GIÁO TRÌNH đào Tạo FL STUDIO 12 2 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Công Nghệ Thông Tin >>
- Tin học văn phòng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 30 trang )
Giáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloGIÁO TRÌNH ĐÀO TẠOFL STUDIO 12Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloDJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloChương 1: Giới thiệuFL Studio (Fruity Loops): là một trong những phần mềm chỉnh sửa âm thanhchuyên nghiệp nhất hiện nay, tích hợp mọi thứ bạn cần chỉ trong một gói duynhất để soạn nhạc, sắp xếp, thu âm, chỉnh sửa, mix, tạo beat và sở hữu nhữngbản nhạc có chất lượng chuyên nghiệp. Như vậy, FL Studio chính là cáchnhanh nhất mà bạn có thể sử dụng để truyền tải bài hát của mình tới ngườinghe.Với giao diện đơn giản, rất dễ sử dụng FL Studio hiện thị cho bạn danh sáchcác file nhạc lưu trong máy ở phía bên trái của cửa sổ làm việc. Bạn có thểchọn một file nhạc trong bất kỳ một thư mục nào và bắt đầu tiến hành chỉnhsửa. Hơn nữa, ứng dụng còn có khả năng giúp bạn xác định một cách chínhxác vị trí cần tiến hành cắt, làm méo âm thanh hay vị trí cần nối với đoạn nhạckhác để bạn dễ dàng chỉnh sửa.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloCác tính năng chính của phần mềm:•Chỉnh sửa âm thanh, bao gồm cả việc hiệu chỉnh và thay đổi cao độ, phốiâm, kéo dài thời gian, phát hiện & cắt beat, điều chỉnh và xử lý âm thanhtheo tiêu chuẩn nhờ thao tác cắt/dán.•Tự động hóa hầu hết các giao diện và tất cả thông số plugin bằng cách ghiâm, vẽ và sử dụng các đường cong tự động dựa trên spline hoặc các máy tạotự động với các nút điều khiển link dựa trên công thức.•Được host tại các DAW khác như một VST hoặc được kết nối thôngqua ReWire.•Cung cấp một màn trình diễn âm nhạc sống động nhờ sử dụng hiệu ứng hìnhảnh video.•Mix và remix âm thanh, bao gồm cả ứng dụng cung cấp hiệu ứng âm thanhtrong thời gian thực như: làm trễ, khôi phục và lọc.•Hỗ trợ thu nhiều track âm thanh.•Ghi và phát đầu vào MIDI bằng cách ghi từ bàn phím, trống và bộ điềukhiển.•Sắp xếp và lên trình tự phát.•Lưu trữ các plugin hiệu ứng và tổng hợp (VST 32 & 64 bit, DX và FL)Ưu điểm của FL Studio 12:• Chế độ hoạt động - Kích hoạt Playlist Clips (các clip trong danh sách nhạc)bằng cách sử dụng một con trỏ chuột, màn hình cảm ứng, bàn phím gõ hoặcbộ điều khiển MIDI. Hỗ trợ APC20/40, Launchpad, Lemur, Block,Maschine/Mikro, padKONTROL, Traktor, Kontrol.• Hỗ trợ cảm ứng đa điểm - FL Studio và một số plugin hiện tại hỗ trợ cáccảm ứng đa biến mà cung cấp các chức năng cử chỉ của Microsoft.• Kết nối cả cổng đầu vào MIDI - các link hiện tại ghi nhớ cổng đầu vào MIDIđược sử dụng để tránh xung đột giữa các bộ điều khiển.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo• Danh sách phát nhạc và cuộn Piano - khóa chuyển động theo chiều dọc vàngang.• Cuộn Piano - dán ghi chú, tốc độ bánh xe của con trỏ chuột, chế độ nhập đơnâm và công cụ hợp âm Chop.• Nhấp chuột phải để nhập dữ liệu - hầu hết các nút điều khiển hiện tại cungcấp một tùy chọn nhấn chuột phải để nhập giá trị.• Lựa chọn plugin - nhấn chuột phải để mở một plugin và những cài đặt cósẵn của nó trong Browser. Bắt đầu gõ tên plugin để làm nổi bật các mục.• Công cụ mix - các phím trên bàn phím Page Up/Down sẽ di chuyển qua cáccửa sổ plugin của track âm thanh có sẵn trong công cụ mix.• Tùy chọn - Việc phát các ghi chú được rút ngắn sẽ khôi phục những ghi chúchồng chéo trong Pattern Clip. Bấm và giữ các phím chức năng. Mức độhoạt hình GUI hiện tại có thể lựa chọn từ chế độ ngủ cho tới giải trí.Hạn chế của FL Studio 12:• Các dự án có thể được lưu nhưng không thể mở lại lần nữa. Để mở lại, bạncần mua FL Studio Edition bao gồm đăng ký cho tất cả các dụng cụ, hiệuứng được sử dụng trong dự án.• Một số chức năng cần lưu, nạp để kích hoạt sẽ không làm việc trong FLStudio. Ví dụ như chức năng Clone Channel hay menu Save preset as chocác plug-in.• Tất cả các chức năng khác trong bản demo hoàn toàn mở khóa. Một số plugin có thể cung cấp tiếng ồn trắng hay những khoảng lặng đều đặn sẽ khôngcó trong bản demo.Yêu cầu hệ thống:•Loại chip xử lý: Intel Pentium 4 hoặc AMD Athlon 64.•Tốc độ xử lý: 2 GHz.•Dung lượng bộ nhớ RAM: 1GB.•Dung lượng ổ đĩa trống: 1 GB.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloChương 2: Tổng quan về FL Studio 12Phần I: Tùy chọn và cài đặt:1. MIDI Settings:Lưu ý: MIDI không truyền âm thanh, nó là một kết nối dữ liệu điều khiển(keyboard notes, knob movements, sound/program changes).MIDI OutputCác tùy chọn này được sử dụng để chọn một giao diện đầu ra MIDI, vì vậy FLStudio có thể gửi tín hiệu MIDI ra thiết bị (Synthesizer, Drum Machine,Sampler, etc…).DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloMIDI InputCác tùy chọn này được sử dụng để kết nối đến các thiết bị MIDI đầu vào bênngoài. FL Studio sẽ kết nối với một loạt các bộ điều khiển MIDI bên ngoài vàphần cứng MIDI.Image-Line RemoteLà giao diện điều khiển từ FL Studio từ xa thông qua phần mềm trên thiết bịAndroid hay iOS của bạn. Nó là một phần mềm miển phí được kết nối với FLStudio thông qua Wifi.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo2. Audio Settings:Các tùy chọn được chọn ở đây sẽ xác định được đầu vào và dầu ra có sẵn trongFL Studio.•Sample Rate – Tỷ lệ mẫu.ASIO PropertiesASIO (Audio Stream Input Output) – là một tiêu chuẩn âm thanh chuyênnghiệp bảo đảm âm thanh được phát ra từ máy tính sẽ có độ trễ thấp.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo•Buffer Length – Thay đổi thời gian phát ra âm thanh nhanh hay chậm so vớithời gian thực. Khuyến khích nên tùy chọn khoảng 5-10 ms là tuyệt vời nhất.•Triple buffer – tăng độ trể lên 3 lần, dùng cho trường hợp CPU load 100%.FL Studio ASIOKhi sữ dụng FL Studio ASIO, bạn có thể vừa nghe âm thanh trong FLStudio và vừa nghe được âm thanh ở các thành phần khác như: trình phátnhạc của máy tính, Internet (Youtube, MP3,…)•Input / Output – Chọn đầu vào và đầu ra từ các thiết bị âm thanh được càiđặt trên máy tính của bạn.•Hard-clip output at 0dB: Cho âm thanh vượt ngưỡng 0dB. Khi chọn mụcnày thì âm thanh phát ra sẻ vượt ngưỡng 0dB, đầu ra âm thanh lúc đó sẻkhông bị nén lại và cho cường độ âm thanh chuẩn xác nhất.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo3. General SettingsGiữ nguyên tùy chỉnh ban đầu.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo4. File SettingsBackup (Autosave): Tự động sao lưu.Nên chọn tùy chọn này: Frequently (every 5 minutes & before riskyoperations) để mỗi 5 phút, FL Studio có thể tự đông sao lưu lại dự án mà bạnđang làm để phòng trường hợp máy tính của bạn bị lỗi hoặc mất điện.Plugins (VST): Nơi để bạn add các Plugin được cài đặt vào FL Studio.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo5. Project General SettingsNơi để bạn thay đổi nhịp điệu, nơi lưu trử dữ liệu PJ của bạn.6. Project InformationKhu vực dùng để thêm thông tin cho PJ của bạn.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloOptions•Title – Tiêu đề PJ của bạn.•Genre – Thể loại nhạc của PJ của bạn.•Author – Tên người xây dựng PJ.•Info – Nơi để bạn thêm thông tin thêm cho PJ của bạn.•URL (Web Link): Nơi chứa đường dẫn đến trang chủ, trang cá nhân hoặcemail của bạn trên Internet.•Show it on Open – khi kích hoạt, phần thông tin thêm này sẻ được hiển thịngay khi bạn mở dự án.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo7. Debugging InformationĐây trang thông tin hiển thị liên quan đến việc cài đặt hiện tại và trạng tháihoạt động của FL Studio.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo8. About version & RegistrationAbout InfoThể hiện thông số phiên bản, nhà lập trình,…DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloPhần II. Main Menu, Panels & Tool Bars (Thựcđơn chính, Bản danh sách và Thanh công cụ)1. Menu Bar:a. File MenuPhím tắt: F3+ New: Mở một Project mới.+ New from template: là mở những Project đã được thiết lập sẳn từ nhà sản xuất.+ Open: là mở 1 PJ được lựa chọn (có sẵn) của bạn.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo+ Save: là lưu PJ lại với tên có sẵn và vị trí cũ.+ Save as: là lưu PJ lại với tên mới và vị trí mới.+ Save New Version: Giống như Save as.+ Import: là thêm vào PJ những file hỗ trợ như midi … (thao tác này ta có thể thaybằng cách kéo file vào Channel Rack là được).+ Export: là lưu PJ với dạng đuôi khác như là flp, wav, mp3, midi , zip, … Ngoài radưới cùng là chức năng đưa nhưng sound âm thanh bạn đã dùng copy và trong tệpmà bạn lựa chọn, cái này rất hay dùng khi send project mà người nhận project khôngcó nhưng file âm thanh mà bạn sử dụng ).+ Phía dưới là danh sách chương trình bạn mở ra trong thời gian gần đây+ Revert to last autosave: Mở lại PJ gần nhất mà FL Studio tự động Save.+ Exit: Thoát.b. Edit:Chứa các lệnh như Cắt, Dán, Sao chép,…..DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloc. Add:+ Channel: Thêm vào các nhạc cụ ảo hay các Plugin có sẳn trong FL vàotrong Channel Rack.+ Effect: Thêm effect vào Mixer.+ View plugin picker: Mở bảng chọn tất cả Plugin có sẳn trong Fl Studio.+ Browse plugin database: Mở thẻ Cơ sở dữ liệu giả lập.+ Browse all installed plugins: Mở ra tất cả các Plugin được thêm vào FLStudio bao gồm Effects và Generators.+ Browse presets: Mở ra mẫu thiết lập được lưu trữ lại.+ Refresh plugins list (fast scan): Quét các Plugin vừa cài đặt thêm vào FLStudio.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo+ Manage plugins: Mở ra phần quản lý Plugin để thực hiện quét hoàn chỉnhcác Plugin như VST và VSTi vừa cài đặt vào FL Studio và phân loại chúngtheo Effect và Generetor.+ Automation for last tweaked parameter: Tự đông hóa cho tham số tinhchỉnh cuối cùng.+ Pattern: Mở mới và đặt tên Pattern.d. Patterns:+ Find first empty (Shift + F4): Mở khuôn mặt định mới nhất.+ Find next empty (F4): Mở khuôn mặt định liền kề mới nhất.+ Rename / recolor (F2): Thay đổi tên và màu sắc cho khuôn.+ Open in project browser (Shift+Ctrl+P): Mở trình duyệt Project Folderđể hiển thị các mô hình hiện tại.+ Insert one (Shift+Ctrl+Ins): Chèn một khuôn mới.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo+ Clone (Alt+C): Copy khuôn liền kề.+ Delete (Del): Xóa khuôn được chọn.+ Move up (Shift+Ctrl+Up arrow): Di chuyển lên các khuôn được chọntrong trình duyệt PJ.+ Move down (Shift+Ctrl+Down): Di chuyển xuống các khuôn được chọntrong trình duyệt PJ.+ Split by channel: Tạo ra một mô hình mới cho mỗi kênh hoạt động trongcác mẫu được chọn. Mô hình sẽ được đặt tên theo các Channel được chia.e. View:DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloWindows:+ Playlist (F5): Mở danh sách phát.+ Channel Rack (F6): Mở Channel Rack.+ Piano Roll (F7): Mở thanh cuộn Piano.+ Mixer (F9): Mở Mixer.+ Browser (Alt + F8): Mở Trình duyệt thư mục.+ Plugin picker (F8): Mở ra tất cả các Plugin có trong FL Studio.+ Project picker (Ctrl + F8): Hiển thị các patterns và các sample đã được sữdụng trong FL Studio.+ Toolbars: Tắt/Mở các thanh công cụ để mở các tùy chọn hay các lệnh tắt.Layout:+ Close all windows (F12): Đóng tất cả các cữa sổ trong FL Studio.+ Close all unfocused windows (Ctrl + F12): Đóng tất cả các cữa sổ khôngđược chọn để thao tác.+ Background: Thay đổi hình nền cho FL.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelof. Options:Chứa các lệnh thiết lập các tùy chọn trong FL Studio.System•MIDI settings (F10) - Mở/đóng các cửa sổ MIDI Settings•Audio settings - Mở/đóng các cửa sổ Audio Settings•General settings - Mở/đóng các cửa sổ General Settings•File settings - Mở/đóng các cửa sổ File Settings•Manage plugins - Mở Plugin manager.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMeloProject•Project info (F11) - Mở/đóng các cửa sổ Project Info•Project general settings - Mở/đóng các cửa sổ Project SettingsMIDI•Enable MIDI remote control - Nếu chọn, bạn sẽ không thể sử dụng MIDIđiều khiển từ xa trong FL Studio, nhưng các thiết bị bạn sử dụng điều khiểntừ xa sẽ được phát hành để sử dụng trong các ứng dụng khác bạn chạy đồngthời với FL Studio.•Enable MIDI output - Nếu chọn, bạn sẽ không thể sử dụng đầu ra MIDItrong FL Studio, nhưng thiết bị bạn sử dụng cho đầu ra sẽ được phát hành đểsử dụng trong các ứng dụng khác bạn chạy đồng thời với FL Studio.•Enable MIDI master sync - Nếu được chọn, FL Studio sẽ đồng bộ (như làmột tổng thể) với một thiết bị MIDI bên ngoài hoặc một sequencer. Bạn cóthể chọn một thiết bị đồng bộ với trong MIDI Settings cửa sổ.Switches•Typing keyboard to piano (Ctrl+T) - Khi được kích hoạt, bạn có thể sửdụng bàn phím đánh máy của bạn để chơi piano.•Metronome ( Ctrl+M) - Xác định được nhịp điệu để viết giai điệu trên PianoRoll.•Recording precount (Ctrl+P) - Khi được kích hoạt, bạn sẽ nghe thấy mộtloạt âm đếm ngược nhịp trước khi bắt đầu ghi âm.DJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelo•Start on input (Ctrl+I) - Khi được kích hoạt, nhấn nút play sẽ thiết lập FLStudio để chế độ chờ và chơi thực tế / ghi sẽ bắt đầu khi dữ liệu đầu vào lànhận được (ví dụ khi một phím trên bàn phím MIDI được nhấn).•Blend recorded notes (Ctrl+B) - Khi bật, các ghi chú bạn ghi sẽ được phatrộn với bất kỳ những người đã tồn tại, ghi chú nếu không ghi sẽ ghi đè lêncái cũ.•Step edit (Ctrl+E) - Tắt/mở chế độ ghi.•Loop record - Ghi âm lại vòng lặp âm thanh.•Auto scrolling - Bật / tắt tính năng tự động di chuyển trong Playlist và cuộnPiano.•Enable groups - Cho phép liên kết chế độ ghi âm có âm thanh với piano roll.•Multi-link to controllers (Ctrl+J) - Liên kết với Knob của MIDI bên ngoài.Chương 3: Plugin (Phần mềm giả lập)+ VST (Virtual Studio Technology: Công nghệ phòng thu ảo) là một hệ thốngđược hãng Steinberg phát triển để có thể giả lập và tái tạo lại phòng thu bằngphần mềm. Hệ thống này cho phép các hãng thứ ba có thể phát triển các hiệuứng âm thanh thời gian thực và nhúng vào các ứng dụng chủ (host). Sau này thếhệ VST thứ hai được phát triển có thể gửi và nhận dữ liệu MIDI từ/đến nhữnghiệu ứng này. Các thông điệp MIDI này không chỉ được dùng để chạy các hiệuứng âm thanh mà còn chạy các bộ máy tạo âm thanh nhạc cụ điện tử (synth).Những bộ máy tạo âm thanh nhạc cụ này chạy được trên hệ thống soạn nhạc,tạo hoặc tái tạo âm thanh, và ta gọi chúng là VST Instruments. Chữ "i" ở trongVSTi hay DXi là từ viết tắt của "instrument" nghĩa là "nhạc cụ" để phân biệtDJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelogiữa nhạc cụ ảo hay sampler với các plugin xử lý tín hiệu như reverb,compressor...Công nghệ phòng thu ảo còn là giao diện kết hợp giữa phần mềm nhạc cụ điệntử và hiệu ứng âm thanh với một chương trình xử lý audio và hệ thống thu thanhtrên ổ cứng. Công nghệ phòng thu ảo sử dụng bộ xử lý tín hiệu số (DigitalSignal Processing) để tạo phần mềm giả lập phòng thu thanh dựa trên phầncứng truyền thống. Điều này có nghĩa một phần mềm chủ như Cubase haySonar cùng với các phần plugins hiệu ứng âm thanh và nhạc cụ điện tử sẽ có thểhoạt dộng như một phòng thu với những thiết bị phần cứng tối tân.Nhạc cụ ảoNhạc cụ ảo cần có tín hiệu MIDI được gửi vào để từ đó phát ra âm thanh, còncác chương trình hiệu ứng lại chỉ xử lý các tín hiệu âm thanh mà thôi. Tuy nhiêntrong một rãnh nhạc cụ của bạn có thể dùng nhạc cụ ảo để chơi một giai điệusau đó cho tín hiệu âm thanh phát ra qua một chương trình hiệu ứng âm thanhchẳng hạn như reverb để thêm thắt một hiệu ứng mong muốn. Tất cả xảy ra trênthời gian thực. Các thông điệp MIDI còn có thể dùng để điều khiển hộp tiếng ảohoặc plugin xử lý âm thanh. Với trình điều khiển ASIO mà các ứng dụng chủcũng như cạc âm thanh hỗ trợ thì độ trễ của âm thanh (latency) khi đi qua cácphần mềm xử lý được giảm đáng kể so với trình điều khiển của Windows.Các nhạc cụ ảo giả lập những cây đàn điện tử hay những thiết bị tạo âm thanhđiện tử và nó cho phép ta sử dụng chúng khi ta không có điều kiện sở hữunhững cây đàn thật. Nhạc cụ ảo có thể chia làm hai loại chính: Nhạc cụ ảo âmthanh điện tử (Synths) và nhạc cụ ảo Sampler (Samplers).Nhạc cụ ảo âm thanh điện tử (Synths)Nhạc cụ ảo âm thanh điện tử, còn gọi là "Soft Synth" bắt chước một thiết bịphần cứng tạo âm thanh điện tử synthesizer với âm thanh và tín hiệu dạng sóngDJ/Producer KhangMeloGiáo trình đào tạo FL Studio 12 - Biên soạn: DJ/Producer KhangMelokhác nhau. Rất nhiều loại nhạc cụ âm thanh điện tử mô phỏng lại một dòng đànđiện tử nào đó với đầy đủ các bộ oscillators, filters, LFO để tạo ra các loại âmthanh điện tử khác nhau. Những nhạc cụ dạng này có thể kể đến như: Neon củahãng Steinberg, Pro-53, Yamaha DX-7 của hãng Native Instruments đã giả lậpmột thiết bị thật trên thực tế.Nhạc cụ ảo Sampler (Samplers)Quá trình tạo mẫu âm thanh (sampling) hiện nay xuất hiện ở hầu hết mọi phòngthu âm chuyên nghiệp. Hiểu đơn giản, “tạo mẫu âm thanh” là quá trình thu âmthanh vào phương tiện kỹ thuật số. Ngày nay có rất nhiều phương tiện tạo mẫunhư đàn keyboard, phần mềm soạn nhạc trên máy tính, đầu thu đa kênh... Đây làquá trình thu âm thanh vào thiết bị tạo mẫu và phát lại âm thanh đó. Người ta cóthể gán những âm thanh thu được vào một phím trên bàn phím MIDI và khiphím đó được bấm thì âm thanh sẽ phát ra. Người ta có thể gán mỗi phím đànmột tập tin âm thanh, hoặc cũng có thể gán một tập tin âm thanh cho nhiều phímđàn. Khi đó, âm thanh sẽ phát lại sẽ biến đổi tùy theo ta chơi phím trên cao hayphím dưới thấp. Các phần mềm tạo mẫu như: Halion (Steinberg) hãy Kontakt(của Native Instruments) sẽ cho phép ta tự tạo những tiếng nhạc cụ của cá nhânvà lưu thành tập tin trên máy tính. Khi ta sử dụng, các tập tin âm thanh đượcđọc từ ổ cứng và tải vào Ram máy tính. Do vậy các phần mềm tạo mẫu kiểu nàythường yêu cầu máy có cấu hình mạnh, nhiều RAM. Hiện nay các phần mềmtạo mẫu thường đọc trực tiếp từ ổ cứng, ví dụ như công nghệ Direct From Diskcủa Native Instruments.DJ/Producer KhangMelo
Tài liệu liên quan
- Giáo trình đào tạo quản trị mạng và các thiết bị mạng
- 26
- 1
- 12
- Giáo trình đào tạo quản trị viên mạng Windows 2000 Advance Server
- 81
- 763
- 3
- Giáo trình đào tạo kĩ năng vi tính: Phần mềm FLASH
- 29
- 496
- 4
- Giáo trình đào tạo quản trị viên mạng Win 2000 ADVANCE SERVER
- 76
- 488
- 0
- Tài liệu Giáo trình đào tạo bồi dưỡng tư vấn giám sát khảo sát doc
- 20
- 1
- 17
- giáo trình đào tạo xây dựng và quản trị website, portal -
- 300
- 516
- 1
- BÁO CÁO : NGHIÊN CỨU Ơ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VỀ AN TOÀN HÓA CHẤT CHO MỘT SỐ DOANH NGHIỆP HÓA CHẤT pot
- 125
- 952
- 3
- Giáo trình Đào tạo Quản lý Dự án ODA pptx
- 25
- 553
- 1
- Giáo án - Bài giảng: Giáo trình đào tạo visual basic FPT
- 39
- 447
- 0
- Giáo trình đào tạo Kỹ năng tư vấn: Phần 1
- 79
- 511
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.7 MB - 30 trang) - GIÁO TRÌNH đào tạo FL STUDIO 12 2 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sử Dụng Fl Studio 12
-
Đây Là Cách Sử Dụng FL Studio Cho Người Mới Bắt đầu
-
Hướng Dẫn Sử Dụng FL Studio 12 Chỉnh Sửa âm ... - Thủ Thuật Máy Tính
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Fl Studio 12 Chỉnh Sửa âm Nhạc
-
Toàn Tập Hướng Dẫn FL Studio Cho Những Ai Muốn Học
-
Giáo Trình Hướng Dẫn FL Studio Cơ Bản (Việt Hoá) - Sweet Audio
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Sử Dụng FL Studio - Tài Liệu Tiếng Việt
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Fl Studio 12 Chỉnh Sửa Âm Nhạc, Cách Dùng ...
-
Đây Là Cách Dùng Fl Studio 20, Hướng Dẫn Sử ...
-
Cách Sử Dụng Phần Mềm Fl Studio 12
-
Cách Dùng Fl Studio 12 Chỉnh Sửa Âm Nhạc, Hướng Dẫn Sử Dụng ...
-
Cách Dùng Fl Studio - Logo
-
Cách Dùng Fl Studio 12 Chỉnh Sửa Âm Nhạc, Hướng Dẫn Mix Nhạc ...
-
Cách Sử Dụng Phần Mềm Fl Studio 12
-
Top 15 Cách Dùng Fl Studio 12 2022