Giáo Trình Dung Sai Lắp Ghép Và đo Lường (Nghề: Công Nghệ Kỹ ...

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại pdf Số trang Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại 152 Cỡ tệp Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại 8 MB Lượt tải Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại 158 Lượt đọc Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại 79 Đánh giá Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - CĐ Công nghiệp và Thương mại 4.6 ( 8 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 152 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Dung sai lắp ghép và đo lường Giáo trình Dung sai lắp ghép và đo lường Công nghệ kỹ thuật cơ khí Dung sai lắp ghép các bề mặt trơn Dung sai chi tiết điển hình

Nội dung

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI GIÁO TRÌNH Tên môn học: Dung sai lắp ghép và đo lường NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: , ngày tháng năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại Vĩnh Phúc, năm 2018 1 TÊN MÔN HỌC: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG Mã môn học: MHTC17011041 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học Dung sai lắp ghép – Đo lường kỹ thuật được bố trí vào năm thứ nhất trước các mô đun nghề; - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc các môn học đào tạo nghề bắt buộc; - Ý nghĩa và vai trò: + Cung cấp các kiến thức cơ bản về việc tính toán lựa chọn dung sai lắp ghép, cách lựa chọn và sử dụng các dụng cụ đo thích hợp để kiểm tra độ chính xác của sản phẩm; + Là môn học hỗ trợ cho các mô đun nghề và các môn cơ sở khác: Sau khi học xong môn học người học giải thích được các kí hiệu trong các mô đun nghề và đọc được các kí hiệu trên bản vẽ. Mục tiêu của môn học: - Trình bày được bản chất của tính đổi lẫn trong lắp ghép; - Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245; - Vận dụng được để tra, tính toán dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí, độ nhám bề mặt và dung sai lắp ghép các mối ghép thông dụng; - Xác định được dung sai một số chi tiết điển hình và các kích thước cần chú ý khi chế tạo; - Ghi được ký hiệu dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí, nhám bề mặt lên bản vẽ; - Thiết lập và giải được bài toán chuỗi kích thước; - Trình bày được các phương pháp đo, đọc, sử dụng, bảo quản các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến trong ngành cơ khí; - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. 2 Nội dung của môn học: Số TT I II III IV V VI Tên các bài trong môn học Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép. 1. Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ khí. 2. Dung sai và sai lệch giới hạn. 3. Lắp ghép và các loại lắp ghép. 4. Hệ thống dung sai. 5. Sơ đồ lắp ghép. 6. Bài tập. Dung sai lắp ghép các bề mặt trơn. 1. Hệ thống dung sai lắp ghép. 2. Cách ghi kích thước có sai lệch giới hạn trên bản vẽ chi tiết và trên bản vẽ lắp 3. Các bảng dung sai 4. Bài tập Dung sai hình dạng và vị trí của các bề mặt, nhám bề mặt. 1. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai số trong quá trình gia công. 2. Sai số về kích thước. 3. Sai số về hình dạng và vị trí giữa các bề mặt của chi tiết gia công. 4. Nhám bề mặt. 5. Bài tập 6. Kiểm tra Thời gian (giờ) Thực hành, thí Tổng Lý Kiểm nghiệm, số thuyết tra* thảo luận, bài tập 10 5 5 0 10 4 6 0 8 6 1 1 Dung sai chi tiết điển hình. 1. Dung sai ren. 2. Dung sai lắp ghép then và then hoa. 3. Dung sai lắp ghép ổ lăn. Chuỗi kích thước. 1. Khái niệm cơ bản. 2. Giải chuỗi kích thước. 3. Bài tập 3 3 0 0 6 2 4 0 Cơ sở đo lường kỹ thuật. 1. Khái niệm về đo lường kỹ thuật. 2. Các loại dụng cụ đo và phương pháp đo. 1 1 0 0 3 VII VIII IX Dụng cụ đo có khắc vạch, dụng cụ đo có mặt số. 1. Dụng cụ đo có khắc vạch. 2. Dụng cụ đo có bề mặt số (đồng hồ so) 3. Bài tập Calíp. 1. Calíp nút. 2. Calíp hàm Dụng cụ đo góc. 1. Đo góc bằng phương pháp đo trực tiếp. 2. Đo góc bằng phương pháp đo gián tiếp. Cộng 4 2 1 1 2 1 45 25 2 0 1 18 2 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính bằng giờ lý thuyết, kiểm tra thực hành được tính bằng giờ thực hành. 4 CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP Giới thiệu: Trong cơ khí chế tạo, một bộ phận máy hoặc máy được tạo thành bởi hai hoặc nhiều chi tiêt lắp ghép. Vì vậy để chế tạo các chi tiết lắp ghép chính xác, tránh được các sai sót và hạn chế phế phẩm, đảm bảo tính kinh tế và chất lượng sản phẩm cao cần nắm vững các kiến thức cơ bản về Dung sai lắp ghép. Mục tiêu: - Trình bày được bản chất của tính đổi lẫn trong lắp ghép. - Liệt kê được các loại lắp ghép. - Phân biệt được các hệ thống dung sai. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung chính: 1. Khái niệm về lắp lẫn trong ngành cơ khí 1.1. Bản chất của tính lắp lẫn Máy do nhiều bộ phận hợp thành. Mỗi bộ phận do nhiều chi tiết lắp ghép lại với nhau. Trong quá trình chế tạo cũng như sửa chữa máy thì các chi tiết trong cùng một loại có khả năng thay lắp (thay thế) cho nhau, không cần lựa chọn sửa chữa thêm mà vẫn đảm bảo về yêu cầu kỹ thuật của mối ghép thì tính chất đó của chi tiết gọi là tính lắp lẫn. Loạt chi tiết đạt được tính lắp lẫn hoàn toàn nếu mọi chi tiết trong loạt cùng loại đều có khả năng thay lắp được cho nhau. Nếu có một hoặc vài chi tiết trong loạt không có tính lắp lẫn thì loạt chi tiết đó đạt tính lắp lẫn không hoàn toàn. Các chi tiết đạt được tính lắp lẫn là vì chúng được chế tạo giống nhau hoặc chỉ khác nhau trong một phạm vi cho phép nào đó. Ví dụ: sai khác về kích thước, hình dạng,...phạm vi đó gọi là dung sai, Giá trị dung sai ấy được người thiết kế tính toán theo qui định dựa trên nguyên tắc của tính lắp lẫn. 1.2. Ý nghĩa của tính lắp lẫn Tính lắp lẫn là nguyên tắc của thiết kế và chế tạo. Nếu các chi tiết được thiết kế, chế tạo theo nguyên tắc lắp lẫn thì chúng không phụ thuộc vào địa điểm sản xuất. Đó là điều kiện để ta có thể hợp tác hoá, chuyên môn hoá quá trình sản xuất, từ đó dẫn đến sản xuất tập trung quy mô lớn hơn, tạo khả năng áp dụng kỹ thuật tiến tiến, trang bị máy móc hiện đại và dây chuyền sản xuất năng suất cao. Nhờ đó mà vừa đảm bảo chất lượng lại giảm giá thành sản phẩm. Mặt khác thiết kế, chế tạo chi tiết theo nguyên tắc lắp lẫn tạo điều kiện 5 thuận lợi cho việc sản xuất các chi tiết dự trữ thay thế. Nhờ đó mà quá trình sử dụng các sản phẩm công nghiệp sẽ tiện lợi hơn rất nhiều. Chẳng hạn một chi tiết nào đó của máy bị sai hỏng ta có ngay chi tiết cùng loại dự trữ đạt tính lắp lẫn thay thế vào là máy lại tiếp tục hoạt động được ngay. Do đó việc sử dụng máy được triệt để hơn, giảm thời gian ngừng máy để sửa chữa, không cần tổ chức bộ phận gia công chi tiết thay thế riêng cho từng cơ sở sử dụng máy mà chỉ tổ chức sản xuất tập trung (nhà máy sản xuất phụ tùng thay thế) mang lợi ích rất nhiều về kinh tế và quản lý sản xuất. 2. Dung sai và sai lệch giới hạn 2.1. Kích thước danh nghĩa - Khái niệm: Là kích thước được xác định bằng tính toán xuất phát từ chức năng của chi tiết sau đó quy tròn (về phía lớn lên) theo các giá trị của dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn (bảng 1.1). Khi tra bảng 1.1 ta ưu tiên sử dụng dãy 1( Ra5) trước rồi mới đến dãy 2 ( Ra10)... Bảng 1.1. Dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn Ra 5 (R5) Ra10 Ra20 Ra40 (R’10) (R’20) (R’40) 1,0 1,0 1,0 1,0 Ra (R5) Ra10 (R’10) Ra20 (R’20) Ra40 (R’40) Ra 5 (R5) Ra10 (R’10) Ra20 (R’20) Ra40 (R’40) 10 10 10 10 100 100 100 100 1,05 1,1 10,5 1,1 11 1,15 1,2 1,2 1,2 12 12 1,6 1,6 1,4 1,6 14 16 16 16 2,0 1,8 18 2,0 20 20 22 2,4 2,5 2,5 25 25 2,6 2,8 2,8 3,0 14 140 160 160 160 180 20 200 200 30 200 210 22 28 180 190 220 220 240 250 250 250 26 28 160 170 18 25 140 150 24 25 125 130 21 2,2 2,5 125 19 2,1 2,5 125 17 1,9 2,0 12 16 110 120 15 1,7 1,8 110 13 1,5 1,6 11 11,5 1,3 1,4 105 250 260 280 280 300 6 3,2 3,2 3,2 32 32 3,4 3,6 4,0 4,0 3,6 4,0 36 40 40 40 5,0 4,5 45 5,0 50 50 5,6 56 6,3 6,3 6,3 63 63 6,7 7,1 8,0 7,1 8,0 71 9,0 9,5 400 45 450 80 80 500 500 560 560 600 630 630 630 630 670 71 710 710 750 800 800 85 90 500 530 56 80 450 480 50 63 400 420 75 8,5 9,0 400 67 7,5 8,0 400 60 63 360 380 53 6,0 6,3 360 48 5,3 5,6 36 40 320 340 42 4,8 5,0 320 38 4,2 4,5 320 34 3,8 4,0 32 90 95 800 850 900 900 950 - Kí hiệu: dN đối với chi tiết trục, DN đối với chi tiết lỗ. - Ví dụ: Chẳng hạn khi tính toán theo sức bền vật liệu ta xác định được đường kính của chi tiết trục là 29,876mm. Theo các giá trị của dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn ta quy tròn là 30 mm. Vậy kích thước danh nghĩa của chi tiết trục dN= 30 mm Trong chế tạo cơ khí đơn vị đo kích thước thẳng được dùng là milimét (mm) và qui ước thống nhất trên các bản vẽ mà không cần ghi ký hiệu đơn vị ‘’ mm’’. Kích thước danh nghĩa được dùng làm gốc để xác định các sai lệch của kích thước. 2.2. Kích thước thực - Khái niệm: Là kích thước nhận được từ kết quả đo với sai số cho phép. - Kí hiệu: dth đối với chi tiết trục; Dth đối với chi tiết lỗ. - Ví dụ: Khi đo kích thước đường kính trục bằng panme có giá trị vạch chia là 0,01mm. Kết quả đo được là: 24,98mm, thì kích thước thực của trục là dth=24,98 mm với sai số cho phép là ± 0,01mm. Nếu dùng dụng cụ đo chính xác hơn thì kích thước thực nhận được cũng chính xác cao hơn. 7 2.3. Kích thước giới hạn D m ax TD D m in EI ES ES DN D m ax D m in EI d m ax ei d m in dN d m in d d mT ax es es Td TD - Khái niệm: Là kích thước để xác định phạm vi cho phép của sai số chế tạo kích thước, người ta quy định hai kích thước giới hạn (hình 1.1). ` Hình 1.1. Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn - Kí hiệu: + Kích thước giới hạn lớn nhất kí hiệu dmax (Dmax) + Kích thước giới hạn nhỏ nhất kí hiệu dmin (Dmin) Chú ý: Kích thước của chi tiết đã chế tạo (kích thước thực) nằm trong phạm vi cho phép ấy thì đạt yêu cầu. Như vậy chi tiết chế tạo xong đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thoả mãn bất đẳng thức sau: Dmax ≥ Dth ≥ Dmin dmax ≥ dth ≥ dmin 2.4. Sai lệch giới hạn - Khái niệm: Là hiệu đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa. - Kí hiệu và công thức: + Sai lệch giới hạn trên es(ES) : Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa. es = dmax - dN ES = Dmax - DN + Sai lệch giới hạn dưới ei(EI): Là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa. ei = dmin - dN EI = Dmin - DN Chú ý : 8 - Sai lệch giới hạn có thể có giá trị “-’’ khi kích thước giới hạn nhỏ hơn kích thước danh nghĩa hoặc “+” khi kích thước giới hạn lớn hơn kích thước danh nghĩa hoặc bằng “0” khi kích thước giới hạn bằng kích thước danh nghĩa (hình 1.1). - Sai lệch giới hạn được ghi kí hiệu trên bản vẽ bên cạnh kích thước danh nghĩa và đơn vị là milimét (mm), trong bảng tiêu chuẩn dung sai tính bằng micrômét (m). Dạng chung: Chi tiết lỗ D N ; ES EI Chi tiết trục: d N es ei 2.5. Dung sai - Khái niệm: là phạm vi cho phép của sai số. Trị số dung sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất với kích thước giới hạn nhỏ nhất hoặc bằng hiệu đại số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới (hình 1.1). - Kí hiệu và công thức: Dung sai được kí hiệu là T( Tolerance) được tính theo công thức sau: + Dung sai kích thước lỗ: TD = Dmax - Dmin TD = ES - EI + Dung sai kích thước trục: Td = dmax - dmin Dmax TD Dmin EI ES ES Dmin DN dmax Dmax EI ei dmin T dmaxd dmin dN es es Td TD Td = es – ei ` Hình 1.1. Sơ đồ biểu diễn kích thước giới hạn Chú ý: - Dung sai luôn luôn có giá trị dương và nó biểu hiện phạm vi cho phép của sai số kích thước. - Trị số dung sai càng nhỏ thì phạm vi cho phép của sai số càng nhỏ, yêu cầu độ chính xác chế tạo kích thước càng cao. Ngược lại nếu trị dung sai càng 9 lớn thì yêu cầu độ chính xác chế tạo càng thấp. Như vậy dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kích thước hay còn gọi độ chính xác thiết kế. Ví dụ : Gia công một chi tiết lỗ có DN = 60mm. Biết Dmax= 60,05mm; Dmin = 59,97mm. - Tính trị số sai lệch giới hạn trên, sai lệch giới hạn dưới và dung sai chi tiết lỗ? - Kích thước chi tiết lỗ gia công xong đo được Dth= 60,03mm có dùng được không? Tại sao? - Ghi kích thước chi tiết trên bản vẽ. Giải: - Áp dụng các công thức đã học ta có: ES = Dmax - DN = 60,05 - 60 = 0,05mm EI = Dmin - DN = 59,97 - 60 = - 0,03mm TD = Dmax - Dmin = 60,05 - 59,97 = 0,08mm Hay TD = ES - EI = 0,05 - (- 0,03) = 0,08mm - Nếu chi tiết gia công xong đo được Dth = 60,03mm thì dùng được vì chi tiết lỗ đạt yêu cầu khi Dmax ≥ Dth ≥ Dmin mà đây Dmax > Dth> Dmin, cụ thể 60,05 > 60,03 > 59,97mm. 0 , 05 - Cách ghi kích thước trên bản vẽ 60 0, 03 Khi gia công thì người thợ phải nhẩm tính ra các kích thước giới hạn, rồi đối chiếu với kích thước đo được (kích thước thực) của chi tiết đã gia công và đánh giá chi tiết đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu. Dưới đây là một số ví dụ về cách nhẩm tính kích thước giới hạn và đánh giá, bảng 1.2. Bảng 1.2. Cách nhẩm tính kích thước giới hạn và đánh giá Kích thước ghi trên bản vẽ Kích thước giới hạn Kích thước Đánh giá dmax = dN +es thực kết quả 30,025 Đạt 29,992 Đạt 29,92 Không đạt 30,05 Không đạt dmin = dN +ei 3000..04 01 dmax = 30 + 0,04 = 30,04 3000..02 01 dmax = 30 + 0,02 = 30,02 30± 0,07 dmax = 30 + 0,07 = 30,07 300,045 dmax = 30 + 0,045 = 30,045 dmin = 30 + 0,0 1 = 30,01 dmin = 30 - 0,0 1 = 29,99 dmin = 30 - 0,0 7 = 29,93 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Thực hành Excel Đồ án tốt nghiệp Trắc nghiệm Sinh 12 Đơn xin việc Bài tiểu luận mẫu Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Hóa học 11 Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Mẫu sơ yếu lý lịch Lý thuyết Dow adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » đo Lường Cơ Khí Và Dung Sai Lắp Ghép