Giáo Trình Học Tiếng Trung Giao Tiếp Cực Dễ - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Ngoại Ngữ
  4. >>
  5. Tổng hợp
giáo trình học tiếng trung giao tiếp cực dễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.15 MB, 51 trang )

TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 1 Biên soạn: Ngọc Sắc C«ng ty tnhh c«ng nghiÖp hung yi 鸿 亿 工 业 责 任 有 限 公 司 Biªn so¹n: Ngäc s¾c Gi¸o tr×nh TIẾNG HOA 学 华 语 Lu hµnh néi bé TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 2 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 1: Chào hỏi và làm quen I/ Giới thiệu tiếng phổ thông và tiếng Đài 1. Lịch sử tiếng Đài (tìm hiểu sau) 2. Tiếng Đài và tiếng phổ thông phát âm không giống nhau. Cúa dủy: Quốc ngữ Người Đài Loan gọi “cúa dủy” (Quốc ngữ) là tiếng phổ thông Trung Quốc và là ngôn ngữ chúng ta học. Cúa dủy cũng đồng nghĩa với “Hóa dủy” (Hoa ngữ). Nói “Cúa dủy” để phân biệt với “Thái dủy” là tiếng Đài. “Thái dủy” cũng đồng nghĩa với “Mỉn nán dủy” (tiếng Mân Nam) Ngoài những từ trên ra, khi nói đến tiếng phổ thông Trung Quốc còn có những từ sau: Pủ thung hoa: Tiếng phổ thông Han dủy: Tiếng Hán (tiếng của dân tộc Hán, Trung Quốc) Trung uấn: Trung văn (tiếng Trung). II/ Đại từ nhân xưng Người Đài Loan tự xưng mình là “Ủa”, gọi người nói chuyện trực tiếp với mình là “Nỉ” và gọi người thứ 3 là “Tha”. Ủa: Tôi Nỉ: Bạn Tha : Anh ấy (hoặc chị ấy) Đại từ “Nỉ” ở cách lịch sự(tôn trọng) là “Nín’: Ông, ngài. Nhưng ít sử dụng ở số nhiều. Đại từ nhân xưng ở số nhiều thêm “mân’ vào sau số ít. Ủa mân: Chúng tôi Nỉ mân: Các bạn Tha mân: Các anh ấy, các chị ấy, họ III/ Cách chào hỏi thông thường nhất 1. Cách đơn giản nhất là thêm “hảo” vào sau Đại từ Đại từ + Hảo Ví dụ: Ní hảo : Chào bạn “Ní hảo” là cách chào đơn giản nhất cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào hàng ngày. Nỉ mân hảo: Chào các bạn Lảo sư hảo: Chào thầy giáo Bổ sung từ vựng: Láo bản: Ông chủ Chinh lỉ: Giám đốc Chúng ta có thể chào theo mẫu: Láo bản, nín hảo: Chào Ông chủ Chinh lỉ, nín hảo: Chào Giám đốc Lảo sư, nín hảo : Chào thầy giáo IV/Một số từ chào hỏi khác Trảo sang hảo: Chào buổi sáng Oản sang hảo: Chào buổi tối Chai chen: Tạm biệt Trảo an: Chào buổi sáng Oản an: Chào buổi tối. V/ Cách xưng hô thông thường 1.Cách xưng hô thân mật là gọi nhau bằng tên A + tên Ví dụ: A Xưa: A. Sắc A Nán: A. Nam A Xúng: A. Hùng TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 3 Biên soạn: Ngọc Sắc 2. Người Đài Loan rất tôn trọng “Họ” Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng : Họ + Chức vụ Ví dụ: Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào (Sắc) Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý Một số họ của người Việt Nam Roản: Nguyễn Chấn: Trần Lí: Lê Ử: Vũ (Võ) Pấy: Bùi Tháo: Đào Hoáng: Hoàng Tinh: Đinh Thoán: Đoàn Bài 2: Giới thiệu I/ Từ vựng Cung rấn: Công nhân Doén cung: Công nhân Xuế sâng: Học sinh Lảo sư: Thầy giáo Phan yi: Phiên dịch Khoai chi: Kế toán Sẩu uây: Bảo vệ Chú trảng: Tổ trưởng Sẩu uây trảng: Tổ trưởng Bv Phu chú trảng: Tổ phó Sang quản: Thủ kho Núng mín: Nông dân Y sâng: Bác sỹ Chinh lỉ: Giám đốc Phu chinh lỉ: Phó giám đốc Chủng chinh lỉ: Tổng giám đốc Duê nán rấn: Người Việt Nam Thái Oan rấn: Người Đài Loan II/ Mẫu câu với chữ “Sư” 1. Sư: Là Cấu trúc câu : ĐTNX + Sư + Nghề nghiệp Ví dụ : Ủa sư cung rấn : Tôi là công nhân Ủa sư xuế sâng : Tôi là học sinh Tha sư phan y : Anh ấy là phiên dịch Tha mân sư chú trảng : Họ là tổ trưởng. Luyện tập : Hãy nói bạn là ai. 1. Phủ định của « Sư » là « Bú sư » : Không phải là : Cấu trúc câu : ĐTNX + Bú sư + Nghề nghiệp Ví dụ : Ủa bú sư doán cung : Tôi không phải là Công nhân. Tha bú sư Thái Oan rấn : Anh ấy không phải là người Đài Loan. Ủa bú sư khoai chi : Tôi không phải là kế tóan. Luyện tâp : Hãy nói bạn không phải là « ai » theo mẫu trên. 2. Câu hỏi sử dụng từ « ma » đặt cuối câu. Từ “ma” có nghĩa là “phải không” chỉ dùng đặt cuối một câu trần thuật làm câu hỏi. Cấu trúc: ĐTNX + Sư + Nghề nghiệp + ma? Ví dụ: Nỉ sư phan y ma? Bạn có phải là Phiên dịch không? Nỉ sư Duê Nán rấn ma? Bạn là người Việt Nam phải không? Tha mân sư Thái Oan rấn ma? Các anh ấy là người ĐL phải không ? 3. Trả lời: Có 2 khả năng để trả lời cho câu hỏi sử dụng từ “ma” đặt cuối câu. Trường hợp “đúng” : Sư Trường hợp không đúng: Bú sư Ví dụ: Nỉ sư Sẩu uây ma? Anh là Bảo vệ phải không? TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 4 Biên soạn: Ngọc Sắc Sư, ủa sư sẩu uây. Vâng, tôi là Bảo vệ. Nỉ sư xuế sâng ma? Bạn là học sinh phải không ? Bú sư, Ủa sư lảo sư. Không phải, Tôi là giáo viên. 4. Luyện tập: Hãy hỏi và trả lời theo mẫu Bài 3: Hỏi họ tên và một số từ lịch sự I/ Từ vựng Cheo: Gọi là, tên là Sấn mơ: Gì, cái gì, là gì Mính chự: Tên Xinh: Họ Quây xinh: Quý tính (trang trọng hơn dùng “xinh”) II/ Mẫu câu Nỉ cheo sấn mơ mính chự ? Bạn tên là gì? Đây là một câu hỏi thông thường nhất (bình dân nhất). Khi trả lời phải theo mẫu: Ủa cheo + Họ và tên : Tôi là Ví dụ: Ủa cheo Tháo Duy Xưa : Tôi là Đào Ngọc Sắc Ủa cheo A Hoa: Tôi tên là Hoa Chúng ta có thể thay thế đại từ “Nỉ” cho những từ khác, chẳng hạn như “Tha” (Anh ấy, Cô ấy), Ví dụ: Tha cheo sấn mơ mính chự? Anh ấy tên là gì ? Tha cheo A Nán. Bổ sung: Đối với cách xưng hô thân mật người Trung Quốc (ĐL) cũng thường hay gọi người khác bằng cách thêm từ “xẻo” (tiểu) vào trước tên. Ví dụ: Một người tên là Lan. Thì có thể gọi : Xẻo Lán, hoặc A Lán Tha cheo sấn mơ mính chự? Cô ấy tên gì? Tha cheo Xẻo Lán. Cô ấy là Tiểu Lan. III/ Cách hỏi “Họ” với người Trung Quốc. Do người TQ rất quan trọng họ, nên để lịch sự và thể hiện sự tôn trọng chúng ta có thể hỏi “Họ” của họ trước rồi hỏi tên sau. Cách hỏi “Họ” như sau: Nỉ quây xinh ? Quý tính của bạn họ gì? (Bạn họ gì) Nín quây xinh? Ông họ gì? Trả lời: Ủa xinh + Họ : Tôi họ: Ví dụ: Nỉ quây xinh? Anh họ gì? Ủa xinh Tháo, cheo Tháo Duy Xưa. Tôi họ Đào, gọi là Đào Ngọc Sắc Nỉ chinh lỉ quây xinh? Giám đốc của bạn họ gì? Tha xinh Trâng. Ông ấy họ Trịnh. Bổ sung: Đối với người Việt Nam, tên đệm thường hay có từ “Văn” đối với con trai, và từ “Thị” đối với con gái. Uấn: Văn Sư: Thị Ví dụ: Roản sư Xeng: Nguyễn Thị Hương Lí uấn Mâng: Lê Văn Mạnh Luyện tập: Hãy đối thoại với người khác theo mẫu : hỏi tên và nghề nghiệp của họ. III/ Một số từ hay dùng trong giao tiếp Chỉnh: Mời, xin mời Chỉnh uân: Xin hỏi TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 5 Biên soạn: Ngọc Sắc Xia xịa: Cám ơn Tuây bu chỉ: Xin lỗi Mấy quan xi: Không sao, không hề gì Mấy sấn mơ: Không vấn đề gì Chú ý: Khi hỏi người khác một thông tin nào đó, để lịch sự hơn xin hãy thêm từ “Chỉnh uân” (Xin hỏi, làm ơn cho hỏi) vào trước . Ví dụ: Chỉnh uân, nín quây xinh? Xin hỏi, Ông họ gì? Bài 4: Số đếm I/ Từ 0 đến 10 Lính: 0 Yi: 1 Ơ: 2 San: 3 Sư: 4 Ủ: 5 Liêu: 6 Chi: 7 Ba: 8 Chiểu: 9 Sứ: 10 Chú ý: chữ “ơ” xin hãy đọc uốn lưỡi. Luyện tập: Hãy học thuộc lòng từ 1 đến 10 trước khi chuyển sang phần tiếp theo. II/ Từ 11 đến 19 Sứ yi : 11 Sứ ơ : 12 Sứ san : 13 Sứ sư : 14 Sứ ủ : 15 Sứ liêu : 16 Sứ chi : 17 Sứ ba : 18 Sú chiểu : 19 Một cách đọc khác của những số trên :Thêm Yi vào trước Yi sứ yi : 11 Yi sứ ơ :12 Yi sứ san : 13 Yi sứ sư : 14 Yi sứ sư : 15 Yi sứ liêu : 16 Yi sứ chi : 17 Yi sú ba : 18 Yi sứ chiểu : 19 III / Từ 20 (Đối với những số chẵn chục) Ơ sú : 20 Ơ sứ yi : 21 Ơ sú ơ : 22 Ơ sứ san : 23 Ơ sứ sư : 24 Ơ sú ủ : 25 Ơ sú liêu : 26 Ơ sú chi : 27 Ơ sú ba : 28 Ơ sú chiểu : 29 San sứ : 30 Sư sứ : 40 Ủ sứ : 50 Liêu sứ : 60 Chi sứ : 70 Ba sứ : 80 Chiểu sứ : 90Luyện tập hãy đọc lưu loát từ 11 đến 99. Chú ý : 55 ủ sứ ủ 99 : Chiểu sứ chiểu 44 : Sư sứ sư ; TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 6 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 5 : Số đếm (P2) I/Số đếm từ 100 trở lên + Từ vựng : Bải : Trăm (100) Chen : Nghìn (1.000) Oan : Vạn (10.000) Yi : Trăm triệu (100.000.000) II/ Từ 101 đến 109 Yi bải : 100 Yi bải lính yi : 101 Yi bải lính ơ : 102 Yi bải lính san : 103 Yi bải lính sư : 104 Yi bải lính ủ : 105 Yi bải lính liêu : 106 Yi bải lính chi : 107 Yi bải lính ba : 108 Yi bải lính chiểu : 109 III/Từ 110 trở đi Yi bải sứ : 110 Yi bải sứ yi : 111 Yi bải sứ ơ : 112 Yi bải sứ san ; 113 Yi bải sứ sư : 114 Yi bải sứ ủ : 115 Yi bải sứ chiểu : 119 Yi bải ơ sứ : 120 Yi bải ơ sứ yi : 121 Ơ bải : 200 San bải : 300 Sư bải : 400 Ủ bải : 500 Liêu bải : 600 Chi bải : 700 Ba bải : 800 Chiểu bải : 900 Chiểu bải chiểu sú chiểu : 999 III / Từ 1000 trở lên Yi chen : 1000 Lẻng chen : 2000 San chen : 3000 Sư chen : 4000 Ủ chen : 5000 Chiểu chen : 9000 III /Từ 10.000 trở lên Ý oan : 10.000 Lẻng oan : 20.000 San oan : 30.000 Sư oan : 40.000 Ủ oan : 50.000 Chiểu oan : 90.000 Sứ oan : 100.000 Sứ yi oan : 110.000 Sứ ơ oan : 120.000 Ơ sú oan : 200.000 San sứ oan : 300.000 Chiểu sứ oan : 900.000 IV/ Từ 1.000.000 Yi bải oan : 1.000.000 (Một triệu) Lẻng bải oan : 2.000.000 San bải oan : 3.000.000 Chiểu bải oan : 9.000.000 TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 7 Biên soạn: Ngọc Sắc V/ Từ 10.000.000 Yi chen oan : 10.000.000 Lẻng chen oan : 20.000.000 Chiểu chen oan : 90.000.000 VI/ Từ 100.000.000 trở lên Ý yi : 100.000.000 Lẻng yi : 200.000.000 Luyện tâp : Hãy nói các số sau đây : 145 : Yi bải sư sú ủ 386 : San bải ba sú liêu 980 : Chiếu bải ba sú 1.100 : Yi chen yi bải 1.500 : Yi chen ú bải 6.870 : Liêu chen ba bải chi sứ 5.428 : Ủ chen sư bải ơ sứ ba 12.000 : Ý oan lẻng chen 12.500 : Ý oan lẻng chen ú bải 12.526 : ý oan lẻng chen ủ bải ơ sú liêu 1.200.000: Y bải ơ sú oan 1.250.000 : Y bải ơ sứ ủ oan Bài 6 : Thời gian I / Từ vựng Trảo sang : Buổi sáng (trước 8 giờ) Sang ủ : Buổi sáng (8giờ đến trưa) Trung ủ : Buổi trưa Xa ủ : Buổi chiều Oản sang : Buổi tối Chin then : Hôm nay Mính then : Ngày mai Chúa then : Hôm qua Chen then : Hôm kia (trước ngày hôm qua) Hâu then : Ngày kia (sau ngày mai) Sang ban : Vào ca, đi làm Xa ban : Tan ca, xuống ca Cha ban : Tăng ca Trảo : Sớm Oản : Muộn II/ Cách nói thời gian Chúng ta muốn nói từ “Sáng nay” thì hãy ghép : “Hôm nay + Buổi sáng” = “Sáng nay” Ví dụ: Chin then sang ủ: Sáng nay Chin then trung ủ: Trưa nay Chin then xa ủ: Chiều nay Chin then oản sang: Tối nay Hãy ghép tương tự cho các ngày ‘ Mính then”, Chúa then” “Chén then” và “ Hâu then” Ví dụ: Mính then sang ủ: Sáng mai Mính then trung ủ: Trưa mai Mính then xa ủ: Chiều mai Mính then oản sang: Tối mai Chúa then sang ủ: Sáng hôm qua Chúa then trung ủ: Trưa hôm qua Chúa then xa ủ: Chiều hôm qua Chúa then oản sang: Tối hôm qua Luyện tập: Ghép với “Chén then” và “Hâu then”. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 8 Biên soạn: Ngọc Sắc III/ Các thứ trong tuần Chúng ta có hai từ dùng để nói thứ trong tuần. Đó là: Xinh chi: Thứ, tuần Lỉ bai: Thứ, tuần Xinh chi yi (Lỉ bai yi): Thứ 2 Xinh chi ơ (Lỉ bai ơ) : Thứ 3 Xinh chi san (Lỉ bai san): Thứ 4 Xinh chi sư (Lỉ bai sư): Thứ 5 Xinh chi ủ (Lỉ bai ủ) : Thứ 6 Xinh chi liêu (Lỉ bai liêu): Thứ 7 Xinh chi then (Lỉ bai then) : Chủ nhật Xinh chi rư ( Lỉ bai rư): Chủ nhật IV/ Cách hỏi : Hôm nay thứ mấy Chúng ta dùng từ “chỉ” ( Mấy) để hỏi : Mẫu câu: Chin then xinh chi (lỉ bai) chỉ ? Hôm nay là thứ mấy ? Trả lời: Chin then xinh chi Ví dụ: Chin then xinh chi chỉ? Hôm nay thứ mấy? Chin then xinh chi san: Hôm nay thứ 4 Chúa then xinh chi chỉ: Hôm qua thứ mấy? Chúa then xinh chi ơ: Hôm qua thứ 3. Luyện tập: Hãy đối thoại với người bên cạnh . Hãy đọc các câu sau: Chin then xa ủ cha ban: Chiều nay tăng ca Chin then xa ủ bu cha ban: Chiều nay không tăng ca Mính then trung ủ cha ban: Trưa mai tăng ca. Chin then cha ban ma? Hôm nay có tăng ca không? Chin then bu cha ban. Hôm nay không tăng ca Bài 7: Ngày tháng năm I/ Từ vựng Then: Ngày Hao: Ngày Nén: Năm Duê: Tháng Chin nén: Năm nay Mính nén: Sang năm Chuy nén: Năm ngoái II/ Cách nói năm Cách nói năm là đọc từng số một. Ví dụ: 1990: Yi chiếu chiểu lính nén 1991: Yi chiếu chiểu yi nén 1992: Yi chiếu chiểu ơ nén 1999: Yi chiểu chiếu chiểu nén: 2000: Ơ lính lính lính nén 2001: Ơ lính lính yi nén 2009: Ơ lính lính chiểu nén. III/ Cách nói tháng trong năm TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 9 Biên soạn: Ngọc Sắc Yi duê: Tháng 1 Ơ duê: Tháng 2 San duê: Tháng 3 Sư duê: Tháng 4 Ủ duê: Tháng 5 Liêu duê: Tháng 6 Chi duê: Tháng 7 Ba duê: Tháng 8 Chiểu duê: Tháng 9 Sứ duê: Tháng 10 Sứ yi duê: Tháng 11 Sứ ơ duê: Tháng 12 IV/ Cách nói ngày trong tháng Chúng ta thêm “hao” vào sau số đếm từ 1 đến 31. Yi hao: Ngày 1, mùng 1 Sứ hao: Ngày 10 Sứ ủ hao: Ngày 15 Ơ sú hao: Ngày 20 San sứ hao: Ngày 30 V/ Cách nói ngày tháng năm Người Việt Nam nói ngày tháng năm, nhưng người Trung Quốc nói: Năm + Tháng + Ngày + Thứ Ví dụ: Ơ lính lính chiểu nén ủ duê 30 hao: Ngày 30 tháng 5 năm 2009 + Cách hỏi ngày tháng: Dùng từ “chỉ”: Mấy để hỏi Mẫu câu: Chin then chỉ duê chỉ hao? Ví dụ: Chin then chỉ duê chỉ hao? Chin then ủ duê ơ sứ liêu hao. Hôm nay ngày 26 tháng 5 Chúa then chỉ hao? Hôm qua ngày bao nhiêu? Chúa then 25 hao? Hôm qua ngày 25 VI/ Bổ sung Khi chúng ta muốn nói khoảng thời gian là mấy năm, mấy tháng, mấy ngày. Chúng ta nói như sau: + Đối với năm, chỉ việc thêm “nén” vào sau số đếm: Số đếm + Nén Ví dụ: yi nén: 1 năm Lẻng nén : 2 năm San nén: 3 năm San sứ nén: 30 năm + Đối với tháng: Số đếm + Cưa + Duê Ví dụ: Ý cưa duê: 1 tháng Lẻng cưa duê: 2 tháng San cưa duê: 3 tháng Chiểu cưa duê: 9 tháng + Đối với ngày: Số đếm + Then Ví dụ: Yi then: 1 ngày Lẻng then: 2 ngày San then: 3 ngày Sứ ủ then: 15 ngày TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 10 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 8: Cách hỏi sức khỏe I/ Từ vựng + Một số từ chỉ người thân trong gia đình Ba ba: Bố Ma ma: Mẹ Cưa cưa: Anh trai Chỉa chia: Chị gái Ti tị: Em trai Mây mậy: Em gái Lảo cung: Ông xã, chồng Lảo púa: Bà xã, vợ Hái chự: Con cái Xẻo hái: Trẻ con Nán hái: Con trai Nủy hái: Con gái Phấng diêu: Bạn bè Nán phấng diêu: Bạn trai Nủy phấng diêu: Bạn gái II/ Cách hỏi thăm sức khỏe Sử dụng mẫu câu đơn giản sau: Ní hảo ma? Bạn có khỏe không? Đây là câu hỏi thường dùng nhất. Đầy đủ và trang trọng hơn bạn có thể hỏi theo mẫu: Nỉ sân thỉ hảo ma? Bạn có khỏe không “ Sân thỉ” có nghĩa là “cơ thể” ở câu trên chúng ta dùng để nói về “sức khỏe”. Để trả lời: Chúng ta dùng cách nói sau: Ủa hấn hảo, xia xịa: Tôi rất khỏe,cám ơn Ủa hái hảo: Tôi vẫn khỏe. Trong trường hợp hỏi lại người khác với nội dung đã nhắc trước đó chúng ta dùng từ “nơ” (Thế còn thì sao?) đặt cuối câu để hỏi. Công thức : Người cần hỏi + Nơ ? Thế còn thì sao? Ví dụ: Nỉ nơ ? Thế con bạn thì sao? ( Tức bạn có khỏe không?) Nỉ ba ba nơ? Thế còn bố bạn thì sao? (Bố bạn có khỏe không?) + Từ mới: Hẩn: Rất (Khi đứng trứớc thanh hỏi đọc là “hấn”) Dể: Cũng Tâu: Đều “dể” và “tâu” là hai Phó từ. Cách dùng của phó từ là luôn đặt sau chủ ngữ và trước động từ trong câu. Ví dụ: Ní hảo ma? Bạn có khỏe không? Ủa hấn hảo. Nỉ nơ? Tôi rất khỏe, bạn thế nào? Ủa dể hấn hảo. Tôi cũng rất khỏe. Nỉ baba hảo ma? Bố bạn khỏe không? Ủa baba dể hấn hảo? Bố tôi cũng rất khỏe. + Trong trường hợp bạn không khỏe lắm, bị ốm thì đơn giản có thể nói: Ủa bú thai hảo: Tôi không khỏe lắm Ủa hái khớ ỷ: Cũng tạm Luyện tập: Hãy đối thoại về sức khỏe người thân trong gia đình nhau. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 11 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 9: Hỏi tuổi tác I/ Từ vựng Suây: tuổi Lảo: Già Nén chinh: Trẻ Lơ: Rồi Tua ta: Bao nhiêu Tua ta lơ: Bao nhiêu rồi (chỉ dùng để hỏi tuổi người khác) Tua sảo: Bao nhiêu (dùng hỏi số lượng trên 10) II/ Cách hỏi tuổi Tùy vào từng đối tượng, có khi là trẻ em, có khi là cùng vai, có khi là người lớn tuối thì cách hỏi tuổi cũng khác nhau. + Khi hỏi tuổi trẻ em dưới 10 tuổi chúng ta dùng “chỉ” (Mấy) để hỏi Ví dụ: Ní chin nén chỉ suây lơ? Cháu mấy tuổi rồi? Nỉ hái chự chỉ suây lơ ? Con bạn mấy tuổi rồi? Ủa nán hái ba suây, nủy hái 5 suây. Con trai 8 tuổi, con gái 5 tuổi. + Với người lớn hơn 10 hoặc ngang vai, dùng mẫu sau: Nỉ chin nén tua ta lơ? Bạn bao nhiêu tuổi ? Nỉ chin nén tua sảo suây lơ? Bạn bao nhiêu tuổi Trả lời: Ủa chin nén + Tuổi + lơ : Tôi năm nay tuổi rồi Ví dụ: Ủa chin nén ơ sú ba suây lơ: Tôi năm nay 28 tuổi rồi Luyện tập: Đối thoại hỏi tuổi của nhau và những người thân trong gia đình. + Đối với người gia kính trọng hơn : Nín chin nén tua ta nén chi lơ? Ông (bác) năm nay bao nhiêu rồi ? Nín chin nén cao sâu? II/ Luyện tập 1. Hãy giới thiệu theo mẫu: Ní hảo, Ủa cheo Tháo Duy Xưa Ủa sư Thai Pính rấn, Ủa chin nén ơ sứ ba suây. 2. Hãy hỏi người khác bao nhiêu tuổi Nỉ chin nén tua ta lơ? Ủa chin nén suây. Nỉ nơ? Ủa chin nén TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 12 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 10: Hỏi Quốc tịch I/Hỏi về quốc tịch Nả: Nào Cúa: Nước Nả cúa: Nước nào? Nả cúa rấn: Người nước nào? Trung Cúa : Trung Quốc Mẩy cúa: Mỹ Inh cúa: Nước Anh Phả cúa: Pháp Rư bẩn: Nhật Bản Hán Cúa: Hàn Quốc II/ Mẫu câu Mẫu câu: Nỉ sư nả cúa rấn ? Bạn là người nước nào ? Trả lời: Ủa sư + Nước Ví dụ: Nỉ sư nả cúa rấn ? Bạn là người nước nào? Ủa sư Duê nán rấn. Tôi là người Việt Nam Tha sư nả cúa rấn ? Anh ấy là người nước nào? Tha sư Thái Oan rấn . Anh ấy là người Đài Loan Trong câu trả lời chúng ta nhớ lại từ “Sư” và “Bú sư” để nói phải hay không phải? Ví dụ: Tha sư Trung Cúa rấn ma? Cô ấy là người Trung Quốc phải không ? Bú sư, Tha sư Thái Oan rấn. Không phải, Cô ấy là người Đài Loan. III/ Mẫu câu hỏi bằng cách lặp lại động từ Chúng ta đã học cách dùng từ “ma” đặt cuối một câu trần thuật để tạo thành câu hỏi. Nay xin giới thiệu một cách hỏi không dùng từ “ma” ở cuối câu. Chúng ta dùng ngay động từ để lặp lại theo mẫu. + Đối với động từ một âm tiết: ĐT + Bu + ĐT Ví dụ: Sư bu Sư: Phải hay không phải ( bằng với “Sư ma?) Chuy bu Chuy : Đi hay không đi Lái bu Lái: Đến hay không đến Chua bú Chua: Làm hay không làm Ai bu Ai: yêu hay không yêu + Đối với động từ hai âm tiết: Xỉ hoan: Thích Lặp lại theo công thức : Xỉ bu Xỉ hoan: Thích hay không thích Ví dụ: Ní xỉ bu xỉ hoan Hóa dủy? Bạn có thích tiếng Hoa không? Luyện tập: Hãy đọc các câu sau: Tha sư Cung rấn ma? Nỉ sư Xuế sâng ma? Tha sư bú sư chú trảng? Nỉ mân sư khoai chi ma? Hãy chuyển những câu trên sang một dạng hỏi khác. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 13 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 11: Nói số người trong gia đình I/ Từ vựng Cha: Nhà, gia đình Cha thính: Gia đình Khẩu: Miệng, Khẩu rấn: Miệng ăn, nhân khẩu (ở đây nói số người) Diểu: Có Hớ: Và (Liên từ) Cưa: Cái, con (lượng từ dùng cho người) Tua sảo: Bao nhiêu II/ Động từ “diểu” Diểu: Có Diểu là một động từ đặc biệt, không giống với những động từ khác ở chỗ, phủ định của Động từ khác thì thêm “bu” vào trước, còn phủ định của “diểu” là thêm “mấy” vào trước. Mấy diểu: Không có Chúng ta dùng “diểu” để nói ai đó có cái gì. Và phủ định dùng “mấy diểu”: Ví dụ: Ủa diểu cưa cưa: Tôi có anh trai ủa mấy diểu mây mậy: Tôi không có em gái Ủa diểu chén. Tôi có tiền Ủa diểu su: Tôi có sách + Ở dạng câu hỏi có hai cách: Thứ nhất là sử dụng ma đặt cuối câu. Ví dụ: Ní diểu cưa cưa ma? Bạn có anh trai không? Thứ 2 là lặp lại động từ thành : diểu mấy diểu Ví dụ: Ní diểu mấy diểu cưa cưa? Bạn có anh trai không? + Trả lời: Chúng ta dùng :Diểu để nói :Có Mấy diểu để nói : Không có III/ Để hỏi số người trong gia đình Dùng mẫu: Nỉ cha diểu chí khẩu rấn? Gia đình bạn có mấy người? Hoặc: Nỉ cha diểu chỉ cưa rấn? Khi trả lời cho câu hỏi này. Bạn nói: Ủa cha diểu + số người + khẩu rấn. Gia đình tôi có Hoặc: Ủa cha diểu + số người + cưa rấn. Ví dụ: Ủa cha diểu ú khẩu rấn, ủa baba, mama, cưa cưa, ủa hớ ủa mây mậy. Gia đình tôi có 5 người, bố, mẹ, anh trai, tôi và em gái. Nỉ cha diểu chỉ cưa rấn? Nhà bạn có mấy người? Ủa cha diểu sư cưa rấn. Nhà tôi có 4 người. IV/ Luyện tập Hãy hỏi xem gia đình của nhau có bao nhiêu người, bao gồm những ai? TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 14 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 12: Hỏi nghề nghiệp I/ Từ vựng Cung rấn: Thợ hàn Ten cung: Thợ điện Mu cung: Thợ mộc Suẩy ten cung: Thợ điện nước Núng mín: Nông dân Trung thén: Làm ruộng (cấy lúa) Chua sâng y: Làm buôn bán Chứ doén: Nhân viên Y sâng: Bác sỹ Sư chi: Lái xe Chua : Làm Cung chua: Công việc Sấn mơ: Gì, cái gì Sấn mơ cung chua: Công việc gì (nghề gì) Chua sấn mơ: Làm gì? II/ Cách hỏi nghề nghiệp Mẫu câu: Nỉ chua sấn mơ cung chua? Bạn làm nghề gì? Bạn có thể thay thể đại từ “nỉ” bằng những từ khác Ví dụ: Tha chua sấn mơ cung chua? Anh ấy làm nghề gì? Nỉ ba ba chua sấn mơ cung chua? Bố bạn làm nghề gì? Ní lảo púa chua sấn mơ cung chua? Bà xã bạn làm nghề gì? + Trả lời: Chủ ngữ + Sư + Nghề nghiệp Ví dụ: Nỉ chua sấn mơ cung chua.? Bạn làm nghề gì/ Ủa sư cung rấn. Tôi là công nhân Nỉ lảo cung chua sấn mơ cung chua? Chồng chị làm gì? Ủa lảo cung sư núng mín. Chồng tôi là nông dân. III/ Hỏi công việc thường ngày Từ “chua” là một động từ, có nghĩa là “làm”. Từ “cung chua” là một danh từ có nghĩa là “công việc”. Nỉ chua sấn mơ? Bạn làm gì? Chúng ta học thêm hai phó từ nữa : Xẻng: Muốn Bu xẻng: Không muốn Giao: Cần, phải. Bú giao: Không phải, không cần, đừng Ví dụ: Ní xẻng chua sấn mơ? Bạn muốn làm gì? Ủa giao chua sấn mơ? Tôi phải làm gì? Nỉ bú giao chua. Bạn không phải làm Mính then nỉ giao lái chua. Ngày mai bạn phải đến làm. Chúng ta có cách hỏi khác: Ủa tợ cung chua sư sấn mơ? Công việc của tôi là gì? Tha tợ cung chua sư sấn mơ? Công việc của anh ấy là gì? TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 15 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 13: Đại từ chỉ thị Đây, Kia I/ Từ vựng Trơ: Đây (chỉ gần) Na: Kia (chỉ xa) Trơ sư: Đây là Na sư: Kia là Su: Sách Bẩn chự: Vở ghi Bỉ: Bút Doén chu bỉ: Bút bi Chen chư bỉ: Bút lông Chua chự: Bàn Ỷ chự: Ghế Khả: Thẻ Cn Múa thua chưa: Xe máy Chẻo tha chưa: Xe đạp Sẩu chi: Điện thoại Di động Tung xi: Đồ vật II/ Mẫu câu với từ “Sấn mơ”: Gì , cái gì Trơ sư sấn mơ tung xi? Đây là cái gì ? Na sư sấn mơ tung xi? Kia là cái gì? + Trả lời: Trơ sư + Đồ vật Hoặc: Na sư + Đồ vật Ví dụ: Trơ sư su: Đây là sách Na sư bẩn chự. Kia là vở Khi chúng ta chưa biết một đồ vật nào đó, chúng ta có thể hỏi người khác xem đó là đồ vật gì, theo mẫu : Trơ sư (na sư) sấn mơ tung xi? (Đây là cái gì?). Cách hỏi này sẽ giúp bạn học từ vựng một cách rất nhanh và thực tế. Tuy nhiên, nếu đã biết đồ vật đó là gì rồi, ví dụ như chúng ta khi nhìn thấy một cuốn sách, chắc chắn sẽ biết đó là sách, không cần phải hỏi “sư sấn mơ tung xi” nữa. Nhưng chúng ta lại không biết sách gì, khi đó chúng ta sử dụng đại từ “sấn mơ” đặt trước danh từ “su” làm định ngữ cho danh từ đó. “sấn mơ su” : sách gì Trơ sư sấn mơ su? Đây là sách gì? Câu trả lời sẽ là “sách tiếng Anh” hay là “sách tiếng Hoa” Ví dụ khác: Trơ sư sấn mơ bỉ? Đây là bút gì ? Trơ sư doén chu bỉ: Đây là bút bi. III/ Dùng Trơ sư, Na sư để giới thiệu Ví dụ: Trơ sư Oáng chinh lỷ: Đây là giám đốc Vương Na sư láo bản: Đó là Ông chủ Trơ sư ủa cưa cưa. Đây là anh trai tôi IV/ Cách nói sở hữu bằng cách dùng trợ từ kết cấu “Tợ” Khi muốn nói cái gì của ai ta dùng công thức sau: Chủ thể + Tợ + sở hữa của chủ thể (Ở đây chỉ quan hệ sở hữu, phụ thuộc và hạn định) Ví dụ: Ủa tợ bỉ: Bút của tôi Ủa tợ su: Sách của tôi Tha tợ bẩn chự: Vở của anh ấy Tha tợ khả: Thẻ của cô ấy Ủa tợ cung sư: Công ty của tôi? Tuy nhiên đối với những quan hệ thân thiết như với những người thân trong gia đình, chúng ta có thể bỏ “tợ” đi. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 16 Biên soạn: Ngọc Sắc Ví dụ: Ủa ba ba: Bố của tôi Ủa mây mậy: Em gái của tôi Ủa lảo púa: Vợ của tôi Luyện tập: Hãy nói những câu sau: Trơ sư ủa tợ bỉ Na sư nỉ tợ su Bài 14: Cách nói giờ I/ Từ vựng Tẻn: Giờ Phân trung: Phút Xẻo sứ: Tiếng đồng hồ Trung thấu: tiếng đồng hồ Ban: Nửa, rưỡi Lẻng: Hai Cưa: Cái (lượng từ của Trung thấu và xẻo sứ) Ý cưa xẻo sứ: Một tiếng đồng hồ Lẻng cưa xẻo sứ: Hai tiếng đồng hồ Xen chai: Bây giờ, hiện tại II/ Cách hỏi giờ Mẫu câu: Xen chai chí tẻn? Bây giờ là mấy giờ ? Trả lời: Xen chai + giờ + tẻn + phút + phân trung Ví dụ: Xen chai chí tẻn ? Bây giờ là mấy giờ? Xen chai ú tẻn . Bây giờ là 5 giờ. + Một số cách nói giờ: Đối với già chẵn: Thêm “tẻn” vào sau số giờ Ví dụ: Sứ tẻn: 10 giờ San tẻn: 3 giờ Sứ ơ tẻn: 12 giờ Đối với giờ lẻ: Giờ + Phút Ví dụ: Sứ tẻn ơ sứ phân trung: 10 giờ 20 Sư tẻn ủ phân trung: 4 giờ 5 phút Ú tẻn san sứ ủ phân trung: 3 giờ 35 phút Chú ý: khi nói phút chúng ta cũng có thể bỏ chữ “trung’ chỉ cần nói “phân” Ví dụ: Chi tẻn sư sứ phân: 7 giờ 40 phút + Cách nói giờ rưỡi: Giờ + Ban Ví dụ: chiếu tẻn ban: 9 giờ rưỡi Sứ yi tẻn ban: 11 giờ rưỡi. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 17 Biên soạn: Ngọc Sắc Để phân biệt giờ vào buổi sáng hay chiều hay tối, chúng ta thêm các từ chỉ thời gian vào trước Ví dụ: Trảo sang ba tẻn: 8 giờ sáng Mính then trảo sang sứ tẻn sứ ủ phân: 10 giờ 15 phút sáng ngày mai Chin then oản sang chiểu tẻn ban: 9 giờ 30 phút tối nay. III/ Một số từ chỉ công việc hàng ngày Chỉ choáng: Ngủ dậy Chư phan: Ăn cơm Sang ban: Đi làm Xa ban: Tan ca Chuy sư chảng: Đi chợ Mải tung xi: Mua đồ Chua phan: Nấu cơm Xí trảo: Tắm Xỉ y phu: Giặt quần áo Khan ten sư: Xem ti vi Xuế Hóa dủy: Học tiếng Hoa Chuy Oán: Đi chơi Suây cheo: Ngủ IV/ Nói mấy giờ làm gì Nỉ chí tẻn chỉ chuáng? Bạn mấy giờ ngủ dậy? Ủa ú tẻn ban chỉ chuáng. Tôi 5 rưỡi ngủ dậy Nỉ chí tẻn suây cheo? Mấy giờ bạn đi ngủ? Ủa oản sang sứ yi tẻn suây cheo. Tôi buổi tối 11 giờ đi ngủ. Chú ý: Khi muốn nói làm gì vào lúc nào (mấy giờ) thì thời gian phải luôn đặt trước động từ Chủ ngữ + thời gian+ Động từ Ví dụ: Ủa trảo sang chi tẻn sang ban. Buổi sáng 7 giờ vào làm việc Thời gian ĐT TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 18 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 15: Cách dùng trạng ngữ chỉ địa điểm Tôi làm việc ở Công ty Hung Yi I/ Giới từ “chai” : ở , tại, “chai” đặt trước một từ chỉ nơi chốn , địa điểm tạo thành trạng ngữ chỉ địa điểm. Trạng ngữ phải luôn được đặt trước động từ trong câu. Chẳng hạn chúng ta muốn nói: “Tôi làm việc ở Công ty Hung Yi” thì trong tiếng Hoa phải được nói theo thứ tự sau: Tôi + ở Công ty Hung yi + Làm việc “Làm việc” là một động từ, và “ở” là giới từ đặt trước “Công ty Hung yi” tạo thành một trạng ngữ chỉ địa điểm. Trạng ngữ chỉ địa điểm luôn đặt trước động từ. + Từ vựng Thai pính: Thái Bình Hớ nây: Hà Nội Thái Oan: Đài Loan Thái Bẩy: Đài Bắc Bẩy Chinh: Bắc Kinh Cung sư: Công ty Cha: Nhà Xuế xeo: Trường học Xeng xa: Quê + Một số ví dụ Ủa chai Thai Pính cung chua:Tôi làm việc ở Thái Bình Ủa chai xuế xeo xuế Hóa dủy: Tôi học tiếng Hoa ở trường học Ủa chai cha khan ten sư. Tôi ở nhà xem ti vi Tha mân chai Húng Yi cung sư sang ban. Các anh ấy làm việc ở Công ty Hung Yi Tha trung ủ chai cha chư phan. Buổi trưa anh ấy ăn cơm ở nhà. II/ Dùng “chai nả” : Ở đâu để hỏi địa điểm “chai nả” cũng là một trạng ngữ chỉ địa điểm, có nghĩa là ở đâu, Chúng ta dùng để hỏi địa điểm. Công thức: Chủ ngữ + Chai nả + Động từ? Ví dụ: Nỉ chai nả cung chua? Bạn làm việc ở đâu? Nỉ chai nả xuế Hóa dủy? Bạn học tiếng Hoa ở đâu? Nỉ chai nả chư phan? Bạn ăn cơm ở đâu? “chai nả’ có một cách đọc khác là “ Chai ná lỉ” nghĩa không thay đổi Ví dụ: Nỉ chai ná lỉ mải tung xi? Bạn mua đồ ở đâu? Ủa chai sư chảng mải tung xi. Tôi mua ở siêu thị. III/ Ở đây, Ở kia Trơ : Đây (đọc uốn lưỡi) Na: Kia (Đọc uỗn lưỡi) Chai trơ = Chai trơ lỉ: Ở đây Chai na = Chai na lỉ: Ở kia Chai nả = Chai ná lỉ : Ở đâu + Một số ví dụ: Nỉ chai nả ? Bạn ở đâu? Ủa chai trơ (ủa chai trơ lỉ): Tôi ở đây. Ủa tợ su chai nả? Sách của tôi ở đâu? Nỉ tợ sư chai na (na lỉ). Sách của bạn ở kia. Xí sẩu chen chai nả? Nhà vệ sinh ở đây? Xí sẩu chen chai na lỉ. Nhà vệ sinh ở kia. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 19 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 16: Tôi biết nói một chút tiếng Hoa I/ Từ vựng Huây: Biết Thinh: Nghe Sua: Nói Chẻng: Nói Tú: Đọc Xỉa: Viết Han chư: Chữ Hán Tinh li: Khả năng nghe Khấu dủy: Khẩu ngữ Liếu li: Lưu loát Cha: Kém Khoai: Nhanh Man: Chậm Beo chuẩn: Chuẩn Pha in: Phát âm Tủng Chinh chụ: Rõ ràng Chai sua: Nói lại Ý ben: Một lần Y tẻn: Một chút Y ten tẻn: Một tý ty. II/ Động từ “Huây”: Biết “Huây” là biết thông quá quá trình học tập rèn luyện. chỉ khả năng của bản thân. “Huây” khác với từ “Chư tao” chỉ là “biết “ một thông tin nào đó. Khi muốn nói biết làm một điều gì đó ta dùng công thức sau: Cấu trúc câu: Chủ ngữ + Huây + Động từ + Tân ngữ Ví dụ: Ủa huây sua Hóa dủy. Tôi biết nói tiếng Hoa Ủa huây xỉa Han chự. Tôi biết viết chữ Hán. Ủa huây chang cưa . Tôi biết hát. + Dạng phủ định là “Bú huây” : Không biết Cấu trúc câu: Chủ ngữ + bú huây + Động từ + Tân ngữ Ví dụ: Ủa bú huây sua Hóa dủy. Tôi không biết nói tiếng Hoa Ủa bú huây xỉa chư. Tôi không biết viết chữ. + Dạng câu hỏi: Chúng ta vẫn có hai cách hỏi Thứ nhất dùng từ “ma” đặt cuối câu. Ví dụ: Nỉ huây sua Inh sủy ma? Bạn biết nói tiếng Anh không? Ủa bú huây. Tôi không biết Thú 2 đó là lặp lại động từ huây theo mẫu : Huây bú Huây Ví dụ: Nỉ huây bú huây tả ten nảo? Bạn có biết đánh máy vi tính không? Ủa huây tả ten nảo. Tôi biết đánh máy vi tính Nỉ huây bú huây chua? Bạn có biết làm không? Ủa huây chua. Tôi biết làm. Luyện tập với các từ sau theo mẫu “Huây” hoặc “Huây bú huây”. Hưa chiểu: uống rượu Khai chưa: :Lái xe Chủ phan: Nấu cơm Thi chú chiếu: Đá bóng Diếu dủng: Bơi III/ Động từ “Huây” còn để dự đoán một khả năng nào đó, có nghĩa là “có thể, có lẽ” Ví dụ: Xen chai chi tẻn ban lơ, tha bú huây lái. Bây giờ 7 rưỡi rồi, anh ấy có lẽ không đến. Chin then tha huây lai. Hôm nay anh ấy sẽ đến + Từ “ chư tao” cũng có nghĩa là biết nhưng không phải chỉ khả năng, mà chỉ biết thông tin nào đó. Ví dụ: Nỉ chư tao tha ma? Bạn biết anh ấy không? Ủa bu chư tao. Tôi không biết. Nỉ chư tao tha sư suấy ma? Bạn có biết anh ấy là ai không? Ủa chư tao, Tha sư Oáng chinh lỉ. Tôi biết, Anh ấy là GĐ Vương. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 20 Biên soạn: Ngọc Sắc IV/Một số câu nói bày tỏ khả năng tiếng Hoa của bạn Ủa huây sua Hóa dủy yi ten tẻn. Tôi biết nói tiếng Hoa một ít. Hóa dủy Ủa huây sua yi tẻn. Tôi biết nói một chút tiếng Hoa Ủa bu tủng nỉ sua sấn mơ. Tôi không hiểu bạn nói gì. Ủa thinh bu tủng. Tôi nghe không hiểu, Ủa thinh tủng lơ. Tôi nghe hiểu rồi Ủa thinh bu chinh chụ. Tôi nghe chưa rõ. Ủa chư tao lơ. Tôi biết rồi. Ủa Hóa dủy thinh li hẩn cha. Khả năng nghe tiếng Hoa của tôi rất kém. Nỉ sua hẩn liếu li. Bạn nói rất lưu loát Nỉ sua man y tẻn. Bạn nói chậm một chút. Nỉ chai sua ý ben. Bạn nói lại một lần nữa. Bài 17: Cách dùng lượng từ trong tiếng Hoa Tôi có hai cuốn sách I/ Từ vựng Chua chự: Bàn Ỷ chự: Ghế Ten sư: Ti vi Choáng: Giường Chẻn tao: Kéo Sấu bẻo: Đồng hồ đeo tay Ten nảo: Máy vi tính Múa thua chưa: Xe máy + Với mỗi loại đồ vật khác nhau thì đi kèm theo những lượng từ cũng khác nhau. (có khoảng hơn 200 lượng từ). Lượng từ này được dùng phụ thuộc vào đặc tính của từng đồ vật. Không theo một quy tắc nhất định. Tốt nhất là làm quen và học thuộc dần dần. Lượng từ phổ biến nhất là “cưa”: Cái, con, chiếc Ví dụ: Lượng từ của những từ chỉ người như “xuế sâng”, “rấn” “cưa cưa”, “mây mậy” là “cưa” Ý cưa rấn: Một người Lẻng cưa rấn: Hai người Ý cưa men bao: Một cái bánh mì Lẻng cưa men bao: Hai cái bánh mì Ý cưa mây mậy: Hai cô em gái Lẻng cưa mây mậy: Hai cô em gái. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 21 Biên soạn: Ngọc Sắc Lượng từ của tháng, tuần là “cưa” Ví dụ: Ý cưa duê; Một tháng Lẻng cưa duê: Hai tháng Ý cưa xinh chi: Một tuần Lẻng cưa xinh chi: hai tuần Lượng từ của sách, vở, là “bẩn”: Cuốn, quyển Ví dụ: Y bẩn su: Một cuốn sách Léng bẩn su: hai cuốn sách Y bẩn sứ tẻn: Một cuốn từ điển Lượng từ của bút, là “trư” : Cây Ví dụ: Y chư bỉ: Một cây bút Y chư tâng: Một cây đèn Lượng từ của “giường”, “bàn” là “trang’: Cái Ví dụ: Y trang choáng: Một cái giường Lẻng trang chua chự: Hai cái bàn Lượng từ của “ghế” là “bả”: Cái Ví dụ: Y bá ỷ chự: Một cái ghế Y bả tao: Một con dao. II/ Quy tắc Lượng từ không giống nhau tùy thuộc vào vật. Ví dụ những vật gì đóng thành tập như dạng sách, vở thì sử dụng lượng từ “bẩn”. Những vật gì có bề mặt rộng phẳng như cái bàn, cái giường, tờ giấy, cái chiếu thì dùng “trang”. Nhưng vật nào có cán có thể cầm gọn trong bàn tay như con dao, cái kiếm, chay thậm chí cái ghế thì dùng “bả”. Những vật nào nhỏ mà có chiều dài như sợi dây thì dùng “théo”, ví như sợi dây, con rắn, Nếu không biết dùng thế nào, cứ dùng “liều” lượng từ “cưa”. Dù sai nhưng nói ra chắc chắn vẫn hiểu. III/ Phân biệt giữa Lẻng và Ơ Cả hai từ này đều có nghĩa là : hai Khi xuất hiện số lượng thì bắt buộc phải có “lượng từ” đứng giữa. Số lượng + Lượng từ + Vật Từ “ơ’ chỉ dùng khi sau nó không có lượng từ. Còn khi sau nó là “lượng từ” thì phải dùng “lẻng” Ví dụ: Lẻng cưa xuế sâng: Hai học sinh Không nói “ Ơ cưa xuế sâng” Lẻng chư bỉ: Hai cây bút Không nói: ơ chư bỉ: Ví dụ: Ủa diểu léng bẩn su: Tôi có hai cuốn sách. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 22 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 18: Cách hỏi phương thức Trơ cưa cung chua chẩn mơ chua? Công việc này làm thế nào ? I/ Từ vựng Chư: Ăn Hưa: Uống Chua: Làm (một nghĩa khác là “ngồi”) Sua: Nói Chẻng: Nói,giảng Uân: Hỏi Huấy tá: Trả lời Chuy: Đi Chẩu: Đi Xỉ: Rửa, giặt Choan: Mặc Tai: Đeo, đem Chẩn mơ: Thế nào, làm sao Chẩn mơ dang: Như thế nào? Chẩn mơ lơ: Làm sao vậy? II/ Mẫu câu hỏi cách thức Khi muốn hỏi một sự việc làm như thế nào, chúng ta dùng mẫu câu: Chẩn mơ + Động từ : Ví dụ: Chẩn mơ chua? Làm thế nào? Chẩn mơ sua? Nói thế nào? Chẩn mơ chư? Ăn thế nào?Chẩn mơ chẩu? Đi thế nào? Từ “chẩn mơ chẩu” chỉ dùng khi chúng ta hỏi đường. Ví dụ: Chuy sư chảng chẩn mơ chẩu? Đi siêu thị thì đi thế nào? Chuy sang ten (cửa hàng) chẩn mơ chẩu? Đi cửa hàng đi thế nào? “ Chẩn mơ “ đặt trước động từ để hỏi về cách thức thực hiện động tác đó? Trơ cưa cung chua chẩn mơ chua? Công việc này làm thế nào? III/ Khi chúng ta muốn hỏi ai đó “ Sao lại không ?” Chúng ta sử dụng mẫu sau: Chẩn mơ + Bu + Động từ ? Ví dụ: Chẩn mơ bu chua? Sao lại không làm ? Chẩn mơ bú sua hoa? Sao lại không nói? Chẩn mơ bu chư phan? Sao lại không ăn cơm? Chẩn mơ bú chuy? Sao lại không đi? + Khi sử dụng cách hỏi “Chẩn mơ + Bu + Động từ” thường là nhấn mạnh muốn biết lý do “ Làm sao lại không?” chứ không đơn giản là hỏi lý do. Nếu chỉ để hỏi lý do, chúng ta có từ “ Uây sấn mơ” : Vì sao, Tại sao Ví dụ: Nỉ Uây sấn mơ bu lái sang ban? Tạo sao anh không đến làm việc? Nhưng: Ní chẩn mơ bu lái sang ban? Làm sao lại không đến làm việc? (Lẽ ra hôm nay bạn phải đến làm, tại sao bạn lại không đến? Ở đây muốn nhấn mạnh vào lý do mà người hỏi cho rằng đó là lý do không chính đáng). III/ Một số mẫu câu hay dùng với từ “Chẩn mơ” Chẩn mơ dang? Như thế nào? Nỉ khan, chẩn mơ dang? Anh xem, thế nào? Nỉ chẩn mơ lơ? Bạn sao vậy? (Muốn hỏi khi thấy người khác có biểu hiện bất thường) Ví dụ: Ní chẩn mơ lơ? Bạn làm sao vậy? Ủa thấu thung. Tôi đau đầu Ủa mấy sơ: Tôi không sao. Ní chẩn mơ chư tao? Sao bạn lại biết? (Thấy lạ) TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 23 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 19: Khi nào, Lúc nào Nỉ sấn mơ sứ hâu xa ban? Khi nào bạn tan ca? I/ Từ vựng Sứ hâu: Lúc, khi Sấn mơ sứ hâu? Khi nào, lúc nào Tẻn: Giờ Chí tẻn: Mấy giờ Ỷ chén: Trước đây Ỷ hâu: Sau này Xen chai: Bây giờ Mả sang: Ngay lập tức II/ Mẫu câu Chúng ta dùng “ Sấn mơ sứ hâu” với nghĩa “Khi nào, lúc nào” để hỏi theo mẫu sau: Chủ ngữ + Sấn mơ sứ hâu + Động từ + Tân ngữ: Khi nào làm một việc gì đó? Ví dụ: Nỉ sấn mơ sứ hâu chư phan? Khi nào thì bạn ăn cơm? Nỉ sấn mơ sứ hâu chuy Trung Cúa? Khi nào bạn đi Trung Quốc? Nỉ xa ủ sấn mơ sứ hâu xa ban? Chiều khi nào tan ca? “Sấn mơ sứ hâu” hỏi trong một khoảng thời gian rộng, Khi hỏi trong một khoảng thời gian xác định nào đó ta có thể dùng từ “chí tẻn” (mấy giờ) để hỏi cho cụ thể hơn. Ví dụ: Nỉ xa ủ chí tẻn xa ban? Buổi chiều mấy giờ tan ca? Ủa ú tẻn xa ban. 5 giờ tan ca. + Các ví dụ khác: Tha sấn mơ sứ chía huân ? Anh ấy kết hôn khi nào? Tha mính nén chía huân, Anh ấy sang năm cưới. Nỉ oản sang chí tẻn suây cheo? Buổi tối mấy giờ bạn đi ngủ? Ủa sứ y tẻn suây cheo. Tôi 11 giờ đi ngủ. III/ “Tợ Sứ hâu” : Lúc, khi còn được dùng như một danh từ Ví dụ: Sang ban tợ sứ hâu: Lúc làm việc (Trong lúc làm việc) Xẻo tợ sứ hâu: Lúc nhỏ (có thể bỏ chữ “tợ” chỉ cần nói “xẻo sứ hâu” Chư phan tợ sứ hâu: Lúc ăn cơm Trung ủ tợ sứ hâu: Lúc buổi trưa Ủa chía huân tợ sứ hâu ơ sứ chi suây. Khi tôi kết hôn 27 tuổi. Xẻo tợ sứ hâu ủa hấn xỉ hoan oán. Lúc còn nhỏ tôi rất ham chơi. Chư phan tợ sứ hâu bú dao sua hoa. Khi ăn cơm đừng nói chuyện. Nỉ sấn mơ sứ hâu huấy cha? Khi nào bạn về nhà. Xen chai huấy cha. Bây giờ về nhà Sấn mơ khai sử (bắt đầu) cung chua? Khi nào bắt đầu làm việc. TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 24 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 20: Bao nhiêu , Bao lâu, Bao xa, Trơ cưa tua sảo chén? Cái này bao nhiêu tiền? I/ Từ vựng Tua: Nhiều Sảo: Ít Ta: To, Lớn Xẻo: Nhỏ Cháng: Dài Toản: Ngắn Chiểu: Lâu Doẻn: Xa Chin: Gần Cao: Cao Ti: Thấp Hẩn: Rất Thai: Quá, rất Thai ta: Quá to Thai doẻn: Quá xa Hẩn chin: Rất gần Hấn xẻo: Rất nhỏ II/ Cách hỏi sử dụng mẫu câu: Tua + Tính từ 1. Tua sảo: Bao nhiêu Dùng để hỏi số lượng trên 10. Ví dụ: Nỉ cung sư diểu tua sảo cung rấn? Công ty bạn có bao nhiêu công nhân? Ní diểu tua sảo chén? Bạn có bao nhiêu tiền? 2. Tua chiểu: Bao lâu Dùng để hỏi về khoảng thời gian từ lúc phát sinh sự việc đến lúc hỏi. Ví dụ: Nỉ lái tua chiểu lơ? Bạn đến bao lâu rồi? Nỉ chía huân tua chiểu lơ ? Bạn kết hôn bao lâu rồi? Tha huấy chuy tua chiểu lơ? Anh ấy về lâu chưa? Háo chiểu bú chen lơ? Nỉ hái hảo ma? Đã lâu không gặp, Bạn vẫn khỏe chứ? 3 . Tua doẻn: Bao xa Dùng để hỏi khoảng cách Ví dụ: Nỉ cha lí trơ (cách đây) tua doẻn ? Nhà bạn cách đây bao xa? Sư chảng lí trơ tua doẻn? Siêu thị cách đây có xa không ? 4. Tua ta: To bao nhiêu (To như thế nào?) Dùng để hỏi kích thước của vật Ví dụ: Tha tợ chử chuân (kích thước) tua ta ? Kích thước của nó to thế nào? Chúng ta cũng đã sử dụng từ “Tua ta” để hỏi tuổi của một ai đó? Ví dụ: Nỉ chin nén tua ta? Bạn năm nay bao nhiêu tuổi? 5. Ngoài ra chúng ta còn một số từ khác như “Tua cao”: Cao bao nhiêu? ; “Tua cháng”: Dài bao nhiêu? Từ vựng: Lí: Cách Lí Trơ: Cách đây Chúng: Từ Tao: Đến Ví dụ: Chúng nỉ cha tao cung sư tua doẻn: Từ nhà bạn đến Công ty bao xa? TIẾNG HOA HUNG YI 2009 Lưu hành nội bộ Trang 25 Biên soạn: Ngọc Sắc Bài 21: Gọi điện thoại Nỉ tợ ten hoa hao mả sư tua sảo? Số điện thoại của bạn là bao nhiêu? I/ Từ vựng Uấy, Uẩy: Alô Tả: Gọi (một nghĩa khác có nghĩa là “đánh”) Thinh: Nghe Ten hoa: Điện thoại Tả ten hoa: Gọi điện thoại Thinh ten hoa: Nghe điện thoại Hao mả: Số Ten hoa hao mả: Số điện thoại Sẩu chi: Di động Suấy: Ai Nín quây xinh: Ông Họ gì? Chỉnh uân, Nín quây xinh? Xin hỏi Ông Họ gì? Chỉnh uân, nỉ sư : Xin hỏi, bạn là Trảo: Tìm Tẩng: Đợi Tẩng ý xa: Đợi một lát Tẩng ý huây: Đợi một lát Chỉnh uân, ní trảo suấy? Xin hỏi, bạn tìm ai? Trâng láo bản chai ma? Ông chủ Trịnh có đó không? Tha bú chai. Ông ấy không có ở đây Ủa chuy trảo tha. Để tôi đi tìm Ông ấy. Chính tả tha sẩu chi: Xin gọi vào di động của Ông ấy. II/ Cách nói số điện thoại Cách nói số điện thoại là đọc từng số một như đọc số đếm. Ví dụ: 0363.847.905 : Lính san liêu san, ba sư chi chiểu lính ủ 0984.464.472: Lính chiểu ba sư, sư liêu sư sư chi ơ Ví dụ: Nỉ diểu ten hoa hao mả ma? Bạn có số điện thoại không? Úa diểu, Trơ sư ủa tợ ten hoa hao mả: 0363.847.907 Tôi có, Đây là số điện thoại của tôi: 0363.847.907 Ủa mấy diểu ten hoa: Tôi không có điện thoại. (Vì khi nghe điện thoại hai số “chi” (7) và “yi” (1) có âm gần giống nhau, để tránh nhầm lần, người Trung Quốc đọc “yi”(1) thành “giao” nghĩa không thay đổi. III/ Gọi điện thoại cho ai Cẩy + Người được gọi + tả ten hoa Ví dụ: Ủa cấy ủa mama tả ten hoa. Tôi gọi điện thoại cho mẹ tôi Chúa then, tha cấy ủa tả ten hoa. Hôm qua, anh ấy gọi điện cho tôi. Hoặc cũng có thể nói: Tả ten hoa cẩy + Người được gọi Ví dụ: Úa tả ten hoa cẩy tha. Tôi gọi điện cho anh ấy Bổ sung từ vựng: Thung: Thông Bú thung: Không thông Quan chi: Tắt máy Chia ten hoa: Nhấc máy Bú chia ten hoa: Không bắt máy Suấy tả lái: Ai gọi đến Tả bú thung: Gọi không được Mấy rấn thinh: Không ai nghe máy

Tài liệu liên quan

  • NGHIÊN CƢ ́ U NÂNG CAO CHÂ ́ T LƢƠ ̣ NG BÊ ̀  MĂ ̣ T CHI TIÊ ́ T GIA CÔNG BĂ ̀ NG TÔ ́ I ƢU HO ́ A MÔ ̣ T SÔ ́  YÊ ́ U TÔ ́  KY ̃ THUÂ ̣ T CU ̉ A QUA ́   TRÌNH PHAY TINH TRÊN MÁY CÔNG CU ̣  CNC NGHIÊN CƢ ́ U NÂNG CAO CHÂ ́ T LƢƠ ̣ NG BÊ ̀ MĂ ̣ T CHI TIÊ ́ T GIA CÔNG BĂ ̀ NG TÔ ́ I ƢU HO ́ A MÔ ̣ T SÔ ́ YÊ ́ U TÔ ́ KY ̃ THUÂ ̣ T CU ̉ A QUA ́ TRÌNH PHAY TINH TRÊN MÁY CÔNG CU ̣ CNC
    • 88
    • 674
    • 0
  • 1500 câu test trình độ c tiếng anh 1500 câu test trình độ c tiếng anh
    • 429
    • 620
    • 3
  • giáo trình học tiếng trung giao tiếp cực dễ giáo trình học tiếng trung giao tiếp cực dễ
    • 51
    • 1
    • 7
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Mở đầu pot Giáo trình động từ tiếng Pháp - Mở đầu pot
    • 4
    • 317
    • 0
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part I Living in the Here and Now: The Present Indicative - Chapter 3 pot Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part I Living in the Here and Now: The Present Indicative - Chapter 3 pot
    • 14
    • 437
    • 1
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part I Living in the Here and Now: The Present Indicative - Chapter 4 doc Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part I Living in the Here and Now: The Present Indicative - Chapter 4 doc
    • 18
    • 528
    • 1
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part I Living in the Here and Now: The Present Indicative - Chapter 5 pot Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part I Living in the Here and Now: The Present Indicative - Chapter 5 pot
    • 8
    • 432
    • 1
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part II Using Verbs Correctly with Questions, Commands, and Such - Chapter 7 pdf Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part II Using Verbs Correctly with Questions, Commands, and Such - Chapter 7 pdf
    • 12
    • 645
    • 2
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part II Using Verbs Correctly with Questions, Commands, and Such - Chapter 8 pdf Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part II Using Verbs Correctly with Questions, Commands, and Such - Chapter 8 pdf
    • 12
    • 630
    • 1
  • Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part II Using Verbs Correctly with Questions, Commands, and Such - Chapter 9 pptx Giáo trình động từ tiếng Pháp - Part II Using Verbs Correctly with Questions, Commands, and Such - Chapter 9 pptx
    • 8
    • 386
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(26.15 MB - 51 trang) - giáo trình học tiếng trung giao tiếp cực dễ Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Nín Hảo