Giáo án VNEN Bài Màu Sắc ánh Sáng (T2) | Giáo án Vật Lý 7

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 14: MÀU SẮC ÁNH SÁNG (T2)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Phân biệt được ánh sáng trắng, ánh sáng màu đơn sắc, ánh sáng màu không đơn sắc.

- Nêu được ví dụ nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.

- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.

- Trình bày được cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.

- Trình bày và giải thích được sự trộn các ánh sáng màu ở một số trường hợp.

- Giải thích được sự nhìn thấy màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.

  1. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng thực hành, phát triển tư duy tìm tòi khám phá trong học tập, nghiên cứu khoa học.

  1. Thái độ

- Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.

- Nghiêm túc, cẩn thận.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. TRỌNG TÂM

-  Ánh sáng trắng và ánh sáng màu

- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

* Các bộ thiết bị theo yêu cầu của bài học:

- Bộ thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính: Nguồn, lằng kính, màn hứng

- Bộ thí nghiệm tạo ánh sáng màu bằng tấm lọc màu và trộn màu: Đèn phát ánh sáng trắng và đèn phát ánh sáng màu đơn săc, tấm kính màu, giá quang học, đèn chiếu có 3 cửa sổ và gương phẳng.

- Các viên bi gỗ màu đỏ, xanh lục, đen và trắng, nguồn phát ánh sáng màu.

* Học liệu cho bài học phiếu đánh giá hoạt động nhóm.

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.    

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời phần 2 SHD/84

HS: Trao đổi với bạn cùng bàn các câu trả lời và đưa ra ý kiến của nhóm về nguyên nhân chính làm cho ta nhìn thấy các vật có màu sắc khác nhau.

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Giao nhiệm vụ

- HS đọc và ghi nhớ các nội dung ở mục 1: Đọc thông tin

- Dựa vào nhũng thông tin ở mục 1, trả lời các câu hỏi ở mục 2 (SHDH)

- Các nhóm thảo luận các câu hỏi ở mục 3

- Làm thí nghiệm kiểm chứng ở mục 4

HS làm việc từng phần dưới sự hướng dẫn của giáo viên

GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm khi gặp khó khăn.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức

II. MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU

1, Vật màu trắng, đỏ, xanh, đen dưới ánh sáng trắng.

* Nhận xét : dưới ánh sáng trắng vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền tới mắt ta

2, Khả năng tán xạ màu của các vật.

3, Thí nghiệm và quan sát

4, Kết luận

- Vật màu trắng có khả năng  tán xạ tất cả các ánh sáng màu

- Vật màu nào thì tán xạ tốt a/s màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác

- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào

          C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Ban ngày lá cấy có màu gì? Trong đêm tối ta thấy nó có màu gì?

Câu 2: Tại sao khi đặt một vật màu xanh dưới ánh sáng trắng ta thấy nó có màu xanh?

HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.

GV: Chốt đáp án

C. Hoạt động luyện tập

 

D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu cùng các thành viên trong gia đình mục 3 SHD/89.

HS: Về nhà thực hiện yêu cầu. Sản phẩm nộp vào tiết sau.

Từ khóa » Soạn Lý 7 Vnen Bài 14