lại nội dung bài học

 Cho HS đọc ghi nhớ

 Dặn HS học bài _đọc có thể em chưa biết

 Làm bài tập trong sbt

 Chuẩn bị bài mới

Phần ghi bảng

I Sự tồn tại của áp suất khí quyển:

1 Nhận xét: trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương

2 Thí nghiệm:

Trang 4

C1 Do áp suất không khí trong hợp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài nên hộp sữa bị móp nhiều hướng

C2 Không vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước

C3 Nước có chảy ra Vì khi bỏ tay ra khí trong ống thông với khí quyển áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển

C4 Do áp suatá trong quả cầu bằng 0 (vì đã rút hết không khí) nên áp suất khí quyển tác dụng lên bán cầu theo nhiều phía

II Độ lớn của áp suất khí quyển :

1 Thí nghiệm tôrixenli:(sgk)

2 Độ lớn của áp suất khí quyển:

C5 Aùp suất tác dung lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân

C6.áp suất tác dụng lên A và áp suất tác dụng lên B là bằng nhau vì hai điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng

C7 Aùp suất gây ra bởi trọng lượng cột thủy ngân cao 76cm tác dụng lên B được tính theo công thức

p= h.d= 0,76 136000=103360N/m2

C8

C9

C10

C11 Trong thí nghiệm torixen li giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì chiều cao cột nước được tính như sau:

p = h.d

h= p/d =103360/10000 = 10,336N/m2

C12 Không thể tính áp suất khí quyển bằng công thức p = h.d vì độ cao lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao

III Ghi nhớ :(sgk)

Từ khóa » Giáo án Bài áp Suất Khí Quyển