GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH BÀO CHẾ - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.46 KB, 39 trang )
TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 1 - KỸ THUẬT NGHIỀN, TÁN, RÂY, TRỘN ĐỀUMỤC TIÊUSử dụng và bảo quản đúng kỹ thuật các dụng cụ nghiền tán và rây.NỘI DUNG1. DỤNG CỤ NGHIỀN TÁN: CỐI – CHÀY1.1. Các loại cối chày- Cối chày có nhiều cỡ và nhiều loại khác nhau. Chúng có thể được làm bằng sành, sứ,thủy tinh, kim loại, đá mã não,....- Khi nghiền tán phải chọn cối chày có dung tích và bản chất phù hợp với chất cần đượcnghiền. Chẳng hạn khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh (iod) và chất dễ gây bẩn(xanh methylen) phải chọn cối thủy tinh, nghiền chất kích ứng niêm mạc hô hấp, chấtđộc phải dùng cối có nắp đậy.1.2. Các thao tác• Đâm giã+ Áp dụng cối chày kim loại, đáy sâu.+ Di chuyển chày mạnh mẽ, lên xuống nhẹ nhàng thẳng góc với đáy cối.• Nghiền (tán)+ Di chuyển chày theo vòng tròn ở đáy và thành cối.+ Dùng lực ấn mạnh ở đầu chày.• Nhồi+ Dùng chày để tạo thành khối dẻo.Trang 11TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ+ Đảo đều khối bột với tá dược dính liên tục cho đến khi không còn dính vàođầu chày.• Trộn+ Cho từng thứ bột vào theo nguyên tắc đồng lượng.+ Dùng chày đảo nhẹ một chiều theo vòng tròn thành cối, thao tác giống nghiềnnhưng không dùng lực.• Đãi+ Cho dược chất vào cối đáy sâu thêm nước vừa đủ để tán thành bột nhão, sauđó thêm nước để pha loãng rồi lắng.+ Gạn lấy phần dung dịch ở trên chứa những chất tan.• Hòa tan+ Dùng cối chày để hòa tan nhanh hơn vì làm gia tăng sự tiếp xúc giữa chất tanvà dung môi.1.3. Sử dụng cối chày-Rửa sạch, để ráo nước.-Sấy khô 100°C/ 20 phút.-Dùng bông gòn thấm cồn cao độ (900 hoặc 960) để tiệt khuẩn.-Trong khi sử dụng cối chày phải lót đáy cối bằng khăn mềm.2. RÂY-Là quá trình cho bột dược chất có cùng một độ mịn.-Cách tiến hành.+ Chọn rây thích hợp với độ mịn của bột+ Rửa sạch rây và sấy khô+ Bột chuẩn bị rây phải khô+ Đặt dụng cụ đựng (mâm) phía dưới rây+ Cho từng ít bột lên rây+ Đưa rây qua lại nhẹ nhàng, quay vòng 1 chiều+ Tránh đập mạnh vào thành rây, bột không qua mắt rây cần nghiền lại+ Trước và sau khi sử dụng, rây phải được rửa sạch, sấy khô hoặc lau khôTrang 22TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ3. THỰC HÀNH• Nghiền bột đơn: kẽm oxid (ZnO).• Tiến hành nghiền khoảng 30 g kẽm Oxid, rồi cho qua rây mịn vừa. Đựng vào chairộng miệng. Dán nhãn nguyên liệu.• Trộn 5g lactose với 1g bột nghệ.• Nghiền 1 muỗng iodBài 2 - PHÉP LỌCMỤC TIÊU1. Kể tên các vật liệu lọc thường gặp trong bào chế.2. Xếp đúng 2 kiểu lọc giấy: Lọc không xếp nếp và lọc xếp nếp.3. Nêu được công dụng của từng kiểu lọc giấy.4. Biết chọn phễu lọc và sử dụng giấy lọc đúng.DỤNG CỤ-Phễu thủy tinh- Dung dịch cần lọc-Giá lọc- Cốc có mỏ-Giấy lọc, bông thấm nước- Đũa thủy tinhNỘI DUNG1. Cách xếp giấy lọc1.1. Giấy lọc xếp nếpTrang 33TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ1. Chuẩn bị tờ giấy lọc hình tròn có bán kính r thấp hơn thành phễu 0,5 - 1 cm (Hìnha)2. Xếp tờ giấy lọc làm đôi được nửa vòng tròn (Hình b)3. Xếp theo những đường phân giác chia nửa vòng tròn thành 8 hình quạt đều nhau(Hình c, d, e ,f).4. Xếp đôi mỗi hình quạt theo một chiều thành 16 hình quạt. (Hình g)5. Mở ra gấp phụ 2 bên. (Hình a, i, j)Trong khi gấp nếp tránh vuốt quá mạnh đầu nhọn của giấy lọc để khi lọc không bịthủng lọc, đồng thời tạo một đỉnh bầu chứ không nhọn.Khi lọc những dung dịch có độ nhớt cao (dầu, siro) phải dùng giấy lọc thớ thưa cóxếp rãnh hình chữ V1.2. Giấy lọc không xếp nếpTrang 44TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ2. Chú ý khi sử dụng giấy lọc• Giấy lọc khi đặt vào phễu phải thấp hơn hay bằng thành phễu.• Phải thấm ướt giấy lọc bằng dịch lọc khi cần thiết.• Rót dung dịch theo đũa tựa trên thành lọc, không nên cho chất lỏng chảy thẳngvào đỉnh vì dễ gây thủng lọc.• Nên chọn phễu tương ứng với lượng dung dịch cần lọc (thường phễu có dung tíchbằng 1/5 lượng dung dịch).3. Lọc bằng bông gòn thấm nước• Dùng để lọc những dung dịch dùng ngoài hoặc lọc thô (tiền lọc)• Thao tác: để một lượng vừa phải gòn thấm nước vào phễu thủy tinh, thấm ướtmiếng bông gòn bằng dung dịch cần lọc, ấn nhẹ.4. Thực hành• Lọc dung dịch Dalibour qua giấy lọc vào cốc có mỏ.Trang 55TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ• Lọc dung dịch Lugol qua bông vào cốc có mỏ.Trang 66TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 3 - DUNG DỊCH LUGOL(Dung dịch iod 1%)MỤC TIÊU:- Điều chế được dung dịch thuốc có hoạt chất khó tan bằng phương pháp hòa tanđặc biệt.DỤNG CỤ1. Bình nón nút mài2. Đũa3. Ống đong 100ml4. Phễu lọc5. Giá lọc6. Becher 100ml7. Chai thành phẩm8. Ống nhỏ giọtNỘI DUNG1.Công thức :Iod....................................................1 gKali iodid.........................................2 gNước cất vđ..................................100 ml3. Điều chế:-Chuẩn bị dụng cụ pha chế. Dụng cụ phải sạch.- Hòa tan KI với khoảng 5ml nước cất trong Erlen- Thêm iod vào và lắc cho tan hoàn toàn.- Chuyển qua ống đong, bổ sung nước cất vừa đủ 100ml (tráng Erlen)- Lọc dung dịch qua bông. Đóng chai.4. Công dụng – Cách dùng :-Trị bướu cổ, giải độc alcaloid-Liều dùng: uống theo chỉ định của bác sĩ5.Bảo quản :Trang 77TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ-Chai thủy tinh màu .Trang 88TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 4 - DUNG DỊCH ĐỒNG VÀ KẼM SULFAT(DUNG DỊCH DALIBOUR)MỤC TIÊU:Điều chế được dung dịch thuốc có thành phần phức tạp.DỤNG CỤ1. Cốc có chân 100ml2. Becher 100ml3. Becher 50ml4. Ống đong 100ml5. Đũa thủy tinh6. Ống nhỏ giọt7. Phễu lọc8. Giá lọcNỘI DUNG1.Công thức :Đồng sulfat dược dụng....................1 gKẽm sulfat dược dụng.................... 4 gDung dịch acid picric 0,1% ........10 mlCồn long não 10% ......................10 mlNước cất .....................vđ……1000 ml2.Điều chế :-Chuẩn bị dụng cụ pha chế. Dụng cụ phải sạch.-Hòa tan đồng sulfat dược dụng và kẽm sulfat dược dụng trong nước cất (khoảng80% - 90% lượng nước trong công thức), thêm dung dịch acid picric 0,1%, khuấyđều.-Thêm dần từng ít một cồn long não (vừa thêm vừa khuấy để long não tan tối đa).Để 24 giờ cho long não tan tối đa, lọc qua giấy lọc.-Đóng chai.3. Công dụng :-Rửa vết thương để sát trùng.Trang 99TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ4. Bảo quản :-Trong chai lọ nút kín để chổ mát. Nhãn: thuốc thường dùng ngòai.Bài 5 - THUỐC NHỎ MẮT KẼM SULFAT 0.5%MỤC TIÊU :Nắm được các nguyên tắc, yêu cầu trong bào chế thuốc nhỏ mắt.Pha chế được thành phẩm thuốc nhỏ mắt đạt yêu cầu.DỤNG CỤ1. Becher 250ml2. Becher 100ml3. Becher 50ml4. Ống đong 100ml5. Đũa thủy tinh6. Ống nhỏ giọt7. Màng lọc milipore8. Phễu lọc9. Giá lọc10. Xi lanh 10ml11. Kẹp gắp12. Bếp điệnNỘI DUNG:1.Công thức:Kẽm sulfat dược dụng ........................0,5 gAcid boric vừa đủ để đằng trương ......1,7 gDung dịch Nipagin M ....................0,25 mlNước cất .............................vđ…….100 ml2.Điều chế-Chuẩn bị dụng cụ pha chế. Dụng cụ phải sạch.-Tiệt trùng lọ đựng thuốc bằng cách luộc trong nước sôi 30 phút (tính từ lúcbắt đầu sôi).-Hòa tan acid boric vào khoảng 80ml nước cất nóng.Trang 1010TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ-Cho dung dịch Nipagin vào hỗn hợp vừa thu được, khuấy đều.-Để nguội, cho kẽm sulfat vào khuấy tan hoàn toàn.-Bổ sung nước vừa đủ trong ống đong.-Lọc qua màng lọc milipore. Đóng chai, dán nhãn đúng quy định.3.Công dụng – Cách dùng :-Sát trùng mắt trong bệnh viêm kết mạc.-Nhỏ 1 – 2 giọt / mắt / lần, ngày nhỏ 2 – 3 lần.4.Bảo quản :-Bảo quản kín, nơi mát.5. Tính chất chế phẩm: Dung dịch trong suốt, không màu, dễ bị đục nếu đựngtrong chai thủy tinh kiềm.Trang 1111TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 6 - ĐO ĐỘ CỒN - PHA CỒNMỤC TIÊU1. Sử dụng được các dụng cụ đo độ cồn.2. Áp dụng được các công thức pha cồn theo yêu cầu.3. Chỉnh lại được độ cồn pha xong không đạt yêu cầu.DỤNG CỤ1. Ống đong 250ml2. Becher 250ml3. Đũa thủy tinh4. Becher 100ml5. Cồn nhiệt kế6. Ống nhỏ giọtNỘI DUNG1. TÍNH CHẤT CỒN ETHYLIC-Dung môi phân cực do nhóm –OH.-Tan được trong nước, hỗn hòa với nước, glycerin ở mọi tỷ lệ.-Hòa tan được các acid, kiềm hữu cơ, các alkaloid và muối của chúng, một số glycerid,tinh dầu,…-Không hòa tan protein, gôm, protid, enzyme.-Có tác dụng sát khuẩn, gây ức chế thần kinh, gây lệ thuộc.-Dễ bay hơi, dễ cháy, làm đông vón albumin, các enzyme, dễ bị oxi hóa.2. ĐO ĐỘ CỒNDụng cụ đo: Cồn kế, becher, ống đong 250ml.Cách đo-Rót cồn muốn đo độ cồn vào ống đong cao hơn cồn kế, mặt cồn cách mặt ống đong 5cm.-Thả nhiệt kế vào để xác định nhiệt độ của cồn, khi nhiệt độ ổn định ta đọc nhiệt độngay vạch khắc của nhiệt kế.-Lấy nhiệt kế ra, lau khô và cho vào vỏ đựng.Trang 1212TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ-Thả cồn kế vào, cho cồn kế nổi tự do, đọc độ cồn, vạch nổi của cồn kế ngang với mặtthoáng của cồn.-Dùng xong rửa sạch, lau khô, cho vào vỏ đựng.Xác định độ cồn-Độ cồn: biểu hiện số ml cồn etylic tuyệt đối chứa trong 100 ml dung dịch cồn ở 15°C.-Độ cồn thực: độ cồn đọc được trên cồn kế khi nhiệt độ ở 15°C.-Độ cồn biểu kiến: Độ cồn đọc được trên cồn kế khi nhiệt độ không ở 15°C.3. PHA CỒNCác bước pha cồn:+ Kiểm tra độ cồn thực của cồn đem pha (đọc độ cồn biểu kiến, nhiệt độ), tìm độcồn thực.+ Áp dụng công thức pha cồn để tính toán+ Tiến hành pha+ Kiểm tra lại độ cồn vừa pha xong.+ Điều chỉnh lại độ cồn (nếu cần).Các phương pháp pha cồn+ Tính độ cồn thựcNếu độ cồn biểu kiến nhỏ hơn 56° ta áp dụng công thức:T = B - 0,4(t -15°C)Trong đó: T: Độ cồn thựcB: Độ cồn biểu kiến.t: Nhiệt độ lúc đo.Nếu độ cồn biểu kiến lớn hơn 56° ta dùng bảng Gaylucssac để tìm độ cồn thực.(Hướng dẫn dùng bảng Gaylucssac).+ Pha cồn theo khối lượng (ít dùng vì phức tạp).+ Pha cồn theo thể tícha. Pha cồn cao độ với nước cất để có cồn thấp độThí dụ: pha 300ml cồn 60° từ cồn 90° ( độ cồn thực)C1V1 = C2V2Trang 1313TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾV1 =C2V2 60 × 30== 200mlC190Đong chính xác 200 ml cồn 90° vào ống đong, thêm nước cất từ từ đến thể tích vừađủ 300 ml.b. Kiểm tra, điều chỉnh độ cồn sau khi pha chế:Cách 1:*Nếu độ cồn pha xong cao hơn độ cồn muốn pha:Áp dụng công thứcV2 =C1V1C2Trong đó :+ V1: Thể tích cồn pha xong cao hơn độ cồn muốn pha+ V2: Thể tích cồn muốn pha+ C1: Độ cồn thực của cồn muốn pha cao hơn độ cồn muốn pha+ C2: Độ cồn thực của cồn muốn phaVí dụ: Pha 300ml cồn 600 từ cồn 900, nhưng khi kiểm tra lại độ cồn là 630.Áp dụng công thức trên ta suy ra: V2 = C1V1/C2 = 63 x 300 / 60 = 315mlTiến hành: thêm nước cất từ từ đến vừa đủ 315ml ta có cồn 600 muốn pha.pha.*Nếu độ cồn pha xong thấp hơn độ cồn muốn phaÁp dụng công thứcV1 (C1-C2) = V3 (C2-C3) =>V1 =C2-C3× V3C1-C2Trong đó :+ V1: Thể tích cồn cao độ cần thêm+ V3: Thể tích cồn vừa mới pha thấp hơn+ C1: Độ cồn của cồn cao độ cần thêm+ C2: Độ cồn của cồn muốn pha+ C3: Độ cồn của cồn mới pha thấp hơnTrang 1414TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾCách 2:*Nếu độ cồn pha xong cao hơn độ cồn muốn pha: xem cồn vừa pha xong là cồn caođộ làm nguyên liệu tiến hành pha lại từ đầu như phần 3a.*Nếu độ cồn pha xong thấp hơn độ cồn muốn phaÁp dụng công thứcV1 =V1 (C1-C3) = V2 (C2-C3) =>C2-C3× V2C1-C3Trong đó :+ V1: Thể tích cồn cao độ cần lấy+ V2: Thể tích cồn cần pha+ C1: Độ cồn của cồn cao độ cần lấy+ C2: Độ cồn của cồn cần pha+ C3: Độ cồn của cồn mới pha thấp hơnTiến hành pha: đong V1 ml cồn cao độ, bổ sung cồn thấp độ đến thể tích cần pha.4. THỰC HÀNH1. Xác định độ cồn thực đựng trong chai A (cồn 90°) và chai B (cồn 40°).2. Pha 250ml cồn 70o từ cồn nguyên liệu.5. TÍNH CHẤT CHẾ PHẨM: Chất lỏng trong suốt, không màu, mùi đặc trưng.6. BẢO QUẢN: Nơi kín, mát, tránh lửa.7. CÔNG DỤNG – CÁCH DÙNG− Dùng làm dung môi.− Sát trùng vết thương, dụng cụ.Trang 1515TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 7 - CỒN QUẾMỤC TIÊU-Điều chế được cồn thuốc bằng phương pháp ngấm kiệt.DỤNG CỤ1. Bình ngấm kiệt2. Becher 250ml3. Becher 100ml4. Ống đong 100ml5. Ống đong 10ml6. Đũa thủy tinhNỘI DUNG1. Công thứcVỏ quế (bột nữa mịn) ..........200gEthanol 80o .............................vđ2. Thông tin cần biết- Quế (Cinnamomum cassia Presl., họ Lauraceae): vỏ thân nhẵn, thu hái vào mùa thu haymùa hạ. Ủ hay để nguyên cho khô dần ở chỗ râm mát, thoáng gió. Hoạt chất chính làaldehyd cinnamic, acid cinnamic.-Ethanol (C2H5OH): dung môi phân cực, dễ bay hơi, thường sử dụng trong hòa tan, chiếtxuất.3. Điều chế- Cân bột quế, làm ẩm bằng ethanol 80o với lượng vừa đủ. Đậy kín, để yên trong 2 -3 giờ.- Lót một ít bông xuống đáy bình ngấm kiệt, đặt giấy lọc lên trên bông.- Cho dược liệu đã thấm ẩm vào bình, vừa cho vừa san đều.- Đặt tờ giấy lọc vừa vặn với đường kính của bình trên mặt dược liệu, chèn một ít sỏi lêntrên.- Mở khóa bình ngấm kiệt, cho dung môi từ từ vào bình cho đến khi có vài giọt dịch chiếtban đầu chảy ra. Khóa vòi.- Cho tiếp dung môi ngập dược liệu 2 – 3 cm. Ngâm lạnh trong 24 giờ.Trang 1616TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ- Rút dịch chiết với tốc độ 1 ml / phút. Đồng thời bổ sung dung môi luôn ngập bề mặtdược liệu.- Tiếp tục rút dịch chiết cho đến khi thu được 1000 ml.- Để lắng, gạn lọc lấy dịch trong.- Đóng lọ, dán nhãn đúng quy định.4. Bảo quản- Bảo quản trong lọ kín, để nơi mát.5. Công dụng, cách dùng-Uống chữa đau bụng, đi ngoài, cảm lạnh (pha loãng với nước trước khi uống).-Làm nguyên liệu pha chế thuốc khác.Trang 1717TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 8 - SYRUP ĐƠNI. MỤC TIÊUPha chế được siro đơn theo phương pháp bào chế nóng.II. NỘI DUNGTHÀNH PHẦNNguộiNóngĐường Saccarose dược dụng180 g165 gNước cất100 ml100 mlPHA CHẾa. Điều chế theo phương pháp nguộib. Điều chế theo phương pháp nóng• Đun nước khoảng 80°C, thêm đường, khuấy cho tan và tiếp tục đun đến khi đạtnhiệt độ sôi là 105°C, ngừng đun.• Lọc nóng qua túi vải.• Để nguội đến 20°C, đo tỷ trọng của siro đơn.• Điều chỉnh tỷ trọng (nếu cần).Yêu cầu: Siro đơn điều chế ra phải đạt tỷ trọng 1,32 hoặc 35° Baumé (ở 20 oC)BẢO QUẢN – NHÃN• Đóng chai để nơi khô ráo thoáng mát.• Nhãn nguyên liệu thuốc thường.CÔNG DỤNG• Có tác dụng dinh dưỡng.• Dùng để pha chế siro thuốc.Trang 1818TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 9 - SIRO ACID CITRIC 1%I. MỤC TIÊUBiết cách pha chế siro thuốc bằng phương pháp hòa tan dược chất vào siro đơnII. NỘI DUNGCÔNG THỨC:Acid citric ..................................1 gNước cất..................................3 mlCồn tinh dầu cam.................vừa đủSiro đơn.................vừa đủ…100 mlTÍNH CHẤT:Acid citric ngậm 1 phân tử nước: Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể. Rất dễ tan trongnước, dễ tan trong ethanol 96%, hơi tan trong ether.ĐIỀU CHẾ:• Hòa tan Acid citric trong một ít nước cất trong ly có chân.• Cho siro đơn vào, khuầy đều.• Cho cồn tinh dầu cam vào khuấy đều.• Chuyển qua ống đong. Thêm siro đơn vừa đủ 100 ml.• Đóng chai, dán nhãn.TÍNH CHẤT CHẾ PHẨM:• Chất lỏng sánh, trong, không màu hay vàng nhạt, mùi cam, vị ngọt chua.• Tỉ trọng từ 1,3 đến 1,31CÔNG DỤNG – CÁCH DÙNGDùng làm nguyên liệu pha siro thuốc hay các thuốc khác.NHÃN – BẢO QUẢN• Nhãn nguyên liệu thường.• Bảo quản trong lọ kín, để nơi mátTrang 1919TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 10- POTIO AN THẦNI. MỤC TIÊUPha chế được Potio thuốc theo đơn của thầy thuốc.II. NỘI DUNGCÔNG THỨCNatri bromid ....................0,4 gCalci bromid ....................0,4 gSiro đơn ...........................5,0 gNước cất............ vđ…… 30 mlPHÂN TÍCH• NaBr và CaBr2: dạng tinh thể không màu, dễ hút ẩm, dễ tan trong nước và có tácdụng an thần (của ion Br -).• Siro đơn: chất làm ngọt, thường chiếm khoảng 15 – 20% công thức.QUY TRÌNH ĐIỀU CHẾ• Đánh dấu thể tích trên chai đựng potio.• Cân siro đơn vào chai.• Hòa tan NaBr và CaBr2 vào khoảng 10 ml nước trong ly có chân, rồi lọc dung dịchvào chai đựng thành phẩm (qua gòn), thêm nước vừa đủ qua gòn và lắc đều.CÔNG DỤNGAn thần, gây ngủ.CÁCH DÙNG• Người lớn: 1 thìa canh 1 lần.• Trẻ em: 1 thìa cà phê 1 lần.BẢO QUẢN – NHÃN• Để nơi mát và dùng tối đa trong 3 ngày.• Nhãn: thành phẩm dùng trong.Trang 2020TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 11 - HỖN DỊCH LƯU HUỲNHI. MỤC TIÊUĐiều chế được một hỗn dịch bằng phương pháp phân tán cơ học.II. NỘI DUNGCÔNG THỨCLưu huỳnh kết tủa ......................4 gTween 80.................................1,2 gGlycerin dược dụng..................10 gNước cất ..................vđ……100 mlPHÂN TÍCH• Lưu huỳnh kết tủa là dạng bột mịn màu vàng nhạt mùi đặc trưng, không tan trongnước, khó thấm nước (sơ nước) vì vậy khi điều chế hỗn dịch cần dùng chất gâythấm là cồn bồ kết hoặc Tween 80. Lưu huỳnh dùng ngòai có tác dụng sát khuẩnđặc biệt với vi khuẩn gây mụn trứng cá.• Glycerin dược dụng: chất lỏng sánh, vị ngọt nóng, có vai trò làm tăng độ nhớt củamôi trường phân tán, làm ổn định hỗn dịch, đồng thời làm tăng độ bắt dính, tránhkhô da.QUY TRÌNH ĐIỀU CHẾ• Chuẩn bị dụng cụ hóa chất, tiệt trùng cối chày, đánh dấu thể tích chai.• Nghiền mịn lưu huỳnh trong cối• Thêm toàn bộ lượng Tween 80 vào cối (và một lượng nhỏ nước), nghiền kỹ tạothành khối nhão đồng nhất• Thêm dần lượng glycerin và nước cất vào cối, vừa thêm vừa khuấy đều.• Đóng chai, bổ sung nước cất vừa đủ thể tích. Lắc đều• Dán nhãn, nhãn có dòng chữ “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”CÔNG DỤNGChữa mụn trứng cá bằng cách bôi ngoài da nhiều lần trong ngày.BẢO QUẢN, NHÃN• Bảo quản nơi khô mátTrang 2121TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ• Thành phẩm dùng ngoài, thuốc thường. Nhãn phụ: “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”Trang 2222TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 12 - NHŨ DỊCH DẦU THẦU DẦUI. MỤC TIÊU•Điều chế được 1 potio nhũ dịch dầu thuốc đạt yêu cầu bằng phương pháp keo khô.•Sử dụng được chất nhũ hóa keo thân nước trong quá trình điều chế nhũ tương.II. NỘI DUNGCÔNG THỨCDầu thầu dầu16gGôm Arabic4gTinh dầu bạc hà2giọtSiro đơn20gNước cất vừa đủ50mlPHÂN TÍCH• Dầu thầu dầu: Dược chất không tan trong nước, tướng dầu phân tán trong nướcnhờ chất nhũ hóa gôm arabic, có tác dụng nhuận tẩy, tùy liều lượng.• Gôm arabic: Gummik Arabicum, sản phẩm của cây Acacia senegal. HọMimosaceae. Không tan trong cồn 95°, tan hoàn toàn trong 1,5 - 2 phần nước. Bịkết tủa khi nồng độ cồn trên 35% hoặc với kim loại nặng. Thường dùng làm chấtnhũ hóa gây phân tán.• Tinh dầu bạc hà: Chất phụ làm thơm (tướng dầu).• Siro đơn: Chất làm ngọt.• Nước cất: Chất dẫn (tướng nước).ĐIỀU CHẾ• Tiệt trùng chày cối• Hòa tan tinh dầu bạc hà trong dầu thầu dầu.• Nghiền mịn gôm Arabic trong cối khô.• Đổ dầu thầu dầu vào, đảo nhẹ nhàng cho đều.• Thêm một lượng nước (tính theo tỉ lệ phù hợp để tạo nhũ tương đậm đặc) vàonghiền theo 1 chiều thật nhanh, mạnh, liên tục cho đến khi thu được hỗn hợp đặcquánh màu trắng đục (nhũ dịch đậm đặc).Trang 2323TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾ• Thêm nước để pha loãng nhũ tương (chia làm nhiều lần) mỗi lần thêm phải đảođều. (lưu ý kiểm soát thể tích nước)• Cho tiếp siro đơn vào trộn đều.• Thêm nước cất vừa đủ, trộn đều, đóng chai.BẢO QUẢN – NHÃN• Trong chai lọ nút kín, để nơi mát.• Nhãn thành phẩm dùng trong, thuốc thường.• Nhãn phụ: “Lắc trước khi dùng.”CÔNG DỤNGNhuận tràng hoặc tẩy xổ tùy theo liều dùng.Trang 2424TRƯỜNG TRUNG CẤP Y DƯỢC MEKONGKHOA DƯỢC - BỘ MÔN BÀO CHẾBài 13 - THUỐC MỠ BENZO - SALII. MỤC TIÊUĐiều chế được dạng thuốc mỡ bằng phương pháp trộn đều đơn giản.II. NỘI DUNGCÔNG THỨCAcid benzoic...................10gAcid salicylic....................5gVaselin.............vđ ……100gTÍNH CHẤT• Acid benzoic: Tinh thể không màu hoặc bột hình vảy màu trắng, mùi đặc trưng, íttan trong nước, tan trong cồn (1:3). Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm.• Acid salicylic: Tinh thể không màu, khó tan trong nước (1:500), trong cồn (1:4).Có tác dụng làm mềm lớp keratin làm cho thuốc thấm vào da, tác dụng diệt nấm.• Vaselin: Thể chất đặc như mỡ, màu trắng, trong mờ, không mùi vị. Nóng chảy ở38oC, trung tính không bị acid và kiềm tác dụng, không tan trong nước, glycerin,rất ít tan trong cồn, tan trong cloroform, ete, sulfur carbon. Thường dùng làm tádược cho thuốc mỡ.ĐIỀU CHẾ• Nghiền mịn acid benzoic, vét ra giấy.• Nghiền mịn acid salicylic.• Trộn đều a.saicylic với a.benzoci thành bột kép (theo nguyên tắc đồng lượng). Chođồng lượng vaselin vào khối bột kép, nghiền trộn đều.• Thêm dần vaselin còn lại trộn thành khối thuốc mỡ đồng nhất.• Đóng lọ. Dán nhãn.CÔNG DỤNG – CÁCH DÙNGBôi ngoài da, trị nấm, hắc lào, lang ben.NHÃNThành phẩm dùng ngoài, thuốc thường.Trang 2525
Tài liệu liên quan
- Thuc hanh dien tu - Bai 1: Ky thuat han
- 3
- 585
- 7
- Giáo trình công nghệ bảo quản và chế biến lương thực part 5 pot
- 23
- 615
- 0
- Giáo trình công nghệ bảo quản và chế biến lương thực part 6 pptx
- 23
- 573
- 0
- Giáo trình công nghệ bảo quản và chế biến lương thực part 8 pdf
- 23
- 657
- 0
- Giáo trình thực hành điện tử công nghiệp part 1 pot
- 10
- 850
- 9
- GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH MẠCH ĐIỆN TỬ 1 pdf
- 87
- 2
- 46
- GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH PHA CHẾ HÓA CHẤT doc
- 29
- 2
- 51
- Giáo trình thực hành vi sinh ứng dụng và công nghệ lên men - Bài 1 docx
- 8
- 420
- 3
- Giáo trình thực hành máy và quá trình thiết bị ( hệ trung cấp ) - Bài 1 ppsx
- 9
- 765
- 4
- Giáo trình Thực hành Điện tử - Bài 6: UJT, SCR, DIAC, TRIAC docx
- 7
- 17
- 152
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(161.87 KB - 39 trang) - GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH BÀO CHẾ Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Giấy Lọc Xếp Nếp Hình Chữ V
-
Cách Xếp Giấy Lọc Chữ V Và Giấy 2 Nếp Gấp - YouTube
-
Cách Xếp Giấy Lọc Hình Chữ V - Hỏi Đáp
-
TẠI SAO GẤP GIẤY LỌC RÃNH TỐT HƠN GIẤY LỌC HÌNH NÓN
-
Giấy Lọc Thí Nghiệm Là Gì? Cách Gấp Giấy Lọc đúng Cách Và Nơi Mua ...
-
Bật Mí Cách Xếp Giấy Lọc Trong Phòng Thí Nghiệm Cực Kỳ đơn Giản
-
Giấy Lọc Buồng Khô
-
Giấy Lọc Phòng Sơn 2 Lớp - Màng RO Công Nghiệp
-
Cho Hỏi Cách Xếp Giấy Lọc [Lưu Trữ] - Diễn đàn Thế Giới Hoá Học
-
LƯỚI LỌC KHE DÂY CHỮ V GIÁ TỐT
-
Giấy Lọc Bụi Sơn Khô
-
Hướng Dẫn Bạn Cách Xếp Giấy Lọc Thí Nghiệm đúng Cách
-
Giấy Lọc Sơn Khô - Đông Châu