GIÁO TRÌNH Hệ THỐNG KHÍ Nén THỦY Lực đh CÔNG NGHIỆP TP ...

Trang 1

BO CONG THUONG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM

TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ BỘ MƠN CƠ ĐIỆN TỪ

GIÁO TRÌNH

HE THONG KHI NEN-THUY LUC

Bién soan: Nguyễn Ngọc Điệp

Lê Thanh Vũ Nguyễn Đức Nam

Trang 2

LỜI NĨI ĐẦU

Giáo trình Hệ thống Khí nén - Thủy lực do nhĩm giảng viên Bộ mơn

Cơ điện tử thuộc Trung tâm Cơng nghệ Cơ khi - Trường Đại hợc Cơng nghiện

TP.HCM biên soạn dựa trên cơ sở chương trình chỉ tiết của mơn học Giáo trình nảy dùng làm tài liệu học tập và tham khảo cho sinh viên khối chuyên

ngành kỹ thuật ờ 2 bậc học Đại học vá Cao đẳng

Với thời lượng qui định của nơn học, nội dung Giáo trình được chia

iam 2 phan:

Phân 1: Hệ thống Khi nén (Chương 1 đến Chương 5)

Phần 2: Hệ thống Thủy lực (Chiương 6 đến Chương 10)

Riêng phần thực hảnh của mơn học gồm các bài thực hành sẽ được đề

cập trong giáo trình khác

Quá trình biến soạn dựa trên các tải liệu kỹ thuật: “#f£ thống truyền động bằng khi nén” và “Hệ thẳng tuyển động bằng thúp lực” cia thay Nguyễn Ngọc Phuong; Preumatics - Basic Level 101, Hydraulics - Basic

Level 562 cia Festo Didactic; “Prafical Pneumatics” 1998 Christopher M

Stacey; “Afedern Hydraulics” Milliam Wolansky, Arthur Akers

Tuy đã được chỉnh sửa nhưng sẽ khơng tránh khỏi những sai sĩt, chủng

tơi tất chân thành tiếp nhận và cám ơn sự gĩp ý của độc giả về nội dung giáo trình

Trang 3

Ciáo trình Hệ thẳng XN.TL - Nguyễn Neọc Điệp - BAf Cơ Điện Tư - TTCN Cơ Khi 1

PHAN I: HE THONG Kili NEN

Chuongi: COSQ@LY THUYET VE KHi NEN

11 SỰ PHÁT TRIỂN CÚA KỸ THUẬT KHÍ NÉN

Ứng dụng của khi nén con người đã biết đến từ trước cơng nguyên thơng qua các thiết bị bắn đả, ban tên , tiếp đến là một số phát sinh sáng chế của X?esibios và Hieron như thiết bị đĩng, mở

cừa bằng khí nén; bơm; súng phun lừa được ứng dụng,

Mãi cho đến thế kỷ 17 nhà kỹ sư chế tạo người Đức Wo von Guerike (1602-1689), nhà tốn học vả triết học tgười Pháp 8laise Pasedi (1623-1662), nhà vật lý người Pháp 2eniv Papin (L641- 1712} đã xây dựng nên nền tâng cơ bân ứng đụng khí nén

Cho đến thé ky 19, mét số thiết bị sử dụng năng lượng khi nén lần lượt được phát mình như việc vận chuyển trong đường ống bằng khí nén (1835), điều khiển thắng xe bằng khí néo (1889),

búa tán đỉnh bằng khí nén (1861)

Ngày nay việc ứng dụng năng lượng băng khi nén trong kỹ thuật điều khiển đang phát triển khá mạnh Các dựng cụ, thiết bị, phần từ khi nén mới được cải tiến, sáng chế và ứng dụng trong

nhiều lĩnh vực khác nhau, sự kết hợp khí nén với điện - điện tử sẽ mở ra nhiều triển vọng và nỏ sẽ là một trong những nhân tế quyết định sự phét triển của kỹ thuật điều khiển h động

t2 KHA NANG UNG DUNG CUA KHI NEN

- Dring cho cac thiét bj céng nghiép, giao théng, dan dung: bia méy ding hoi, thiết bị nâng

ha, dd pa kep dao trong may CNC, ddng mé cita xe bus )

- Trong các dây chuyển sản xuất hoặc lắp ráp tự động: xúc rửa chai, đĩng gĩi hao bi, lip ráp các lình liện điện tử

-_ Các dụng cụ, thiết bị va đập: đục hơi, máy khai thác đả, khai thác than, thiết bị bầm mỏ - Cĩ khả năng tạo chuyến động quay bằng khí nén với cơng suất lớn giá thành rất cao so với điện nhưng thể tích và trọng lượng rất nhỏ,

- Truyền động hằng khí nén cĩ thể ứng dựng trong các các lĩnh vực ở đĩ cần vệ sình mỗi

trường và an tồn cao, khơng gây chảy

13 NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN & ƯU NHƯỢC DIEM CỦA HTTĐ KHÍ NÉN 1.3.1 Nhữug đặc trưng cơ bắn cầa HTTĐ hằng khí nên

- Độ an tồn khi quá tải: khi hệ thẳng đạt được áp suất làm việc tới hạn, thì truyền động vẫn an tồn, khơng gầy sự cố hư hỏng

- Tén thất năng lượng: Tơn thất úp suất và chỉ phí đầu tư mạng truyền tải bằng khí nến tương đổi thấp so với bằng thủy lực nhưng cao so với truyền động điện

Trang 4

Giáo trình Hệ thơng KN.TY - Nguyên Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 2

1.3.2 Ưu nhược điểm của HTTĐ bằng khí nẻn

a) Uu diém:

- Về số lượng: kbơng khi cĩ sẵn ở mọi nơi với số lượng khơng hạn chế

- Về lưu trữ: khơng khi cĩ thể nén được nên cĩ thể dùng các bình chứa để lưu trữ, và cĩ thé trích ta một lượng cần thiết để sử dụng

- Khơng khí nén ít bị ảnh hường bởi nhiệt độ và khơng gây cháy

- Về mặt mơi trường, khơng gây ơ nhiễm và khơng phái xử lý trước khi thải ra mỗi trường

- Cấu tạo các trang thiết bị cho hệ thống khí nên khá đơn giản va rẻ tiên, các phần tử được tiêu chuẩn hĩa cao, dễ dàng thay thế, bảo đưỡng

b) Nhược điểm:

- Lực truyền tải trọng thấp và bị khống chế bởi áp suất làm việc, thơng thường hệ thẳng

truyền động khi nén làm việc với áp suất 7 — E bar Với áp suất này độ lứn lực cơng tác được giới

hạn từ 20.009 - 30,000 N (thy thuộc vào vận tốc và cấu hình của cơ cầu chếp hành) - Dơng khi nén thốt ra ngồi thường, pây Hếng ổn,

- Tốc độ xử lý tín hiệu thấp so với điện

- Do khẻ năng đàn hồi của khơng khí nén lớn cho nên khi tải trọng thay đổi dẫn đến vận tốc truyền cũng thay đổi, làm ảnh hường độ chỉnh xác chuyển động

1.4 CÁC ĐẠI LƯỢNG VẶT LÝ & ĐƠN VI DO 1.4.1 Các đại lượng vật lý thường đùng trong khí nén

a} Lực:

Đơn vị đo lực là Newton {N) Từ định luật 2 Newton: F = ma {NI

Ta thay, 1 Newton [ả lực gây cho một vật cĩ khối lượng L kg gia tốc bằng 1 mưsŸ

IN =) l1kgmư#

Đơn vị lực cũ tường đừng: kÕ, kgf, kp (kopoud) sẽ khơng được đùng từ sau 31/12/2005 (*)

The đĩ:lkp = 9,Ê8Ù6N,thực tế ngườialấy: lkp = 10N b) Áp suất: là ti số giữa lực tác dụng trên đơn vị điện tích

« Đơn vị đo áp suất theo hệ SI (và theo Nghị định 65) là Pascal (Pa)

- Pascal la áp suất do lực 1 Nœwton vuơng gĩc và phân bố đều lên bề mặt diện tích im

1Pa = INím

Trong thye té don v} Pascal kh4 nhd n@n ngudi ta thirdng sir duag Megapascal (MPa) hotc

đơn vị khác là bar (bar tà từ.Hy lạp ”barøz” nghĩa là "trọng lượng “) 1 bat “ 100kPa = 0,1Mpa = 10°Pa

- _ Các nước Ánh, Mỹ dùng đơn vị đo 4p sudt 14 PS] (Pounds per Square inch) IPSE= 6.894,76 N/m?

l bar = 14,5 PSI

Chú ý; Theo (*) sẽ bỏ các đơn vị đa áp suất kê từ 31/12/2005 như sau:

~ Atméxphe kỹ thuật: 1 at = 9.81.10” Pa ~ I kG/cm7

- Mét cột nước (mHzO); mH:O = 1000 kg/m”.9,81 m/s”.1m = 9,81,10' Pa = 19 ”ar - Torr @nmHg): áp suất dưới cột thủy ngần cuo Imim cĩ ø = 13.595kg/m`”, ở0°C

(*) Điều 4, Xpk‡ định 6%⁄2001/VĐ-CP, ngùy 28/9/2001 của TT Chính phú về HT đơn vị đo lường VN

Thuvientailiceu.netyvn

Trang 5

Giáo trình Hệ thẳng KN.TL - Nguyên Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khi 3

« Các dạng áp suất trong tính tốn kỹ thuật

-_ Áp suất tuyệt đối (4bzoluie pressure) Đạp

+ Chân khơng (Vaccum): P, - Ap sudt du (Gauge pressure): Py

Trang 6

Giáo trình Hệ thống KN.TL - Nguuễn Ngọc Điệp - BÀ Cơ Điện Tử- TTCN Cơ Khí

1.4.2.Các đơn vị đo

a) Các thơng số cư băn

Thing sd Ký kiện tlệ kỹ thuột

Chidu dai Length) L Mét (m)

Khối lượng (A#ass) m kp.s”/m

Thời gian (Timer) t Giây (s)

Nhiét 46 (Temperature) T *C

b) Các thơng số dẫn suất

Thơng số Ký kiệu Hệ kƑ thuật

Lue (Force) F Kiloponđ (kp}

Áp suất (Pressure) P Atmosphere (at) Diện tích (Areaj A m* Thé uch (Voturre) V mì Lưu lượng (Ffowrare) Q m/s K.lg riéng khéng khi p = 1.29 kg/m3 1.5 CÁC PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI NH‡ỆT ĐỘNG HỌC

Từ phương trình trạng thái nhiệt ta cĩ các trường hợp:

-_ Khú nhiệt độ khơng đổi {T = const), ta cĩ định luật Boyle-Mariutte

- Khi 4p suất khơng đổi (P = const), ta cé djnh luat Gay-Lusaae 1

-_ Khi thể tích khơng đối (V = const}, ta 04 djnh lust Gay-Lussac 2

- Khi ed 3 đại lượng T, P và V déu thay đổi, ta cĩ phương trình trạng thái nhiệt (,%.L Định luật Bayle-Mariottc:

Ở nhiệt độ khơng đổi (T = const), thé tích và áp

suất của một khối lượng khí xác định là một hằng số P.V = Const Nghia 1a P,.¥) = Pa.Vụ = P3.¥3 oaene Hình t.3 là đồ thị đẳng nhiệt Hình ï.3: Dường đẳng nhiệt PV 1.5.2 Định luật Gay-I.wssac: - a) Khi áp sudt khong déi (P = canst) Pị 2 } 0,5: Hệ ST Mét (m} Kilogram (kg) Giây (s) PK Hệ SI Newton (N) Pea Pa m/s 0 `

Khi úp suất khơng đổi, thể tích của một khỏi lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt

đối của chất khi ấy

4M -=

¥; T,

Hoặc VWụ.Tạ “= Vạ T;

Trong đỏ :

T, nhiệt độ tại thời điểm chất khí cĩ thể tích Vị [?K]

T; nhiệt độ tại thời điểm chất khí cĩ thể tích V› [2K]

Thuvientailieu.netyvn

Trang 7

Giáo trình Hệ thẳng KN TL - Nguyên Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khi 5 b} Khi thé tich khong 461 (V = const)

Trong điểu kiện thể tích khơng đổi, áp suất của một khối lượng khi xác định tí lệ thuận với

nhiệt độ tuyết đối của chất khi ấy

BH _-

TP T,

Hoặc P?ạ.Tlyạ = P;.1;'

Trong đĩ :

Pạ - áp suất tuyệt đối của chất khí ở thể tích Vị [bar] P¿ - áp suất nyyệt đối của chất khi ở thể tích V; [ber]

1.5.3 Phương trình trạng thái nhiệt của chất khí:

Khí cá 3 thơng số trạng thái nhiệt độ, áp suất, thể tích của một chất khí đều thay đổi để khảo

sát mối quan hệ giữa các thơng số trạng thái này ta sử đụng phương trình trạng thái nhiệt dạng tổng quái Từ tổng quát đã rêu trên ta cĩ thé biến đơi PY = m.R.T h < ~ m.R = conest _ Đ\M, „ BÀ 1; 1, “J ae ¬]: Trong đỏ: Áp suất tuyệt đổi chất khí, [bar] Thả tích chất khí, [m'”) Nhiệt độ chất khi, [?K|] Khổi lượng chất khí [kg] (m = P.ø /kg7) Hằng số khí, với khơng khi R = 29,27 mg 51 %8 «< }= m.R = Const

1.5.4 Lưu lượg khi ném qua khe hữ

Lưu lượng khơng khí qua khe hở được tính ;

Gy = HELA, a [m°/s]

Trong đỏ : a hệ số lưu lượng

e — hệ số giÃn nở

A, diệnchmặteÄtciakhhở 4 = =

Áp =_ (?y - pa), ấp suất trước vá sau khe hở, [N/m?]

pị khỗi lượng riêng của khơng khí, [kg/m]

Thuvientailiceu.netyvn

Trang 8

Giáo trình Hệ thẳng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - Bàá Cơ Điện Tử - TTCN Cơ Khi 6

Bai tap 1.1]:

Người ta dùng một máy nén khí để nén khơng khí vào một bình chứa, ban đầu bình chứa thơng với áp suất khí quyển Cuối quá trình nén biết thể tích khơng khí trong bình chứa bị nén 7

lẳn Hỏi lúc đĩ áp kế trên bình chứa chỉ áp suất bao nhiều ?

(P = § atm)

Bai tap 1.2:

Một bình chữa khi cĩ thể tich V = 6m” cần được nạp đầy khơng khi đẻ áp ké của bình chỉ áp suất 9 bar, Tính thể tích của lượng khơng khi cần thiết của khí quyền (F.A - Free Air) được máy nén khí nén hút vào bình chứa ?'

(Vz™ 54m’)

Bài tập 1.3:

Trong một xỉ lanh của máy nén khí kiểu piston ở cuối hành trình hút cĩ 2dm” khơng khi được hút váo với áp suất lai và nhiệt độ là 472C Sau đĩ piston nén xuống làm cho thể tích hỗn hợp khí chỉ cịn 0,2đm” và áp suất tăng lên 15ai

_ Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén ?

(T: = 280K)

Thuvientailiceu.netyvn

Trang 9

Giáo trình Hệ thẳng ẤN TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BA Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khi 7

Chuong2: HE THONG THIET BỊ SAN XUAT VA PHAN PHĨI KHÍ NÉN

+1, MÁY NÉN NHÍ

Máy nén khí là thiết bị sử dựng năng lượng cơ học của động cơ điện hoặc động cơ đốt trong để tạo ra năng lượng là nguồn khơng khí nén cung cấp cho các thiết bị hoặc các hệ thơng khí nén

2.1.1 Nguyên tắc hoạt động và phân loại máy nén khí a) Nguyêm tắc hoạt động:

Máy nén khí hoạt động dựa theo 2 nguyờn lý c bỏn:

ôâ Nguyờn lý thay thay đi thể tích:

Dựa vào gự thay đối thể tích buơng hút và buồng nén, khơng khí được trứt vào buơng hút của

máy nén khí, sau đĩ bị nén vào bình chứa khí nén Hoạt động theo nguyên lắc này cĩ các loại máy

nén khi kiểu pittơng, bánh răng, cánh gạt

« Nguyêu lý động năng:

Khơng khí được dẫn vào buơng chứa, ở đĩ áp suất khi nén được tạo ra hằng động năng của

bánh dẫn Nguyễn tắc họat động nảy cĩ thể tạo ra lưu lượng và cơng suất rất lớn Hoạt động theo

nguyễn tắc này cĩ các loại máy nén khi kiểu Ìy tầm

b) Phân loại:

e Theo áp smắt sử dụng:

- Máy nén khí áp suấithấn: P< l5 bar - Máy nén khiáp suấicao: P> l§ bar

- _ Máy nén khí áp suất rất cao: P > †00 bar

e Theo nguyên lý huạt động:

Trang 10

Gido trình Hệ thống XN TL - Nguyễn Nưọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 8

cì Phạrw vÍ ứng đụng của các loại máy nén khi:

Khi chọn máy nén khí để sử dựng, các thơng số kỹ thuật cần quan tâm là áp suất làm việc P

và lưu lượng Q của máy nén khí Hình 2.3 biểu điễn phạm yi ung dụng của một vài loại máy nén khí thơng dụng, | là H00 04g nạ ~ at, IRỊI tt ce eR SSG EE@ € 3 Fra alt delverad (rif) Hình 2.3: Phạm vị Ứng dụng của máy nén khí

2.1.2 Máy néa khí kiểu piston (Reciprocdting corÐres30zs)

Máy nén khi kiển pìitƠng hoạt động theo nguyên tắc thay đối thể tích (buồng hút và buồng

đấy) Thơng thường cĩ 2 dang:

- May nén khi kiểu pitơng gián đoạn

- Máy nén khí kiểu màng

Hình 2.4a thể hiện nguyên lý hoạt động của một máy nên khi kiểu pittơng 1 cấp Máy nén khí loại nảy cĩ thể bút được lưu lượng dén 10 m'/ph và áp suất nén lến đến 3 bar, trong một số

trường hợp đặc biệt cá thé lén đến 12bar Trong thực tế để tăng áp suất, người ta cĩ thể ghép nĩi

Trang 11

Giáo trinh Hệ thơng KN,TL - Nguyễn Ngọc Digp - BM Co Dign Tit - TTCN Cơ Ki ụ

= Máy nén khí kiểu màng (Diaphragm compressor}

Hinh 2.5 là sơ đồ nguyên lý máy nén khi kiểu màng,

Nguyên tắc hoạt động tương tự máy nén khí kiểu pïttơng gián

đoạn, ở đây pittêng cĩ cấu tạo dạng màng, được lảm từ các

vật liệu phi kim loại và chịu đàn hỗi, mài mờn plt tơng

Hink 2.5: Máy nén khi kiểu màng Hình 2.6 là sơ đồ cấu tạo của máy nén khí piston chiểu trục (4xial piston pump)

Hình 2.6: Máy nén khí piston chiều trục

Lưu lượng máy nén khi kiểu pittơng được tính :

Q =_ nị.V.n.I0'[m/phút,

Trong đĩ: V: Thể tích khí nén tài đi trong ¡ vịng quay, [H†] n: Số vỏng quay của động cơ máy nén khí, (v/ph] rị: Hiệu suất nén, [%4]

2.1.3 Máy nén khí kiển cánh gat (Vane compressor)

Máy nén khí cánh gạt gồm thân bơm và

một rotor (hình 2,7), trên rotor xẻ các rãnh

trượt đề lắp các cánh gat Khi rotor quay, lee

}y tâm làm các cánh gạt đi trượt trong rãnh và chuyển động tựa theo mặt trong của thân bơm, làm bình thành vùng hút khơng khí vào, nén và đây vào bình chứa

Lưa lượng của máy nén khí kiểu cánh gạt được tính theo cưng thức: Qv = 2n(xdD-Z.ð)ebn [mph] Trong đĩ: Š sờ đày cánh gạt [m] -: = “oe eee mix ^ Fe ` eer aa se e : ï , F ch 5 "` SỐ 6S ao, Zz cánh gạt _ n số vịng quay rơto [v/p] Than bơm 1 — hiệu suất(n==Ơ,7- 0,8)

e — độ lệch tâm [m] Hinh 2.7 Nguyễn: lý họat động máy nén khí Db đường kinh stato [m] kiểu cánh gạt one may

b — chiều rộng cánh gạt [m]

Thuvientailiceu.net vn

Trang 12

Giáo trình Hệ thơng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điện - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khi I0

2.1.4 Máy nén khí kiểu trục vít (Screw compressor)

®) Nguyễn lý hoạt động:

Máy nén khí kiểu trục vít hoạt động theo nguyên lý thay đỗi thể tích, thể tích khoảng trồng giữa các răng sẽ bị thay đối khi trục vÍt quay được 1 vờng

Phần chính của máy »én khi kiểu trục vít gồm 2 trục: ục chính và trục plrụ, Số răng (số đầu mối) của trục xác định thể tích làm việc (hút, nén) khi trục quay 1 vịng Số răng càng lớn, thể tích

bút-nén của Ì quay sẽ nhỏ Số răng (số đầu rnối) của trục chính và trục phụ khơng băng nhan: at cho hiệu suất t hơn Trong hình 2.8, trục chỉnh 2 cĩ ‡ đầu mốt {4 răng) trục phụ Í cĩ 5 đầu

tỏi (Š tăng)

aj Cầu tạo 2 trục b) Nguyên 1ý làm việc

tình 2.6: Máy nén khí kiểu trục vit

Lưu lượng máy nén khí kiểu trục vit tỉnh theo cơng thức:

Qv=n.q:in [m ph] n

q lưulượng/“vịng [m/vịng] 4500 980

7, _ Hiệu suất, rị phụ thuộy số vịng quay n theo bảng: 5.000 0,82

n sévong quay truc chinh [v/ph] ' 6.000 0,66

a) Sự để hệ thống máy nén khí kiểu trục vít:

Máy nén khí trục vít thường sử dụng nhiễu trong các ngảnh cơng nghiệp

Khí nén cùng với dầu bơi tren tạo thành hỗn hợp vảo bình lọc (hỉnh 2.9) Tại đây, khí nén

thốt ra theo đường Ống dân phía trên và đầu bơi trơn mang nhiệt theo đường dẫn phía dưới bình

lọc Khi nén được chuyển đến HT điều khiẩn, san đĩ qua bộ phận làm mát bằng quạt giĩ, Tại đây

dầu được làm nguội nhờ quạt giĩ sau đĩ qua rơie nhiệt về bình chứa

Thuvientailiceu.netyvn

Trang 13

Giáo trình Hệ thống XN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BÀ? Cơ Điện Tử - TTCN Ca Khi H cto [úng khí néna

thẦu àj nung sĩng : Dếu bị nung nding

Hình 2.9: Sơ đồ HT máy nén khí trục vít cĩ HT đầu bơi trơn

8o với máy nén khí khơng cĩ đầu bơi tran máy nén khí cĩ HT dẳu bơi trơn cĩ những ưu,

nhược điêm:

~- Nhiệt sinh ra trong quá trình nén sẽ được đầu bơi trơn bắp thụ

- Khoảng cách trục ngắn vì chỉ cần truyền động cho trạc chính, trong khí loại mảy nén khơng dừng dầu bồi trơn, trục chính và trục phụ tách: rời nhau, chơ rên cần phải truyền động cä 2 trục

- Tén that co hoc cla may nén khí cĩ đầu bơi trơn lớn hon so voi may nén khí khơng cĩ dầu

bồi trơn

- Vị lý do vệ sinh, các loại máy nén khí cĩ dẳu bơi trơn thường it được dùng trong cơng nghiệp thực phẩm

2.1.5 Máy xén khí kiểu cánh lỗi -

Máy nén khí kiểu cánh lỗi gồm 2 hoặc 3 cánh quạt dạng hình số 8 (hình 2.10) Các pìtơng

được quay đằng bộ nhờ bộ truyền động bên ngồi thân máy, trong quá trình quay các pittơng này

khơng tiếp xúc trực tiếp nhau, Như vậy khả năng hút của máy phụ thuộc vào khe hở giữa 2

pitơng, khe hở giữa phần quay và thân máy | Máy nén khí kiểu cảnh lỗi tạo áp suất khơng phải theo nguyên lý thay đổi thể tích mả cĩ thể

pọi là sự nén từ địng phía sau Điều đĩ cĩ nghĩa là khí rộto quay được Í vỏng thì vẫn chưa tạo áp

suất trong buồng đấy, cho đến khi rồto quay tiếp đến vịng thứ 2 thì dịng lưu lượng đĩ đẩy vào

Trang 14

Giáu trình Hệ thơng KN.TT - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cư Điện Tư - TICN Cơ Khi 12

Hiệu suất của máy với nguyễn tắc này bị giới hạn TỶ số áp suất x zx thấp: một cấp m = pz/P\ ~

1,8; hai cdp: 1 = pa/py ~ 2,5 2 ong quay roto 2 © 400 — 7.000 v/p Tiét dién Pitténg cĩ dạng như hình 2.9a, trong đĩ: a.b = hằng số, hoặc theo hình 2.10b, trong đĩ cĩ 2 bán kính đặc trưng: r và R

Lưu lượng máy nén khú kiểu cánh lỗi được tính theo cơng thức: Qv = 2n.9.n : [m ph] Trong đĩ: nạ - Hiệu suấtín “= 0,5 - 0,95) n 96 vdng quay {v/ph] q Lưulượng vịng lý thuyết [m”/vịng] q được tỉnh theo cơng thức q = (0,25 d°—A)h ; [m”⁄vịng]

Xới : d [m], A im'?], b [m] xem hình 2.10

Nhược điểm chính của máy nén khí kiểu cánh lỗi là làm vide dn va dp suit lam việc thắp 22 THIẾT BỊ XỬ LÝ KHÍ NÉN

2.2.1 Thành phần và yêu cầu cơ bản của khơng lchí nén

a) Thanh phan: Khơng khí trong khí quyển được hút vào và nén trơng các máy nén khí, sau

đĩ được đưa vào hệ thống khí nén, do vậy thành nhẩn cơ bản của khí nén gồm: - Các nguyên tế hỏa học chính cấu thành: Nạ (7E9%), O; (20,9%), CQ;

“ Các chất bản, bụi (từ khơng khí), cặn bã nhát sinh từ dầu hồi trợn máy, các bộ truyền cơ khí

hoặc trên đường ống

- Một đại lượng thường được quan tâm đắn là lượng hơi nước chita trong khơng khí nén,

bỳ Yêu cầu cơ bản của khơng khí ném:

Hơi nước, bựi, chất bản là những thành phẩn gây ra các hiện trợng ăn mắn hĩa, lý làm ảnh

hưởng đến tuỗi thọ và độ chính xác các thiết bị trong hệ thơng, Do vậy yếu cầu cơ bản của nguồn khơng khí nén là cần phải loại bỏ hoặc hạn chế đến mức thấp nhất những tạp chất bẩn, bụi, bẳn và nhất là hơi nước,

Để đánh giá chất hrượng của khí nén, Hội đẳng sác Xi nghiệp Châu Âu PNEUROF đã chia

chất lượng khí nén thậnh 5 loại, trong đĩ cĩ tiêu chuẩn về độ lớn của chất bẳn, áp suất hĩa sương,

lượng đầu trong khí nén được xác định cho từng loại cụ thể Hiện nay chưa cổ TCVN về chất -

tượng khí nén

2.2.2.Các phượng pháp xử lý Khí nén

a) Sấy khơ bằng mơi chất lạnh;

Người ta thường dùng một mơi chất lạnh để làm ngưng tụ và tách hơi nước khỏi khơng khí

nên Hình 2.ï! thể hiện nguyên lý hoạt động của thiắt bị gây nhiệt độ thấp nhằm tách âm ra khỏi

khơng khi nén Sau khi sấy khơng khí nén khi cĩ nhiệt độ khoảng 10°C — 30°C

Khí nén äm đi vào bộ trao đơi nhiệt (#/eat exchanger) để hạ nhiệt sơ bộ, tại đây xảy ra quá trình trao đỗi nhiệt giữa dịng khí nén khơ, đi ra khơi thiết bị với dịog khi néa ấm đi vào thiết bị

Trước khi vào bộ làm lạnh (Re#iperafting sơn) một phần hơi nước trong khơng khí nén đã được

tách ra qua bộ ngưng tụ (Sep¿rdfor), Ở bộ làm lạnh thứ hai này khơng khí nén được trao đổi nhiệt

với nguẫn mơi chất tant Khi ra khỏi bộ lảm lạnh, hơi nước bị ngưng tụ dưới đáy bộ ngưng tụ thứ hai, Khí nén tiếp tục qua bộ trao đổi nhiệt (##eaf exchanger) xồi đưa đến thiết bị tiên thụ

Trang 15

Giáo trình Hệ thơng XN TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BÀAđ Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 13

Hi 2 LL: Thiết bị sẵy bằng mơi chất lạnh

b) Say khd bing hap thy (Absorption drying):

Người ta đùng một chất sấy khơ cĩ tình chất háo nước để hắp thy hong hơi nước trong

khơng khi ẩm Chấp hắp thụ thường đàng phổ biến hiện nay tà Silicagel, cĩ nhiệt độ điểm sương

khoảng -50°C Sau một thời gian sử đụng người ta phải tái tạo lại chất hấp thụ bằng cách sấy nĩ lên nhiệt độ khoảng 120°C - 1B0°C đề khu ẩm

Hình 2.12 là sơ đỗ nguyên lý một bộ sắy khơ bảng chất hấp thụ

Dry aw# oufet

Hinh 2.12: Sắy khơ bằng bap thy

Thuvientailiceu.netyvn

Trang 16

Giáo trình Hệ thẳng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cư Điện Tử - TTCN Cơ Khí 14

2.1.3 Bộ lực:

a) Thành phần cởa bộ lọc:

Các thiết bị xử lý khơng khí nén nêu trên chủ yếu

đừng trong qui mơ cơng nghiệp hoặc khi cỏ yêu cẩu rất

cao về khơng khi nén Trong thực tế, ở một số lĩnh vực

cần điểu khiển đơn giản hoặc khơng yêu cầu khắt khe về

chất lượng khơng khí nén (đùng cho các dụng cụ cằm tay, _

các thiết bị cơng tác truyền động bằng khí nén ) thị

khơng nhất thuết phải sử dựng các thiết bị xứ lý nhự đã nêu trên,

Trong trường hợp nảy, đề bảo đảm tính lính động và

hiện quả trong sản xuất, người ta thường sử dụng cựm

thiết bị cĩ khả năng tách Âm, ổn định áp suất đầu ra, tiệm

chí cờn phối trộn dẫu bơi trơn vào đỏng khơng khí nén để bơi trơn cho hệ thống (bình 2.13) Cụm thiết bị này được

gọi tắt là bộ lọc (4i service unit) vie Hình 2.13: Hình đụng ngồi bộ lọc Nguyên lý cầu tạo và hơạt động của bộ lọc được thể hiến trên hình 2.14 Theo đĩ bơ loc gồm 3 nhần tử chính:

-_ Phần từ lọc áp suất (1) (Compessure đìr filter)

Trang 17

Giác trình Hệ thẳng XN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cư Điện Tử - TTCN Cơ Khí 1s

Khi lựa chọn bộ lọc cẩn chủ ý 2 điểm:

~ Lam lượng của bộ lọc (m”⁄h) phải phù hợp với cơng suất sử đụng của hệ thống Thơng số

nảy sẽ do nhà sản xuất qui dịnh

- Áp làm việc của hệ thống khơng được vượt quả áp suất cho phép của bộ lọc b) Chức năng, cấu tạo các phần tử của bộ lọc :

« Phần ti loc dp sudt (Compressure air filter):

Nhiệm vụ chính của phần tử lọc là loại trừ khĩi khơng khí nén những tạp chất, bụi và tách

hơi nước (hình 2.14) |

Người ta vận đụng 2 nguyên lý sau cho phân từ lọc:

- Chuyển động xốy của đồng án suất dé tăng bẻ mặt và hiện quá trính lọc

- Dùng phần từ lọc xếp bằng các vật liệu thích hợp: vải, giấy, kun loại, vật liệu tơng hợp

Tùy theo yêu cầu chất lượng khí nẻn mà chọn các phần tử lọc khác nhau Kích thước lễ lọc của các phần tử lọc thưởng từ 5um — 70 im Trong trường hợp yêu cầu chất lượng khi nén rất cao,

vật liệu phửn tử lọc được chọn là sợi thủy tỉnh © Vạn điều dp (Compressure air regulator):

Van điều áp cĩ cơng dụng giữ cho áp suất đã điều chính ổn định mặc dù cĩ sự thay đổi tải trọng lắm việc ở đường ra, hoặc dao động của áp suất đường vào van Như vậy nĩ cĩ 2 chức năng cơ bản là giám áp và én áp Nguyên tắc hoại động của van điều chỉnh áp suất thể hiện ở hình 2.15 P, R a => P; P; ma" ean + P, Xi hiệu Vít điều chỉnh Hình 2.15: Van điều chỉnh áp suất Vit điều chỉnh

» Van tra dầu (Compressure air lubricator): LỄ quan sát

Chức năng chính của van trả đầu là phối | ;

dầu bởi trơn vào nguồn khí né: cang cắp cho Khivio [8 _| Khí + dấu bơi rơn

hệ thống nhằm làm giảm lực ma sét, sự ăn mịn Sng vould!

của các phần tử trong hệ thống (hình 3.16) : “ Việc tra dầu được thực hiện theo nguyên

iy Ang Ventui như đã nêu ở hình 2.16 The Sap aint PS vam be chide

nguyên tắc mây, điều kiện để dầu cỏ thể qua

dng venturi là tơn thất áp suất Áp qua khe hẹp

Trang 18

Giáo trình Hệ thơng KN TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BA Cơ Điện Tử TTCN Cơ Khi 16

Pham vi tra dẫu phụ thuộc riều yếu tổ như lưu lượng khi nén, tính chất quan trọng của hệ

thơng Sơ đỗ hình 2.17 chỉ ra vùng tra dẫu thích hợp : (gioUphu) 22 = 20 mn 18 cote 16 | —— Vũng tra dầu thừa ++ 14 _— 12 ‘0 4⁄2 ~~ Ving tra dều thích {2 - 5 giạt đầu / = khí nén) 3 wot 6 — +————— 4 + -_ wae _ - ` Vùng trẻ đấu thiểu —— 9 ea ! Lưu lượng khí nén: (1luphúj) 1000 2000 3000 4000 Hình 2 L7: Vùng tra dầu thích hợp 2.3 BÌNH CHỨA KHÍ NÉN ˆ Hình 2,18: Hệ thống thiết bị phân phối khí nén 2.3.1 Chức năng

- Lưu trữ khí nén, hạn chế việc máy nén phải lảrn việc liên tục

- Giảm xung dog va fam ồn định áp suất nguồn khơng khí nén của hệ thống,

- Chuyến đổi nhiệt cùs khơng khí nén, tích tụ và xả các chất bản, nước ngưng, cặn cĩ

trong khơng khí nén

2.3.2 Kich thước bình chứa:

Kich thước bình chứa phụ thuộc vào cơng suất của máy nén khí và cổng suất tiêu thụ của các

thiết bị sử dụng Mặt khĩc nĩ cịn phụ thuộc vào đạc điểm các thiết bị sử đụng khí nén (là liên tục

hay giản đoan), và được xác định theo kinh nghiệm: -

15.Q.P

Ye APC

Trang 19

Giáa trình Hệ thống KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTICN Cơ Khi 17

Trong đỏ:

- V _ thể tích bình chứa [mÌ]

Q hmượng sử dụng [m/ph]

P áp suất nạp của máy nén [kPaA]

AP độ chẻnh lệch áp suất (cut-in/crut-ow), [kPaA]

C số tần khởi động trong l giờ 2.3.3 Cơng thức kiểm tra chiều dầy thành bình chứa:

2.3.4 Các loại bình chữa:

Tùy theo hình đáng, vị trí lắp đặt ta cĩ 3 toại bình chứa khÍ nén khác nhau:

- _ Loại bình chứa thẳng đứng (hình 2.19a)

- Loại bình chứa nằm ngang (hinh 2.19b}

- _ Loại bình chứa nhỏ gắn trực tiếp vào ơng đẫn khi (hình 2,19c) Các chú ÿ khi lắp đặt bình trích chứa khi nên ;

- Đường ống khí nén ra nằm ở vị trí cao của bình chứa

- _ Lắp đặt tại những vị trí thơng thoảng, thuận lợi cho việc than tác, kiểm tra và vệ sinh

- Luơn cĩ van an tồn bảo vệ qué dp, ap kế hiển thị áp suất và van xả đáy

Trước khi đưa vào sử đụng, các thiết bị chịu áp nĩi chưng và bình chứa khí nén nĩi riệng đều

phải được cơ quan cĩ chức năng kiểm định và cấp phép sử đụng, nhất là các thiết bị cũ Ap xé —- Đường khi nện rũ 7—— ` Đướng ÀÀi nén uớc @~”] re a) , a 3 ¢) Hình 2.19; Các loại bình chứa khí nén 2.4 MẠNG DUONG ONG DẪN KHÍ NÉN

Mạng đường ơng đẫn khi nén cĩ thể phản chia làm 2 loại:

- Mạng đường ống lắp ráp cĩ định (đường ống chính trong các nhà máy)

-_ Mạng đường Ơng lấp ráp di động (mạng đường ống đến các thiết bị)

¿.4.! Mạng đường ống lắp ráp cỗ định:

Thơng số cơ bản cho mạng đường ẳng lắp ráp cổ định gồm: lưu lượng khi nén, độ giảm án suất, áp suất tổng thể của hệ thống, chiều dải ống dẫn vẻ các phụ tùng nối ống Ở mạng đường ơng này thường sử dụng vật liệu ống đẫn lả kim loại

- Lưu lượng: Lưu lượng vận chuyn của hệ hơng được áo định rên cơ sở mức tiên tụ khí

-_ nến của các thiết bị và chu kỳ lâm việc của chúng

Trang 20

Giáo trình Hệ thơng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 18

- Độ giảm áp suất: [ à điều khơng tránh khỏi trang các hệ thống Nĩ phụ thuộc vào vận tốc

dịng khí, chất lượng ống đẫn, cấu trắc tiết điện trong các phụ kiện nĩi ống (các gĩc, chỗ uốn

cong ) Vận tốc cảng cao thì tốn thấp áp suất cảng lớn, vi vậy thường được khơng chế v < 10m/s

- Chiều dài đường ơng: Chiều đài thực của đường ống: khoảng cách thực tế đo được từ máy

nén khí đến cuỗi đường ống đối với hệ thống Í đường, và là một nửa của tổng chiều dài của vịng ' đo được đơi với hệ thống vịng tron

- Đường kinh ống: cĩ thể xác định bằng tính tốn nhưng thơng thường người ta hay ding các dạng tốn để (hình 2.20) kết hợp các bảng tra để xác định vận tốc đồng khí v tthư hình 2.21, hình 2.22 Trong đĩ, các thơng số cầu như áp suất p, lưu lượng qụ, tổn thất áp suất Áp vả các thơng số sẽ chọn là chiều dai L, đường kính trong của ống dẫn phụ thuộc lẫn nhau

VI dự: Xác định đường kính ca một chính để tải khí nén cĩ áp suất p = har, i he ah bop abe 200s ine bennett ska thit ip sult cho chép Ab = (,1bar Hệ thẳng phản phối gồm: 6 cbf we ob bia kit cong bằng 2 lần đoồng kính Ơng 2 khuỳu Ống, 4 chỗ nỗi hình T (90°) va 2 van trượt

Ta lần lượt thực hiện các bước; Chọn sơ bộ: Từ các dữ liệu trên, đối chiếu với toan đồ ở hình 2.20 ta tìm được đường kinh trong của Ống dan sc b là $70mm Chọn theo tổng chiều dài dường Ống tương đương (Tra bằng) 6 chd udn cong (R=2d) 6x0.5m = 3m - 2 khuyu dng _ 2xăm = lơm 4 chỗ nỗi T 4x 7m = 28m 2 van trượt 2xlm = 2m

Vậy tổng chiều dai đường ứng tương đương: 43m

Tra bảng (hình 2.20) đề chọn lại với chiều đải tính tốn của đường ống là 243m San đĩ chọn lại đường kính ống dẫn khí nén cho phù hợp

Trang 21

Giáo tình Hệ thống KN,TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BÀf Cơ Điện Tử - TTCN Cơ Khí I9

Hầnh 2.20: Biểu đồ sự phụ thuộc các thơng sở đường ơng

Bảng giá trị hệ số cần qui đổi theo chiếu đài ống dẫn tương đương

Chiểu đài ống dẫn tương đương (m}

Phụ kiệnmnỡữộ Đường kính trong của ống dẫn (tran) 2§ | 4ơ | 50 | go | 100 | 125 | 150 Van kha PRY 6 | 10 | 18 | 25 | 30 | se | 60 Van mỡ một phẩn EBAY a | s | 7 | 1 | a5 | 20 | 25 Nổi vuơng gĩc 15/25/3515 | 7 | 10 } ts Độ cong R=đ = 03 | 05 |96 | 1 115] 2 125 Độ cong R = 2d 0,15 | 0,25 | 023 | 05 |0 | t | t5 Ống nối T- z |3 | 4 | 7 | 10] 15 | 2 Nốiếngthunhẻ | 8E |oz |o7 |1 |2 |232|332| 4

Ngồi ra người ta cĩ thể xác đình nhanh vận tốc dịng khỉ nén trong ống hằng phương phán

Trang 22

Giáo trình Hệ thẳng &KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 20

Bình 2.71: Tồn đồ xác định vận tốc dịng khi trong ẳng

Hinh 2.22 người ta dùng phương pháp tốn đề để xác định tổn thất dp suất trong ống (Pressure drop) Pipe heo xưoxr ke Gam to 4 4 res D7 40 — i Be ` Prnsg đọc reed „ Zz $ 3 x ` tham 1.9 ` i ` ”— - = , ` 4 ` rv = 14 Z NNN * 2 h r Nai pr FO 6% 7 ~ XS œ 54‘ L xo 176 4 w¬ N B= - `, `- Ƒ %4 °: N —4D ws Fy 5 _ +e 60 4¬” 10 4 19 3 = Bỏ 8 For copper ot Bộ aoe 80g, 180 7 6 5 Hình 2.22: Toản đầ xác định sự gikđt áp suất trong éng (Pressure drop) « Cách lắp rắn mạng đường ắng:

- Đường ống dẫn khí nén thường được lắp nghiêng :nột gĩc 1° đến 2° sọ với mặt phẳng nằm ngang (hình 2 ! 8} và kèm theo bình ngưng tụ để nước ngưng trong ống dẫn thụ hỗi về đĩ,

- Mạng đường ống lắp ráp cỗ định trong các nhà máy thường được lắp theo kiểu đấn vịng

Trang 23

Giáo tình Hệ thẳng KN,TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BA4 Cơ Điện Từ - TTCN Ca Khi 21 Hình 2 24: Hệ thỗng mạng đường ống lắp ráp trực tiêu từ máy nén 2.4.2 Mạng đường ống Hp ráp đi động:

Trang 24

Giáo trình Hệ thơng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Tử - TTCN Cơ Xhí 22

bảng đồng, người ta cịn sử dụng các ống dẫn khác bằng nhựa, các ống dẫn bằng cao su, các ống

mềm bằng vật liệu tổng hop

Tùy theo áp suất sử đụng mà ta chọn những loại ống dẫn cĩ những tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau, chẳng hạn ống đẫn bằng vật liệu tổng hop PU cé cing đường kinh nhưng chịu được áp suất nhỏ hơn sơ với ống dẫn bằng vột liệu tổng hợp loại PP

Ngồi các mỗi ghép bằng ren, mạng đường ơng lắp ráp di động cịn sử dụng các mỗi nỗi cẳm

với đầu kẹp, hay cịn gọi là các mỗi nối thảo nhanh để thuận tiện cho việc thao tác (hình 2.25)

Một điểm cần lưu ý là sau một thời gian sử dựng, các vật đệu ống dẫn này sẽ bị Ho hĩa, nếu tiếp tục sử dụng sẽ ảnh hường đến độ an toản khí quá áp Do vậy cần thay thé ống mới sau một

thời gian sử dụng nhất định

Với mạng đường ơng lắp rép di động, nhất là trong các dây chuyển tự động, để thuận tiện

cho quá trình thảo lắp, người ta thường dùng dây dẫn mễm với các loại khớp tháo lắp nhanh nhự ở

hình 3.8 |

Mã Cách tháo ơng dẫn

loại nỗi bằng đầu kẹp

Trang 25

Giáo trình Hệ thơng KN TL ‹ Nguyễn Ngọc Điệp - BA Cơ Điện Tửừ- TTCN Cơ Khí 21

Chương 3: CÁC PHẢN TỬ TRONG HỆ THĨNG ĐIÊU KHIÊN KHÍ NÉN

3.1 VAN DAO CHIEU (Directional control valves)

Chức năng: Van đảo chiều cĩ nhiệm vụ điều khiển dịng lượng khi nén thơng qua việc đĩng,

mở hay chuyển hướng dịng khi nén cấp cho các thiết bị cơng tác trong hệ thống truyền động khí

nền

3.1.1, Nguyên lý hoạt động

Nguyên lý hoạt động của một van đảo chiều thẻ hiện ở hình 2 ]

Khi chưa cĩ tỉn hiệu tác động (THTĐ) thi nguồn kkí nén (L) nối với cửa cơng tác (2) và cửa (4) nĩi với cửa xả (5), cửa xả (3) bị chặn, Khi cĩ THTP vào, van thay đổi trạng thái - nờng van địch chuyên về phia bên phải kết quả nguồn (1) ndi với cửa cơng tác (4), cửa (2) nối với cửa xá

(3), cửa xá (Š} bị chặn Khi THTĐ mắt đi, lị xo sẽ đẩy nịng van trở về vị trí tran đấu

Thần van Nịng van

PULLED 2⁄2 77224 EZ 2

5 i 3

a) Khi chưa cá tín hiệu tác động b) Khi cĩ tín hiệc tác động

Hình 3.1: Nguyễn lý làm việc của van đảo chiều $⁄2 3.1.2 Ký hiện và têu gợi van đảo chiều

« Kỷ hiệu vj tri van:

Vị trí của van ký hiệu bằng các ồ vuơng, bên trong các õ nảy là các đường thẳng cĩ hình mũi

tên biểu diễn hướng chuyển động của địng khí nén qua van, dịng khí bị chặn được biển điển bằng

déu gạch ngang (T) -

Chuyển đi vị trí của nịng van (hay cịn gọi là trạng thái của van) được biểu diễn bằng các chữ cải thường a, b, c hoặc các chữ số 9, 1, 2 Vị trí “&hưng” được ký hiệu là vị trí mà khi van chưa cĩ tác động của tín hiệu ngồi vào Đối với van cĩ 3 vị trí, thì vị trí ở giữa ký hiệu “0” là vị

trí “khơng”, Đối với van cá 2 vị trí thì vị trí “hơng” cĩ thể là “a” hoặc là “b”, Thơng thường vị trị vị trí bên phải “b” là vị trí “khơng”

e Ký hiệu cửa nếÌ van:

Cửa nĩi van được ký hiệu như sau: theo ISO 5599 theo ISO 1219

- Cửa nối với nguồn khí nén bo P

- Cửa cơng tác 2,4 B,A

- Cửa xả khí 5,3 R.S

Trang 26

Giáo trình Hệ thắng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điện - BM Cơ Điện Tứ - TTCN C Khi 24

ôâ Ký biu tén goi van

Tên gọi van đảo chiều kem theo một cặp số Aay] |2?

đạng một phân số Ví đụ tạ nĩi van đảo chiều 3/2, 4/2 I4iZ1 124Y)

. Trọng cách gọi nảy, tử số chỉ số cửa nĩi của <7 >be À | TT”

mẫu số chỉ số vị trí (trang théi) của van, _ |

V† dụ: Van đáo chiều 5 / 2 oe -

t Sévwint “)

| SỐ của ÿnh 3.2: Ký hiệu van đảo chiều 5/2

3.1.3 Tín hiệu tác động

Tủy vào các dang tín biệu tác động, người ta phân ra nhiều phương pháp tác động (Ä#e(hods

of actuation) 34 tidu kbién van đảo chiều, các phương pháp này được chia ra: ee ey hiệu fit dn chase, H_ Tác động bằng lơ xo pM Nút bắm Œ[ - - Conlanv4lchiều SL Tay get 2R Cữ chặn cơn lăn tđ 2 chidu of Bàn đạp ĐT Mút nhắn cĩ rãnh định vị i

Tác động bằng khi nên (Pneumdiic) Tác động bằng điện (Electrical):

Trực tiếp bằng đồng bots vao pf Trực tiếp ot

Trực tiếp bằng dịng k/nén ra =f Bing NCD va van pín trợ

3.1.4 Van đảo chiều cĩ vị trí “khơng”

Van đảo chiều cĩ vị trí “khơng” là loại van luỗn chịu tác động theo một chiều bởi lực đẩy của lờ xo lên nịng van, chiều tác động ngược lại là các đẹng tín hiệu: cơ, khí nén hay bằng điện

Là xo qui trức đặt bên phải của ký hiệu van,

Sau đầy là một số van đão chiều cĩ vị trí “khơng” thưửng gặp trong thực dỗ: a) Van đảo chiều 3/2thườngđĩng `

Trang 27

Giáo trình Hệ thơng KN TL - NguyÊn Ngọc Điện - BM Cơ Điện Từ - TTCN Cơ &hf 25 2 | b) Van dio chi ) Van dao chidu 3/2 tác động bằng tay ~ nét ấn; - : Œ ‡ NM I 3 2 c) Van dado chiều 3/2 tác động trực tiếp bằng khí nén: +> 1 4 \ Tit i! %3 A k đ) Van đâo chiểw 5/2 tác động một phía bằng khí nến: 2p \ N } Tle fg s | R P

e) Yaw bảnh trình khi ném (cơng tắc hành trinh):

“Cơng tắc hành trình cĩ nhiệm vụ phát tín hiệu điều khiển (khí nén hoặc điện) về bộ phận xử ̃ khi nỏ bị tác động vào Nĩ thường được lắp tại các vị trí cẳn giới hạn hành trình (của pision,

bang tai )

Trong thực tế ta thường gặp 3 dang cơng tắc hành trình: cơng tắc hành trình khí nén, cơng tắc hành trình điện - eơ vả cơng tắc hành trình từ tính Hình 3.4 thể hiện nguyên !ý cấu tạo, hình

đáng ngồi và ký hiệu cơng tắc hành trình khí nén đạng con lăn

<e=— Chiếu tác động Tác động 2 chiều Tác động ¡ chiều Tư: TH IN ˆ Ù "ân: ek ` i‘ ` z * 2 “eZ P OR

Trang 28

Giáo trình Hệ thống KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - Bàá Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 26

3.1.5 Van đáp chiều khơng cĩ vị trí “khơng”

Sau khi tín hiệu lần cuối tác động lên van khơng cĩn nữa van vẫn giư vị trí đĩ chờ đến khi

cĩ tín hiệu tác động lên phia đĩi diện

a) Van đảo chiều 3/2 tác động bằng tay: (hinh 3,S) 2 NG 1 1 ¥s Hf Ky hiệu

Hink 3.5: Nguyén ly cầu tạo và kí hiệu van 3/2 khơng cĩ vị trí “khơng”

h}ỳ Van đảo chiều 5/2 tác động bằng khí nén từ 2 phía

Khi cĩ tín hiệu tác động Y (khí nén), nịng van dịch chuyến sang trái (hình 3,6), làm cửa P

nổi với B, cửa A nối với R và cửa S bị chặn Khí cĩ tín hiệu tác động Z„ cửa P nổi với A, cửa B

Trang 29

Giáo trình FÍệ thơng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - 8M Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khi 27 3.2 VAN CHAN

3.2.1 Van mGt chitu (Check vale)

Van một chiều cĩ tác dụng chỉ cho lưu lượng dịng khí nén đi qua một chiều, chiền ngược lại

bị chặn Sự che kín ở ruột phía cĩ thể thực hiện nhờ một mặt cơn, một viên bí

Nguyên lý làm việc của van † chiều thể hiện ở bình 3.7 Theo sơ đồ, dịng khí nén sẽ đi theo chiên từ A sang R, chiều ngược lại bị chặn

/

⁄/ Kỷ hiệu

—> |—- -—Ì—> A —Owre— 8

LL

Hình 3.7: Nguyên lý cấu tạo và kì hiệu vạn một chiều

3.2.2, Van logic OR (Shuttle vale: OR funtion)

Nguyễn lý hoạt động và ký hiệu van logic OR thé hién & binh 3.8 Khi oé dong khi nén qua

cửa X sẽ đây nịng van sang vị trí bên phải, chăn cửa Y và cửa X thơng với cửa A Hoặc khi cĩ

dịng khí nén qua cửa Y, sẽ đầy nịng van sang vị trí bên trải, chấn cửa ÄX vả vẻ cửa V thống với cia A Nhu vậy van logic OR cĩ chức năng nhận tín hiệu điển khiển ở những vị trí khác nhau

trong hệ thống điều khiển fa ⁄⁄⁄⁄ ' ⁄ ⁄ | Ký hiệu klình 3,8: Nguyên lý câu tạo và kí hiệu van logic OR

3.2.3 Van logit AND (Two pressre vale: AND fimition)

Khi cĩ dịng khi nén qua cửa X sẽ đây nịng van sang phải (hình 3.9), cứa X bị chặn Tương

ty, néu cĩ đồng khí nén qua cửa Y sẽ đẩy nịng van sang trái, cửa Y bị chặn hiếu dịng khí nén đằng thời đi qua 2 cửa X và Y, cửa A sẽ nhận được tin hiệu,

Như vậy xan logic AND sẽ cĩ chức năng nhận tín hiệu diéu khiển cùng một lúc ở những vị

Trang 30

Giáo trình Hệ thơng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BA Cư Điện Từ - TTCN Cơ Khí 28

3.2.4 Van x4 nhanh (Quick exhaus vale)

Van xả nhanh là thiết bị hỗ trợ để tăng thêm tốc độ dịch chuyển của piston trong các xilanh

truyền động Như vậy, người ta tiết kiệm được thời gian ở hành trình ngược (chạy khơng) nhất là đối với những xí lanh tác động đơn

Van gồm 3 cửa: cửa nỗi với nguồn khi nén P, cửa thốt R, cửa cơng tác A (hình 3.10) Khi

dịng khí nén vào cửa P sẽ đây nơng van sang phải làm chặn cửa E, và cửa P nối với của A Trường hợp ngược lại, khi dịng khí nén đi từ cửa Á sẽ đẩy nịng van sang trải, của P bị chặn và

cửa A thơng với cửa xả R, Lúc nảy đường ra của khi cĩ thể thốt một cách trực tiếp ra ngồi mơi trường 3{R) — 3(R) i ay = | ƒ] 1 — /Ì i P A ˆ 5 ts R Ky hiéu 2{A) b tP) , HP)

tình 3 10: Nguyễn Lý cầu tạo và kị hiệu ven xá nhanh 3.3 VAN TILT LUU (Flow control varies)

Van tiét lu od nhiém vy chinh 1 didu chỉnh lưu lượng dịng khi nén cắp cho cơ cấu chấp hành, qua đĩ nhăm điều chính vận tốc dịch chuyển của cơ cấu này,

3.3.1 Van tiết lưu cĩ tiết điện thay đổi (Thartie vạe): -

Nguyên lý làm việc của van tiết lưu này dựa vào sự thay đổi tiết điện của van (hình 3.11),

dẫn đến làm thay đổi lưu lượng dịng khí qua van, Van này cĩ khá năng tiết lưu cả 2 chiểu, địng

Trang 31

Giáo trừth Hệ thắng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BÀ Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khi 29

3.4.2, Van tiết hru một chiều (One-way flow control vale):

Nguyên lý làm việc của van tiết lưu một chiều thể hiện trên sơ đồ hình 3.12 Tiết diện chày

được thay đổi bằng vít điều chỉnh Khi dịng khí nén đi theo chiều từ A qua B, lờ xo đẩy mảng

chấn xuống và địng khí nén chảy qua tiết điện điều chỉnh Chiểu tir A sang Ð sẽ bị tiết lưu Khi địng khí nén đi từ B sang A, áp suất khí nén thắng lực lị xo, đẩy màng chắn lên và dịng khí này sẽ qua khoảng hở giữa màng chắn và mặt tựa ràng chắn, hru lượng khơng được điểu chỉnh Chiểu từ R sang A sẽ khơng bị tiết lưu | r VY điều chính ' - Là xo KẾ K† hiệu chăn a A B a A ET B << 1" 777272 (A Mặt điều chính

Bình 3,12: Nguyên ly cầu tạo và kí hiệu van tiết lưu một hiểu

3.3.3 Các phương pháp tiết lưu:

Người ta thường đừng 2 phương pháp tiết lưu: tiết lưu đường cắp và tiết lưu đường xẻ a) Tiết fie ding chp (Supply air throtting} :

Trang 32

hide rùnk HỆ thống KN TT, - Nguyễn Ngọc Điệp ~ BẦY Cơ Kiến Tự - TTCN Cơ BA 3“ &) TIÃ lv dường xã (Exiuual wie throating) +

Ngược hd, tang trưởng hợp Hết lưu đường ra, khí nên chỉ bị tiết lưu @ đường ca, cịa ở

đường đường vào thì khơng bj Het len ,

Thơng thường trong các bệ thống khí nén, để điêu chữnh tốc độ cơ cầu chấp hành người ta

thường sừ dụng phương phốp tiết lựa đường ra, Hình 3.14 là sơ đồ mạch tiết ba đường xả don giản Hy Ee a Bl fa : | x y pi’ P

kinh 3 : Sơ đề mạch tiối hưu đường xế

3.4 VAN AP SUAY Øtesoue vdổsi

Văn dp sudt i8 phin at didu khiển up suất (Pressure comral wưves) trong các hệ thơng khi

nến, nĩ chủ yếu bị chả phối hoặc được điền khiên bởi rín hiện áp suẤt, Van dp suất được chúa thành

3 loại chùnh aber sarc

3.4.1 Văn giới hạn dp sult (Pressure limiting varie)

Van giới hạn áp sade cheye sit dung pha mt van an tod (Saver vovir) hoặc van trân

(Pressure relief wales) hi Gp aailt ddu vào ở của Ð đại giá tị cục đại, thắng được lyựu cơng của

là xơ (đã điều chính tuốc) thì cửa xả Đ\ sẽ mở để xã khiya mơi trường (đối với van an oan), boặc

của ra Á sẽ mở chờ tía hiệu (đỗi whl van trie) TA TH BẬ

Xÿ Àkiễu tran dứt tồn RP Aide van trên

3.4.2 Van és dp (Pressure regulating vale}: ¬

Loại van tây thường được gắn kẽm theo bộ lọc với mục địch để cá

duy tr áp suất đầu ra cũn À của van luơn cĩ một giá trị ến định kể cả a

khi áp suất đầu vào của P cĩ sự thay đổi Áp quất đẫu vào phải liên TỦ

Trang 33

Giáo trình Hệ thơng &N.TL ~+ Nguyễn Ngọc Điệp - BẢ Cơ Điện Từ - TTCN Cơ Khí 31

3.4.3 Van trinh te dp sudt (Adjustable pressure sequence vale):

Nguyên tắc đùng tín hiệu áp suất (cửa Z) tác động vảo điều khiển van dio chidu (hinh 3.15)

Khi áp suất cửa Z thắng được lực căng lị xo đã điều chỉnh trước, tức áp suất này đạt giá trị nhất

định nĩ sẽ tác động vào van đáo chiêu để nỗi nguồn P voi cita ra A,

Theo phương nháp tác động người ta chia van trình tự áp suất làm 2 loại: - Loại tác động trực tiếp (kí hiệu như hình 3.15a)

- Loại tác động gián tiếp qua van tràn (hình 3.1 5b và 3.15) — ee A | Z 4 \ M a ) "|| rị | Y Pp! oR A 2/8) c) ctl Feat ot TTHA Ạ 4 z pl VR Co fi Ký “sa

A(A| 1P) 12) đu tạo ý kiểu

Hình 3.12: Nguyên lý làm việc và ký hiện van trịnh tự áp suất 3.5 VAN ĐIỂU CHỈNH THỜI GIAN (Timer delay vale):

Thiết bị này cịn được gọi là rơïe thới gian hay bộ làm trễ Nĩ gồm 3 phần từ chính: Van tiết

lưu một chiéu, bình tích áp, van 3/2 điều khiển bằng khí nén Tùy thuộc vào van 3⁄2 là thường

đĩng hoặc thường mở ta sẽ cĩ van thời gian mở chậm (Timer delay vale nomatly ciose) hoặc van

thời gian ngắt chậm (7tmer delay vale nomally apen) | Hình 3.16 mơ tả nguyên

lý hoạt động của 4# thởi gian ma cham Theo so 44, dịng

tin hiéu diéu khién Z qua van

tiết lì một chiều, cần mead |

gian ¢ dé dp suất trong bình

One wav flow control vavie Air Panweyoi?

12(Z)

12/2)

tích áp đạt giá trị nhất định, áp 3®) XR}

suất này tác động làm khĩa cửa À với cửa xả R, đồng thời

Trang 34

Gide trình Hệ thẳng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp ‹ BAf Cơ Điện TW - TICN Co Khi 32

Hình 3.17 thể tiện kí hiệu của 2 loại van thời gian: loại van thời gian rở chậm và ven thời Bian ngắt chậm, Ộ À l NT ˆ [| | 5 —j Le ' TH t ite L_—=—-=~ _ _ -L~ + ) + R Ký biệu van thời gian mở chậm Biểu đồ thời gian A ayn To zi A we ee 2B 6 R2 lở e nÉ em an sơn m Ìn m -‡-_-1 Thy Mh › ——+ — i ì t ; P R

Ký hiệu van thời gian ngắi chậm Biểu đồ thời gian

vinh 3.17 ; KÍ hiệu van điểu chỉnh thời gian

3.6 PHẢN TỪ CHUYÉN ĐĨI TÍN HIỆU

3.6.1 Phần từ chuyễn đổi tín hiệu khí nén điệu (Pneiơna(ic- elgcfric converier)

Nhiệm vụ cùa bộ chuyển đổi tín hiệu khí nén — điện là chuyển đổi từ tín hiệu khí nén vào

thank tin hiệu điện ra để tác động vào bộ điều khiển hoặc cơ cấu chấp hành Hình 3,18 là sơ đỗ

nguyên lý và kí hiệu bộ chuyển đổi tín hiệu khí nẻn — điện Khi tín hiệu khí nén vào cửa 14 đạt giá

trị áp suất nhất định, thắng được lực căng lị xo sẽ tác động vào các tiếp điểm điện (nối 1 với 4) để

thực hiện chức năng điều khiến, |

Nguơn áp suất P đế đĩng/mở cộng tắc điện được tiêu chuẩn thee từng hãng sản xuất Chẳng

hạn với áp suất làm việc là 5 - 8 bar, áp suất được tiếu chuẩn để đĩng cơng tắc điện là 1,5 bar và áp suất để mữ cơng tắc là 1 bar Đối với những áp suất < 0,1 bar thủ cần phải qva van phy tro hay

Trang 35

Giáo trinh Hệ thơng KN.TL - Nguyễn Ngọc Điệp - BM Cơ Điện Từ - TICN Cơ Khí 33

3.6.2 Phần tử chuyển đối tín hiệu điện — khí nén (Electric - Pneumatic converter)

Bộ chuyển đổi tín hiệu điện ~ khí nén hoạt động theo nguyên tắc cơ bàn của một nam châm điện Hình 3.19 thể hiện nguyên lý hoạt động của bộ chuyển đổi tín hiệu điện — khí nén Khi cĩ tin hiệu đơng điện vào cuộn dây 1, lực từ trường sẽ tác động lâm lồi từ 2 sẽ địch chuyển vẻ phỉa trái,

làm cửa Ấ nỗi với nguồn khí nén P -

Trong thực tế, hẳu hết các loại van điện từ đều hoạt động theo nguyên tắc này, Tuy nhiên dé

tăng độ nhạy và tính hiệu quả, người ta sẽ điều khiển gián tiếp qua mét van phụ trợ

c1»

Hiùnh 3,!9: Nguyên lý tác động của ram châm điện

3.7 CAM BIEN BANG TIA

Cam biến bằng tia thuộc loại cám biến khơng tiếp xủc Nĩ được dùng trong những trường hợp mả cảm biến khơng tiếp xúc bằng điện khơng thể đảm nhận được như điều kiện nĩng, ảnh hưởng cửa nước, ảnh hưởng điện trường Cám biến bằng tíø cĩ 3 loại chủ yểu: cảm biến bằng tỉa rẽ nhánh, cảm biến bằng tìa phán hồi vủ cảm biến bảng tia qua khe hở

3.7.1 Cảm biến bằng tỉs rẽ nhánh

Nguyên lý hoạt động và kí hiệu cảm biến bằng tia rẽ nhánh thể hiện ở hình 3.20 Dịng khi nén từ của P (nối với nguồn) sẽ đi thẳng sêu khơng cĩ vật cân, nếu cĩ vật cản thì thì dịng khí rẽ nhánh qua cửa X (áp suất rẽ nhánh)

A Gy’ op I

pf pf

Hình 3.20: Càm bién bang tia rẽ nhánh

Sự phụ thuộc áp suất P, áp suất rẽ nhánh 3X vả khoảng cách s tùy theo cấu tạo của từng loại

, cảm biến, và nĩ thường được ứng dụng để kiểm tra vị trí cuỗi hành trình của cơ cấu chấp hành

Trang 36

Gide trinh Ãlý thẳng XỊV TY « Nguyễn Xo¡e Điện - BÀI Cử Điện Wir- TION Ce khỉ 3

3.?3, Cảm biển bằng Œ« phảau bÀi

Nguyễn lý hoạt đồng và kí hiệu cám biến bằng to phản bồi thế biện ở hình 3.21 Khi đăng khí nêu Í di qua khơng cĩ cáo, tín biện phân hồi X = 0, khí cĩ vat adn tin thd N= 1, Đệc điểm tủa câm biển bằng tia phản hồi là khả vật cân dịch chuyển theo hướng dọc nục của câm biển, hoặc theo hướng vung gĩc với trục thì rín hiệu điều khiển vẫn nhận giá trì X =1, IK il +4 Pag Pai te ` ait ed ‡ tie vật if An j ee wee Pe Y k i a yee T3 "

Hink 3.21: Cam biến bằng ta phân BÀI

Thơng thường áp suất nguồn P cĩ giá ai nr 100 mbar 500 mbar aby then từng loại cảm biến, đo vậy khi đơng loại câm biến này phải sử dụng phần tử khu“ch đại,

Cảm biến bằng da phân hồi thường được ứng dựa để kiểm tra kích thước của chỉ tiêu kiểm

tra đây chuyển vận hành (băng giấy, bồng tơi ) với bê dây gi chì tiết phải > đ lang

3.7.3, Cơím biếm hằng Ha qux kke hở

Trang 37

ảo sinh Hộ thơng XN TT v Nguyễn Ngọc Điện - đà? Cơ Điện Tứ - TIỀN Cơ Kí 33

3.8 BỤNG CỤ ĐO

3.1.1, Dụng ca đo ép suất |

Thẳng thường trên các đụng cụ đo thường hiến thị giá ởìị áp suất là hiệu của áp suất dược đo

và Áp suất kh quyền

To vậy trong kỹ thuật thường cĩ các dạng dụng cụ đo áp suất:

~ Dung cụ đo dp sudt cirog - dp sult dur (Pressure Gauge) hay cản gọi chưng Hà áp kế ~ Drung cụ do dp suit dm (Vaccum) hay cịn gọi là chân khơng kế,

Trong cáo hệ thơng khí nén thường rất ï† sử dụng chân khơng kế, vì vậy rong giáo trinh nây

sẽ khơng đề cặn đến dụng cụ đo này

Loại áp kế phổ biển nhất biện nay là các loại áp kế dạng đồng hồ, Trên mật đụng cụ đo, giá

tị ấp suất áo (bạt, kGomẺ, MPa, ĐSI, ) được hiển thị thơng qua vị trí của kim đẳng hỗ tường ứng

văới các vạch khắc số Hinh 3.25 là hình dang ngồi vẻ ký hiểu đụng cụ đo áp suất

ùn 4, 2ã; Hình đáng ngồi yà ki hiểu dụng cụ đo áp suất

Trong các hệ thơng khí nến ta thường gặp 2 loại đồng hỗ đa áp suất áp kế loại lơ xo xoắn ác

và áp kế loại É* xo tấm,

a Dụng cự do du suất dụng là xo xoẩu Ốc:

Nguyên lý hoạt động của loại áp kế này thế hiện trên tình 3.24, Dưới tác dụng của Áp lục đo, lị xơ CƠ bị biết đạng (đuối mà, qúa cơ cầu thenh truyền, địn bây và bánh nũng, độ biển dang ofa 1S

xo được chuyển đơi thánh géc quay của kim đo trên moặt hiện số

Với nguyễn lý cầu tạo này, dong cụ đo Áp suối cĩ thế đo áo suất rừ ở đến 4 000bar,

Trang 38

Cie trình He thing KN TL ~ Ngwnin Ngoe DNy ~ Bid Co ONoy Te ITON Co Kit 36

bì: Dựng cụ đo du suất dụng lộ xo HN:

Hguyễn lý hoạt động của đụng cụ đo ấp suất động loe xe tâm (hình 3.25) cũng tương tự như dang 15 xe xoắn de, đưới tác dụng cứa án lực, là xo tâm (5) bị biển dang, qua trọc đến bẩy {#), tang bánh răng quạt CS ¬ thanh răng (10) lắm kìm chỉ Q1 L} sẽ chỉ thị áp xuất đo trên mặt số CỬ,

Với nguyên lý cầu tạo này, dụng cụ do áp suất cĩ thể đo áo suỗi đư từ Ĩ đến 25bac,

ì #4 b&k ảo dưới SR Kiểu ni eeu 3 Viewsat ohate dp sult a Sgt Bick plies prétn & Ld mo iim BR FY vga F Petes Se CAs iO) Aled diedy gugg xi Chì tiết thank ring šš, &ậxa chỉ 3à Xiệ¿ hiện xế

Fie 3.28: Ap kd dang bb xo ohn

3.8.2, Dụng cụ đo lên lượng `

Người ta thường sử dụng dụng cụ do đo lựa lượng khi đạng con đọi nỗi (hình 3.261 Dụng

củ gần? trội ơng thủy tĩnh cĩ dạng hình phều đại thẳng đứng, bêo trong dog i con doi ni, Dang

khí nên được đo được dẫn vào từ đây Ơng, con đọi sẽ được nâng lên đến vi tj od Bing then hee

tác dụng lên con dọi cân bằng) Độ cao nẵng doi trong dng thủy tỉnh tương ứng với lưu lượng cần

da

Phương pháp này cĩ thé do dios Lau lugng rir 16.10 mn? didn 600 on’

Trang 39

Giản mình ¿lệ thơng KQV Y1 ~ Nguyễn Ngọc thập - BÀI Cơ Điện Từ - TTON Cơ Khi 37 3.8 VĂN CHÂN KHƠNG (Vaccum viele)

Văn chấn khơng là phần rờ cĩ riiệm xụ bạo lực hút chân khơng tại miệng van để trời xả giữ

chỉ tiết trong các đây chuyển lắp rip, văn chuyển

Châu khơng trong các hệ (hồng khí nên thưởng được tạo ra dựa theo nguyến lệ ơng Veptari,

Theo để khi ta cấp nguồn khí rên cơ dy suất khoảng 3 - 8 bưy cho của P, khi néo sẽ theo cửu E thoải ra ngối và kết quả sẽ tạo ca chấn khơng của hĩt U GHớ 3277

Miệng hút nối với cửa Ù thường được lãm bằng chất dèo hoặc cao su tơng hợp cĩ dạng đĩa trịn Áp suất chân khơng dại của Ù cĩ thể đọt đến G7 bạc và phụ thuộc vào áp suất của dịng khi tiên vào củu P của van, Ra Evudy a SH HH Ko, aetna OY se nssodtg NHANG) | 4£ ũ À2 gdart $ a 4 >H

Hlwh 3.27; Van chân khơng

Lực bút chân khơng thưởng đạt đến 200N về phụ thuộc đường kính Ơ của đi hút, Áp nuất chân tạo thành tại của ÙÌ sà được vác định:

Fos AP Vai ÁP = BL ~ PB,

Trong đĩ — È luạc hát chấn khơng, ff] 1 — Đường kính đa hĩt fm] |

P, ấp miất khơng khi & điều kiện tiêu chuẩn, [Nĩng]

P„ Ấp suất chân khơng tại cửa h©t LÍ [NonÏ]

Trong thực tế với ưững chỉ tiết cố trọng lượng nhỏ, mẫm khi đã tối nguồp Ấp suất P nĩ

khơng tách ra ngày rea vila đính vào đĩa húc, Ki khắc phục hiện tượng tây ruưới tạ lầp thên: mỆt

tình tích dp Chính 3,38), Trong quả gình tạo chân khơng tại cơa Ú), một phân khi nên đượn vào

bình trích chứa, khi ngài nguồn P lượng khơng khí này sẽ thối ra ngoại qua cửa ÙJ để gà chân

Trang 40

Giáo trình Hệ thơng KNL TT - NguglÊn Ngọc Điệp - EM Co Điện Tứ ‹ THƠN Cơ Kân 3

a

Chương ý: CƠ CÁU CHÁP HÀNH $1 CHÚC NĂNG -VÊU CÂU

Chức nũng của cơ cầu châu hành trong các hệ thống khí nên 14 phận nguồn xâng lượng kh

nến để biên đỗi thành năng lượng sơ bọc nhàn? thực hiện các chuyển động theo yêu cầu điều khiến

tủa bệ thằng Cơ cầu châu hành cĩ thể thực hiện các chuyền động thẳng {Piston - xi tanh), chuyền động quay (xi lanh quay, động cơ khí nén), ˆ

Trong các hệ thơng truyền động khí nén, tạ thường gặp 2 đụng cứ cầu chấp hành phố biến kà

xi lanh hạu và động cơ kÌM nẻn ps

42 XI LANH KHÍ NÊN

3Ÿï lanh cĩ nhiệm vụ biểu đâi teằng lượng (thế năng hay động năng) của nguồn khi nén thành

năng lượng sơ học, chuyển động thăng boặc chuyển động quay Thơng thường xú lanh được lắp cổ định, pisiona chuyển động Một số trường hợp cĩ thể ngược lại,

„ “4 lanh thường gồm 2 đang: dạng chuyên động tình tiến và dạng chuyển động quay, Dạng chuyển động tính tiễn, chuyển động tương đổi giữe ion với xì lanh H4 chuyển động tịnh tiền,

dạng chuyến động quay thì chuyện động tương đổi gids piston vii at lank 1a chuyển động quay,

gốc quay tuưởng < 360”,

$3.3 dx foal xt leah: Ef wine

a AG land tds diag don Sinels acting}

Áp lực tác động vdo xi lanh chi AAS

ở một phái, phía ngược lại đo lị co — đã

hoặc ngoại lựa tác động, loại XỈ

lanh này thường cĩ hành trình

khéug hin (< 2m)

Hinh 4.1 thể biện nguyêu lý cầu tạo và ki hiệu xi lanh tác động đọm,

B) ,Xÿ banh tắc động kdp (Dowdle acting):

Áy lực tác động vào xỉ lanh táo động kép theo cả + phía của piston, Xã lanh tác động kép cĩ 3

loại: loại khơng cĩ giảm châa và loại cĩ giảm chấn Hình 4.2 thể hiện cầu tạo xi lanh tác động kép

khơng cĩ giảm châu, ; |

độ phần giảm chấn là dang van tiết lừa một chiều dại vào 2 ddy oda xd ids niin agin chia

ay va dOp cile piston why think xi lanh ở vị trí cuỗi khoảng chạy, Đường kế ào >a hưởng Mái vào | + ¬ .“ Ca piston KE hig sỉ lạnh tớ kập te ' Rising od gider oh&s el i ; 3

Shier Rien fháw xí lanh Đào chấn Cĩ quần chất

Từ khóa » Khí Nén Iuh