Giao đất Cho Thuê đất Bãi Bồi Ven Sông đất Bãi Bồi Ven Biển đất Có ...
Có thể bạn quan tâm
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT BÃI BỒI VEN SÔNG ĐẤT BÃI BỒI VEN BIỂN ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN
Kiến thức cho bạn:
Giao đất cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển
Kiến thức của Luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 46/2014/NĐ- CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Thông tư 02/2015/TT- BTNMT hướng dẫn chi tiết một số điều của nghị định 43/2014/NĐ- CP và nghị định 44/2014/NĐ- CP
Nội dung tư vấn:
Giao đất cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển
1. Quy định chung về giao đất cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển
1.1. Một số quy định chung về giao đất, cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển tại điều 48 nghị định 43/2014/NĐ- CP và điều 4 thông tư 02/2015/NĐ- CP. Cụ thể:
- Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao, cho thuê; đất có mặt nước ven biển chưa sử dụng được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho thuê để sử dụng vào mục đích nào thì chế độ sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai đối với mục đích đó.
- Việc cho thuê đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định tại Điều 52 và Điều 58 của Luật Đất đai, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
- Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven biển theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước biển trong khu vực biển từ 03 hải lý trở ra tính từ đường mép nước biển thấp nhất tính trung bình nhiều năm thì thẩm quyền cho thuê mặt biển thực hiện theo quy định của pháp luật về biển.
=> Như vậy, đối với đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển thì người sử dụng đất này chỉ được nhận quyền thông qua hai hình thức: được Nhà nước giao quyền sử dụng hoặc được Nhà nước cho thuê thông qua hợp đồng cho thuê.
1.2. Thẩm quyền giao đất cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển
Như thông tin đã nêu trên, thẩm quyền cho thuê, thu hồi đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển theo quy định tại điều 59 luật đất đai về “Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”. Theo đó:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
- Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
- Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy trên không được ủy quyền.
=> Như vậy, thẩm quyền giao, cho thuê đất đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển có thể thuộc về Ủy ban nhân dân xã, Ủy ban nhân dân huyện hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh. [caption id="attachment_54454" align="aligncenter" width="378"] Cho thuê đất bãi bồi ven sông[/caption]
2. Thời hạn thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển
Điều 5 thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định thời gian cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển được xem xét từ nhu cầu và đối với từng dự án như sau:
- Thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người thuê đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất nhưng phải đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch ngành có liên quan (nếu có) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thời hạn cho thuê đất không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.
- Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn thuê đất quy định tại Khoản 2 Điều này.
Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:
Quy định về sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước ngày 01.07.2014
Sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển theo quy định Luật đất đai 2013
Trên đây là các quy định của pháp luật về Giao đất cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng.
Liên kết tham khảo:
- Tư vấn pháp luật đất đai
- Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ mới nhất 2017
- Tư vấn thủ tục thu hồi đất mới nhất 2017
- Tải Luật đất đai 2013 và hướng dẫn áp dụng
- Tải Luật đất đai mới nhất 2016 và hướng dẫn áp dụng
- Tải Luật thừa kế đất đai và hướng dẫn áp dụng
Từ khóa » đất Bãi Bồi Ven Sông
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển Là Gì? Thu Hồi Có được đền Bù Không?
-
Điều 141. Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển
-
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT BÃI BỒI VEN SÔNG ...
-
Quy định Về Đất Bãi Bồi Ven Sông Ven Biển Thế Nào?
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển được Quy định Như Thế Nào?
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông Ven Biển được Quy định Như Thế Nào?
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển Theo Quy định Của Luật
-
Nhà Nước Quản Lý đất Bãi Bồi Ven Sông Ven Biển Như Thế Nào
-
Thông Tư 09/2013/TT-BTNMT Quản Lý Sử Dụng đất Bãi Bồi Ven Sông ...
-
Những Vấn đề đặt Ra Khi Thuê đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven Biển
-
Đất Bãi Bồi Ven Sông Bị Thu Hồi Thì Có được đền Bù Không?
-
Dự án Sản Xuất điện Mặt Trời Trên đất Bãi Bồi Ven Sông Tiền, Sông Hậu
-
Sử Dụng đất Ngập Mặn, đầm Phá Lâu Dài - Luật Hùng Bách
-
Quản Lý Chặt Chẽ Việc Khai Thác, Sử Dụng đất Bãi Bồi Ven Sông, Ven ...