Giáo Trình Toán Cao Cấp - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Giáo trình toán cao cấp
Trang 1Lời nói đầu
Được sự phân công giảng dạy của Ban giám đốc Trung tâm giáo dục và thực hành cơ bản,
bộ môn Toán – Tin của chúng tôi thực hiện biên soạn bài giảng về các môn học Toán cao cấp B1
và B2 Bài giảng này nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về giải tích cổ điển cần cho các ngành sinh học, nông lâm, thổ nhưỡng, khoa học môi trường, thủy sản… và một số ngành khoa học công nghệ khác
Bài giảng được biên soạn theo đề cương chi tiết của bộ chương trình GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG do Bộ Giáo Dục ban hành theo quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo
Bài giảng do tổ bộ môn Toán – Tin chúng tôi biên soạn trước mắt phục vụ cho đối tượng là
là sinh viên các trường đã nêu, theo chương trình của dự án ở mức C trong Đại Học Huế
Lần đầu tiên biên soạn theo yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy, chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong được sự trao đổi, đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để hoàn thiện bài giảng theo định hướng về một bài giảng chung môn học Toán cao cấp B1 và B2
Các tác giả
Trang 2MỤC LỤC
§1 TẬP HỢP VÀ ÁNH XẠ 4
§2 HÀM SỐ 11
§3 DÃY SỐ VÀ GIỚI HẠN DÃY SỐ 22
§4 GIỚI HẠN HÀM SỐ 24
§5 SỰ LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ 29
Chương 2 33 Đạo hàm và vi phân 33 §1 ĐẠO HÀM 33
§2 VI PHÂN 41
Chương 3 43 Tích phân không xác định 43 §1 ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT 43
§2 CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY TÍCH PHÂN 44
KHÔNG XÁC ĐỊNH 44
§3 CÁC CÔNG THỨC TRUY HỒI 47
§4 TÍCH PHÂN CÁC HÀM HỮU TỈ 48
§5 TÍCH PHÂN MỘT SỐ HÀM VÔ TỈ DẠNG ĐƠN GIẢN 50
Chương 4 51 Tích phân xác định 51 §1 ĐỊNH NGHĨA 51
§2 MỘT VÀI TÍNH CHẤT CỦA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 53
§3 ĐIỀU KIỆN KHẢ TÍCH CỦA HÀM LIÊN TỤC 56
§4 SỰ PHÂN CHIA KHOẢNG LẤY TÍCH PHÂN 57
_CẬN LẤY TÍCH PHÂN 57
I Sự phân chia khoảng lấy tích phân 58
II Cận lấy tích phân 58
§5 HÀM SỐ GIỚI HẠN TRÊN_GIỚI HẠN DƯỚI CỦA 59
TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 59
§6 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH VÀ NGUYÊN HÀM 59
§7 BIẾN ĐỔI TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 61
I Đổi biến trong tích phân xác định 61
II Phương pháp tích phân từng phần 63
§8 ỨNG DỤNG CỦA PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN 63
Trang 3I Tính diện tích miền phẳng 64
II Tính thể tích 64
III Tính độ dài cung 65
§9 TÍCH PHÂN SUY RỘNG 66
I Tích phân suy rộng loại I (Khoảng lấy tích phân vô hạn) 66
II Tích phân suy rộng loại II (hàm đạt giá trị ở vô cùng) 66
III Các định lý so sánh 67
Chương 5 68 Chuỗi số 68 §1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÁC TÍNH CHẤT 68
ĐƠN GIẢN 68
§2 DẤU HIỆU HỘI TỤ CỦA CHUỖI DƯƠNG 70
§3 SỰ HỘI TỤ CỦA CHUỖI BẤT KÌ 73
I Sự hội tụ tuyệt đối 73
II Sự hội tụ của chuỗi đan dấu Dấu hiệu Laibnit 74
§4 CHUỖI HÀM 74
I Định nghĩa 74
II Chuỗi lũy thừa 75
III Chuỗi Taylo và ứng dụng 76
Trang 4Người ta kí hiệu tập hợp bằng các chữ in hoa: A, B, C…., X,Y
Phần tử của tập hợp là vật (hay đối tượng nghiên cứu) nằm trong tập hợp Kí hiệu các phần
1- Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp vào trong dấu {}
Thí dụ: A:= {x,y,z,t} Tập hợp này có 4 phần tử x, y, z, t
Trang 5Cho hai tập A và B, nếu mỗi phần tử của A đều là phần tử của B thì ta nói rằng A là một
Theo quan niệm thông thường thì một tập hợp cần có ít nhất một phần tử mới có nghĩa Tuy
Thí dụ:
1.5 Biểu diễn hình học- Biểu đồ Ven
Để dễ hình dung một số quan hệ giữa các tập hợp người ta dùng biễu diễn hình học gọi là biểu đồ Ven Xem tập hợp là tập điểm trong một hình vòng phẳng Mỗi điểm trong vòng là một
Trang 62.4 Hiệu của hai tập hợp
Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp C tạo bởi tất cả các phần tử vừa thuộc A mà không thuộc B
Hiệu A\B biễu diễn bằng sơ đồ ven trên H.5
Trang 7A
2.5 Tích Đề các
một cặp sắp xếp thứ tự với phần tử của tập A trước và phần tử của tập B sau , tích Đề các của tập
ảnh (hay nghịch ảnh) của y Ta viết:
y =f(x)
Trang 8f(x) đọc là “f của x” hay “f tại x”
nhiều tạo ảnh hoặc không có tạo ảnh nào
này không là đơn ánh
3 Toàn ánh
nghịch ảnh hay không
Thí dụ:
4 Song ánh
Thí dụ:
5 Ánh xạ ngược của một song ánh – Tương ứng 1-1
của ánh xạ f và kí hiệu là: f-1
Trang 9f -1: F→ E với đặc điểm là:
Trang 101/ Hợp của hai đơn ánh là một đơn ánh
Hợp của hai toàn ánh là một toàn ánh
Hợp của hai song ánh là một song ánh
Khi đó tồn tại f-1:F → E và ta có :
x∈ E → (f-1of)(x) = f-1[f(x)] = f-1(y) = x
y∈ F → (fof-1)(y) = f[f-1(y)] = f(x) =y
Có nghĩa là f-1of và fof-1 là các ánh xạ đồng nhất trong E và F
Xét các tập A,B có 4 phân tử như đã đưa ra Giữa A và b có tương ứng 1-1
a↔ x1, b↔ x2, c↔ x3, d↔ x4
Ta nói 4 là lực lượng của A và B
7.2 Tập hữu hạn –Tập đếm được – Tập không đếm được
+ Tập M có n phần tử và các tập cùng lực lượng với nó gọi là tập hữu hạn
+ Các tập có cùng lực lượng với các tập con của N* gọi là các tập đếm được
Trang 11+Tập R có vô số phần tử và các tập cùng lực lượng với nó gọi là tập vô hạn không đếm được.
§2 HÀM SỐ
I Khái niệm hàm số - Các định nghĩa
1 Định nghĩa: Cho tập số thực X, ta sẽ gọi một ánh xạ f từ tập X vào tập số thực R là một hàm
số Tập X được gọi là miền xác định và tập ảnh y= f(X) của ánh xạ được gọi là tập giá trị của hàm số f
Kí hiệu: x →f y; X →f Y = f(X)
Hay y = f(x)
x : gọi là biến số độc lập
y = f(x) gọi là giá trị của hàm số tại x
Muốn cho một hàm số cần phải :
Thí dụ:
00
01
x x x
2.2 Phương pháp lập bảng
Phương pháp lập bảng thường được sử dụng trong thực tế Ta lập một bảng gồm 2 hàng và nhiều cột Trong một hàng ghi các giá trị của biến độc lập, hàng kia ghi các giá trị của hàm theo biến độc lập đó Mỗi một cột ứng với một giá trị của biến độc lập và giá trị của hàm tại biến đó Thí dụ:
Đo tốc độ gió trong một ngày với mốc thời gian đo là đầu mỗi giờ Ta có bảng:
2.3 Phương pháp đồ thị
Trang 12Trong kĩ thuật cũng như trong lĩnh vực khoa học cơ bản có nhiều đại lượng chúng ta cần xác định thông qua các công cụ đo Mặc dù ta không biết được quy luật chính xác của hàm nhưng giá trị cụ thể của hàm theo biến độc lập hoàn toàn xác định được thông qua đồ thị Chúng ta chỉ việc kẻ các đường gióng theo các trục tọa độ để xác định.
3 Phép toán trên hàm số
3.1 Tổng, hiệu, tích, thương của 2 hàm số
Khi đó tổng, hiệu, tích, thương của f(x), và g(x) được cho bởi các quy luật f+g, f-g, f.g,
g
f
xác định trên tập X và:
(f + g)(x) = f(x) + g(x)(f - g)(x) = f(x) - f(x)(f.g)(x) = f(x).g(x)
g
f
(x) =
)(
)(
x g
x f
Trục Ox là trục hoành và trục Oy là trục tung
Trang 13H.10 Điểm O là gốc tọa độ Dấu của các giá trị trên trục số được biểu hiện trên hình vẽ
Mặt phẳng P với các trục tọa độ như vừa xây dựng được gọi gọi là mặt phẳng tọa độ Một điểm M được xác định bởi 2 giá trị tọa độ của nó là hoành độ và tung độ bằng cách như sau Từ
M kẻ đường thẳng song song với Oy cắt Ox tại giá trị x gọi là hoành độ của M Từ M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy tại giá trị y gọi là tung độ của M Kí hiệu là M(x,y) Theo quy luật
các điểm M(x,y) gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) trong mặt phẳng tọa độ Oxy đã cho
5 Các tính chât của hàm số
5.1 Hàm số đơn diệu – Hàm số không đơn điệu
Định nghĩa: Hàm số f gọi là đơn điệu tăng (hoặc đơn điệu giảm) trên miền xác định nào đó nếu mỗi giá trị x1,x2∈ X từ x1<x2 suy ra f(x1) ≤ f(x2) (hoặc f(x1)≥ f(x2)) (1-2) Nếu chỉ xảy ra dấu bất đẳng thức f(x1) < f(x2) (hoặc f(x1) > f(x2)) thì ta nói rằng hàm số tăng nghiêm ngặt (hay giảm nghiêm ngặt) trên X
Hàm số f(x) được gọi là đơn điệu từng khúc trong một miền nào đó nếu ta có thể chia miền
đó thành một số hữu hạn các khoảng (đoạn) sao cho hàm số đơn điệu trong mỗi khoảng (đoạn) đó
Hàm số f(x) được gọi là hàm số bị chặn trên (hay bị chặn dưới ) trong X nếu tồn tại một số
K tùy ý sao cho:
Chú ý:
Trang 14Hàm số f có thể không bị chặn trong một khoảng nào đó, nhưng bị chặn trên (hoặc chặn dưới) trong khoảng đó.
Thí dụ:
Hàm số : y=
x
1
(a,b)
5.3 Hàm số chẵn – Hàm số lẻ
Định nghĩa:
a) Tổng hoặc hiệu của hai hàm số chẵn ( hoặc lẻ ) là một hàm số chẵn (hoặc lẻ)
b) Tích của hai hàm số chẵn hoặc lẻ là hàm số chẵn
Trang 15H.11Chu kì T=1
Q x
0
1
(Q là tập các số hữu tỉ)Với r là số hữu tỉ ta có : x+r là số hữu tỉ nếu x là số hữu tỉ
x+r là số vô tỉ nếu x là số vô tỉ
Vậy D (r + x) = D(x) nếu r là hữu tỉ - D(x) tuần hoàn với các số r hữu tỉ
Từ thí dụ này ta có nhận xét hàm số tuần hoàn có thể không có chu kì
6 Hàm số hợp
y = f(x) xác định trên tập X và Y = f(X)
theo quy luật này sẽ xác định trên T và có tập giá trị là Y Ta gọi hàm số mới này là hàm số hợp
của hàm số f Kí hiệu: f -1
Hàm số f -1 có tập xác định là Y
Trang 16Nếu biểu diễn đồ thị của hàm số f(x) và f-1(x) trên cùng một hệ trục Oxy thì đồ thị của chúng luôn đối xứng với nhau qua đường phân giác của góc phần tử thứ nhất
p∈ Z miền xác định cũng phụ thuộc p chẵn hay lẻ
Trang 17- Số a gọi là cơ số của hàm số mũ
- Hàm tăng nghiêm ngặt với a>1 và giảm nghiêm ngặt với 0<a<1
3 Hàm số logarit: y= logax a>0,a≠ 1
- Miền xác định là R+ và miền giá trị là R
- Hàm số tăng nghiêm ngặt với a>1 giảm nghiêm ngặt với a<1
- Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm (1,0) và luôn nằm phía bên phải của trục tung
Trang 18H.14 Các tính chất:
loga x.y = log ax + log aylog ay
x
= log ax - log aylog axk = k log axN=alogaN
log ac = log ab log bclog bc =
4 Hàm số lượng giác:
y = sin x; y = cos x; y = tg x, y = cotg x
Đây là các hàm số xác định trên đường tròn lượng giác
Trang 19- Hàm y = tg x có miền xác định là mọi giá trị x≠ (2k+1)
2
π
- Trên hình vẽ là đồ thị của các hàm số y= sin x , y= cos x , y=tg x ,y= cotg x
H.16
H.17
- Các hàm lượng giác đều là các hàm tuần hoàn
5 Các hàm lượng giác ngược:
Xét các hàm số lượng giác trong miền xác định của nó và theo từng chu kì ta thấy rằng đó
là các hàm tăng hoặc giảm nghiêm ngặt trong một khoảng cụ thể tương ứng Khi đó nó sẽ tồn tại các hàm số ngược và được gọi là các hàm lượng giác ngược
Trang 20- Là một hàm số giảm nghiêm ngặt và đồ thị có hình dạng như H.19
Trang 21- Miền xác định là R và miền giá trị
[-2
π
,2
Trang 22x x
x x
x
+
−
+++
Trong các hàm sơ cấp , ta đặc biệt chú ý đến hai loại hàm số : các đa thức và các hàm hữu
tỉ, vì khi tính giá trị của các hàm này người ta chỉ cần thực hiện các phép toán số học đối với các biến
§3 DÃY SỐ VÀ GIỚI HẠN DÃY SỐ
I Định nghĩa dãy số
trị tương ứng của hàm số là a(1), a(2), a(3),….a(n)… Ta gọi tập các số a(1), a(2),….,a(n),… viết theo thứ tự đã cho là một dãy số (gọi tắt là dãy)
Kí hiệu: a1, a2, a3,……an… hoặc {an} (1-10)
1, 3
2, 4
3,… ,
II Định nghĩa giới hạn dãy số
cho ∀ n > N ta đều có:
Kí hiệu: nlim a→∞ n=a hoặc an → a khi n→ ∞ (1-12)
} có giới hạn là 1
Trang 23Thật vậy, nếu {an} có giới hạn là 1, theo định nghĩa vớiε >0
n
n
)1(
3 Dãy số {(-1)n}là phân kì
Giả sử ngược lại dãy đã cho hội tụ, tức là nlim (-1)→∞ n = l ∈ R và chọn 0<ε <1 Theo định nghĩa ∃ N = N( ε ) sao cho ∀ n> N ta có :(−1)n − l < ε < 1
thuẫn với giả thiết hội tụ của dãy đã cho Vậy dãy đã cho phân kì
Trang 24Vậy giới hạn của dãy là duy nhất.
III Tính chất giới hạn của dãy số
Các tính chất của giới hạn dãy số được thể hiện qua các định lí
Định lí 1: Nếu các dãy {an} và {bn} hội tụ thì các dãy:
} (nếu bn≠ 0 ∀ n và nlim ∞→ bn≠ 0) cũng hội tụ và ta có :
a, nlim ∞→ ( an+bn) = nlim ∞→ an+ nlim ∞→ bn (1-13)
n n
Định lí 6: Nếu dãy {a } hội tụ và n nlim ∞→
n
a =0 thì dãy {an} cũng hội tụ và nlim ∞→ an = 0
§4 GIỚI HẠN HÀM SỐ
Trang 25I Các định nghĩa
1 Định nghĩa giới hạn hàm số tại một điểm
δ =δ ( ε )>0, sao cho f(x)− l < ε với mọi x∈ X mà x− x0 <δ
92
0< x− 3 < ε = δ
2 Giới hạn một phía
Định nghĩa
luôn luôn x<x0), nếu với mỗi ε >0, ∃ δ ( ε )>0 sao cho: f(x)− l < ε với x− x0 < δ ∀ x∈
00
01
x x x
Rõ ràng xlim→−0S(x)= -1
nhưng luôn luôn x>x0 ) nếu với mỗi ε >0, ∃ δ ( ε )>0 sao cho:
Trang 263 Giới hạn ở vô tận và giới hạn vô tận
số M > 0 lớn tùy ý sao cho :
f(x) −l < ε với mọi x ∈ X thõa mãn x>M
M > 0 lớn tùy ý sao cho:
f(x) −l < ε với mọi x ∈ X thõa mãn x<-M
giới hạn hàm số được thể hiện qua các định lí sau:
Trang 27Định lý 1: Nếu lim f(x)=l và nếu A < l < B thì tồn tại một khoảng J chứa điểm a sao cho x→a
∀ x ∈ J∩ X và x ≠ a ta có: A < f(x) < B
Đặc biệt nếu l > 0 (hoặc l < 0 ) thì tồn tại khoảng J sao cho f(x)>0 ( hoặc f(x)<0 ) với mọi x ≠
Định lý 2: Nếu lim f(x) =l và nếu x→a α < f(x) < β thì α ≤ l ≤ β
Đặc biệt nếu lim →a f(x) = l và f(x) > 0 thì l ≥ 0
Nếu lim →a g(x) = lim →a h(x) = l thì lim →a f(x) =l
2 Các phép toán
hạn hữu hạn tại Q là điểm giới hạn của X Khi đó chúng thõa mãn định lí sau:
Định lí 7:
4, lim →a [
)(
)(
x g
x f
] =
)(lim
)(lim
x g
x f
a x
a x
3 Vô cùng bé –Vô cùng lớn – So sánh các vô cùng bé
3.1 Khái niệm vô cùng bé – Vô cùng lớn
Định nghĩa 8: Hàm số f(x) xác định trong khoảng (a,b) được gọi là một đại lượng vô cùng
(1-35)
Trang 28Định nghĩa 9: Hàm số f(x) xác định trong khoảng (a,b) được gọi là đại lượng vô cùng lớn
Nhận xét :
+ Nếu lim f(x) =+x→α ∞ hay xlim α→ f(x) = - ∞ thì f(x) là đại lượng vô cùng lớn khi x → α
3.2 Tính chất và phép toán
Tính chất và phép toán đối với các đại lượng vô cùng lớn và đại lượng vô cùng bé được phát biểu bằng các mệnh đề như sau:
1 Tổng của hai đại lượng vô cùng bé là một vô cùng bé (xét trong cùng một quá trình)
2 Tích của một đại lượng vô cùng bé với một đại lượng bị chặn là một vô cùng bé
4 Tích của hai đại lượng vô cùng lớn là một vô cùng lớn
5 Tổng của một vô cùng lớn với một đại lượng bị chặn là một vô cùng lớn
nghịch đảo một vô cùng lớn và là một vô cùng bé
Nhận xét :
Từ mệnh đề 6 ta có thể nghiên cứu một trong hai đại lượng vô cùng lớn hoặc vô cùng bé, từ
đó suy ra cho đại lượng kia bằng cách lấy nghịch đảo đại lượng nghiên cứu
3.3 Phân loại các vô cùng bé
Trang 29Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng định nghĩa vô cùng bé tương đương để khử dạng vô định
0
0 khi
1 = 41
Để so sánh các vô cùng bé cũng như phân loại chúng, ta chọn một trong các vô cùng bé làm chuẩn và gọi là vô cùng bé cơ bản Khi đó ta có thể biểu diễn các vô cùng bé còn lại qua vô cùng
bé cơ bản
Khi đó limx→0 1 cos2
42sin.2
x
x
= 21
Trang 301sin
x
x x x
Thí dụ: Xét tính liên tục một phía của hàm:
3
2
x
x x
x f(x) = xlim→1−03x+1 = 4 ≠ f(1) nên hàm số không liên tục trái tại x0=1
liên tục trái tại điểm đó
Định nghĩa 14: Hàm số f(x) được gọi là liên tục trên đoạn [a,b] nếu nó liên tục trong khoảng (a,b) liên tục trái tại điẻm b và liên tục phải tại điểm a
Định nghĩa 15: Cho hàm số f(x) xác định trong khoảng (a,b) Hàm số này được gọi là hàm
đó
Người ta chia gián đoạn cuả hàm số thành hai loại:
a, Gián đoạn loại I: là gián đoạn tại điểm x0 nhưng tồn tại f(x0+0) và f(x0-0)
Đặc biệt nếu f(x0+0) = f(x0-0) ≠ f(x0) thì hàm f(x) được gọi là gián đoạn khử được tại điểm x0
b, Gián đoạn loại II : là các gián đoạn còn lại của f(x) không thuộc gián đoạn loại I
sin
x
x x x
Trang 31Ta có: xlim→+0
x
x
sin = xlim→1−0
x
x
sin
Vậy hàm số gián đoạn loại I khử được Nếu thay f(0) = 1 thì hàm trở thành liên tục tại x = 0
2 Cho hàm dấu sign x =
01
x x x
12
x
x x
Ta có limx→0 12
II Các phép toán và tính chất của hàm liên tục
1 Phép toán
Trang 32Bước 1 : Chia đoạn [a,b] thành 2 phần bằng nhau bởi điểm chia
Vì nlim (b→∞ n−an )= 0 nên nlim a→∞ n =nlim b→∞ n = c, c ∈ [a,b]
Ta luôn có xlim→C+0f(x) khác dấu xlim→C−0f(x) nhưng vì f(x) liên tục trên [a,b] nên liên tục tại c Vậy f(c)=0 Định lý được chứng minh
Định lí 15: (Định lý Bônxanô – cosi thứ hai)
Nếu hàm số f(c) liên tục trên đoạn [a,b] và f(a)=A , f(b)=B thì hàm số đó sẽ nhận mọi giá trị trung gian giữa A và B
Hệ quả: Nếu hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a,b] thì nó nhận mọi giá trị trung gian giữa giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của nó trên đoạn đó
Chú ý: Nếu chỉ giả thiết hàm số f(x) liên tục trên khoảng (a,b) thì các định lý từ 13 đến 15 sẽ
không còn đúng nữa
Thí dụ: Hàm số f(x)=
x
1 liên tục trong khoảng (0,1) nhưng không bị chặn trên khoảng đó.Định lý 16: Mỗi hàm sơ cấp đơn giản liên tục tại mọi điểm thuộc miền xác định của nó
Trang 33Chương 2
Đạo hàm và vi phân
§1 ĐẠO HÀM
I Hai bài toán dẫn đến đạo hàm
Xét chất điểm chuyển động thẳng theo quy luật cho bởi biểu thức:
1 2
tt
)t(S)t(Sv
−
−
= (2-2) b)Nếu chất điểm chuyển động không đều thì công thức (2-2) chỉ cho chúng ta vận tốc trung
tt
)t(S)t(Sv
−
−
= (2-3)
o
o t
tt
)t(S)t(S
Trang 34Xét thanh thẳng AB có thiết diện không đổi Tỉ khối trung bình của thanh là tỉ số d giữa khối lượng và chiều dài của thanh.
a)Nếu thanh đồng chất thì d là hằng số
b)Nếu thanh không đồng chất thì d là một hàm số theo tọa độ của trục thanh Như vậy để xác định được tỉ khối địa phương chúng ta cần:
1-Định nghĩa tỉ khối địa phương theo tọa độ trục thanh
2-Xác định giá trị của tỉ khối đó
Cụ thể: chọn trục thanh là trục tọa độ xx’ Lấy một đầu mút (chẳng hạn mút A) làm gốc O Khi đó chiều dài AB = l là dương Xem các điểm của thanh trên một thiết diện là giống nhau (thực tế có sự sai khác), khi đó mỗi điểm trên thanh sẽ hoàn toàn xác định bởi hoành độ của điểm
đó Gọi m là khối lượng của đoạn thanh OM ( OM = x) thì m = m(x) = f(x)
o
oxx
)x()x(
−
−
(2-6) Nếu chiều dài mẫu càng bé thì (2-6) cho ta độ chính xác càng cao của sự phân bố vật chất
Ta xem giới hạn
o
o 0
)x()x(lim
flim
0
x x 0
của thanh đồng tiết diện đều, ta đều dẫn đến bài toán tìm giới hạn của tỉ số giữa số gia của hàm số
và số gia đối số khi số gia đối số tiến đến không
Từ hai bài toán trên ta dẫn đến khái niệm đạo hàm của hàm số
II Định nghĩa đạo hàm của hàm một biến số
cho xo + ∆x ∈ (a,b) ta lập tỉ số
x
)x()xx(x
∆
−
∆+
)x()xx(lim
0 x o o
Trang 35Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường
cong (C)
M1 chạy trên (C)
tiến đến M dọc theo (C) là tiếp tuyến của đường
cong (C) tại M Kí hiệu MT
Gọi f’- đạo hàm của hàm số f
f’(xo) - giá trị đạo hàm của hàm số f tại điểm xo
Kí hiệu f’(xo) = [f(x)]’|x=xo = f’(x)|xo (2-11)
III Ý nghĩa hình học của đạo hàm
1.Định nghĩa tiếp tuyến của đường cong (C)
H.222.Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Giả sử đường cong (C) là đồ thị của hàm số y = f(x) Giả thiết hàm số f(x) có đạo hàm tại điểm x
M1 có tọa độ là (x + ∆x, f(x + ∆x))
ϕ - góc giữa cát tuyến MM1 với chiều dương Ox
Theo định nghĩa tiếp tuyến ta có:
)xx(
)x()xx(MH
HM
−
∆+
flimtg
M M M
Vậy đạo hàm của hàm số f(x) tại x có giá trị bằng hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong y
= f(x) tại điểm đó
Đây chính là ý nghĩa hình học của đạo hàm
IV Các quy tắc cơ bản để tính đạo hàm
Ta có thể thực hiện lấy đạo hàm của một lớp khá rộng các hàm số bằng cách kết hợp việc thiết lập các quy tắc cơ bản lấy đạo hàm tổng quát với việc tìm đạo hàm của các số riêng biệt
α
T M’
O
M1
Trang 36Định lý 1: Cho hàm số f và g xác định trong khoảng (a,b) và có đạo hàm tại điểm xo∈(a,b), khi đó f ± g, kf (với k là số thực bất kì) f.g và
)x(g
)x( (g(x) ≠ 0 với ∀x ∈ (a,b)) cũng có đạo hàm tại điểm xo và ta có:
1-(f ± g)’(xo) = f’(xo) ± g’(xo) (2-14)2-(k.f)’(xo) = k.f’(xo) (2-15)3-(f.g)’(xo) = f’(xo).g(xo) + f(xo).g’(xo) (2-16)4-
)x(g
)x('g)
x()x(g)
x('f)(x
o o
o o o
gf)hx)(
g
h
)x(g)x()hx(g)hx
h
)x(g)hx(gh
)x()hx
Cho số gia ∆x Khi đó:
∆y = (x + ∆x)n - xn= nxn-1∆x +
!2
)2n(
)2n(
xn-2∆x + + ∆xn-1 Chuyển qua giới hạn khi ∆x → 0 ta nhận được
(xn)’ = n.xn-1
4.Định nghĩa các đạo hàm một phía
Nếu tồn tại
h
)x()hx(
0 h
−++
0 h
−+
−
Kí hiệu f’(−xo) hay f’(xo−0)
Trang 37٭Hàm số f(x) nếu có đạo hàm tại điểm xo thì nó có các đạo hàm bên trái và đạo hàm bên
Thí dụ: hàm số y = |x| có đạo hàm trái tại (x’)(-o) = −1 và (x’)(+o) = 1 Nó không có đạo hàm tại xo
)x(kf)hx(kf
o ' 0 h o o
o
→
−+
=
−+
3-Ta có
h
)x(g)
x()hx(g)
hx(h
)x)(
g.f)hx)(
g
h
)x(g)
x()hx(g)
x()hx(g)
x()hx(g)
hx
)hx(g.)x()hx
o o
o
++
−+
=
qua giới hạn ta nhận được (2-16)
Ta có
)hx(g)x(g
)x(g)hx(g)x(g
1)hx(
g
1
o o
o o
o
−+
)x(g)x(g
1
o o ' o
z’(xo) = g’(yo)f’(xo) (2-18)Chứng minh: Theo định nghĩa đạo hàm ta có:
y – yo = f(x) − f(xo) = (x − xo)[f’(xo) + ε(x)]
trong đó ε(x) → 0 khi x → xo
và g(y) − g(yo) = (y − yo)[g’(yo) + δ(y)]
trong đó δ(y) → 0 khi y → yo
Nên z(x) − z(xo) = g[f(x)] − g[f(xo)] = g(y) − g(yo) = (y − yo)[g’(yo) + δ(y)]
)x(z)
Chuyển qua giới hạn ta nhận được (2-18)
Định lý 3: (Đạo hàm của hàm số ngược)
Trang 38Giả sử hàm số y = f(x) liên tục và tăng nghiêm ngặt trong khoảng (a,b) và giả thiết rằng x=ϕ
)x
)y()y(
−
ϕ
−ϕ
Ta có: ϕ(y) = x, ϕ(yo) = xo, y = f(x), yo = f(xo) nên:
o
o o
o o
o
xx
)x()x(
1)
x()x(
xxy
y
)y()y(
Vì y − yo≠ 0, x − xo≠ 0 và giả thiết tồn tại f’(xo), chuyển qua giới hạn ta nhận được (2-19)
V Sự liên hệ giữa đạo hàm và tính liên tục
Nếu hàm số f(x) có đạo hàm hữu hạn tại xo thì nó liên tục tại xo.
Thật vậy vì f có đạo hàm tại xo nên ∆f = [f’(xo) + α(x)]∆x với α(x) → 0 khi x → xo Hơn nữa khi x → xo,∆f → 0 Tức là f liên tục tại xo
Điều khẳng định ngược lại không hẳn đúng
Thí dụ: Xét hàm f(x) = |x|
Hàm này liên tục tại x = 0, nhưng không tồn tại f’ tại x = 0
VI Đạo hàm cấp cao
khi đó đạo hàm f’ cũng là một hàm số xác định và liên tục trong khoảng (a,b) Nếu hàm số f’(x)
Kí hiệu f”(xo)
Tiếp tục theo cách suy diễn như vậy ta có thể định nghĩa đạo hàm cấp n
Định nghĩa đạo hàm cấp cao:
Kí hiệu f(n)(xo) = [f(n − 1)(x)]’|x=xo
VII Đạo hàm các hàm sơ cấp
1.Đạo hàm của hàm số logarit và hàm số mũ
Xét hàm số logarit y = logax với a>0, a≠1 và xo>0
a o
o a o
a o
a
x
h1logh
1x
hxlog.h
1h
xlog)hx(log
Trang 39.log e
x
1h
x1log.x
1x
h1log.h
x.x
1
a o
h x h x o a
o o a
o o
o o
Vậy (logax)’ =
x
1 logae (2-21) Đặc biệt nếu a = e công thức (1-21) được viết lại
(lnx)’=
x
1 (2-21)’
1x
)'(log
1
|)'
a yo
a o
o a y
y y
Xét hàm số lũy thừa y = xα, α - số thực xác định với x > 0
đạo hàm của hàm số hợp
Ta có: y’(x) = eαlnx.(αlnx)’ = α
x
1.eαlnx = α
x
xα
= αxα−1 (1-23) Đặc biệt khi α∈ N+ ta trở lại công thức:
(xn)’ = nxn − 1 (1-24) Công thức (1-23) vẫn đúng trong trường hợp x < 0 và xα có nghĩa
xxsin(
2x
xsin)xxsin(
=
∆
−
∆+
.2x2
Từ khóa » Toán Sơ Cấp Và Toán Cao Cấp
-
Sự Khác Nhau Giữa Toán Học Sơ Cấp Và Toán Học Cao Cấp
-
Sự Khác Nhau Giữa Toán Sơ Cấp Và Toán Cao Cấp
-
Toán Cao Cấp Là Gì? Một Số Ví Dụ Về Toán Cao Cấp Ma Trận
-
[PDF] TOÁN CAO CẤP - Khoa Kinh Tế - Luật
-
Học Toán Cao Cấp Như 'đốt Tiền để Sưởi' - VnExpress
-
Toán Cao Cấp - Toán Tài Chính - StuDocu
-
Tổng Hợp Kiến Thức Toán Cao Cấp (AAAclass) - StuDocu
-
(PDF) Toán Cao Cấp 1 (Đại Số). | Trang Lethu
-
Chuyên Ngành Thạc Sĩ: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
-
[PDF] ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TOÁN CAO CẤP (Dành Cho Sinh Viên Ngành ...
-
[PDF] Bài Giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê
-
[PDF] Bài Giảng Toán Cao Cấp PGS-TS Lê An
-
Toán Sơ Cấp đến Toán Cao Cấp.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí Với 1 Click
-
Dạy Học Hình Học Cao Cấp Và Hình Học Sơ Cấp Cho Sinh Viên Sư ...
-
Sách - Giáo Trình Toán Cao Cấp Cho Các Nhà Kinh Tế - Phần II
-
Toán Cao Cấp Giá Siêu Tốt - Tháng 6, 2022 | Tiki
-
Khóa Học: Chinh Phục 8.0 + Toán Cao Cấp: Phần Đại Số Tuyến Tính
-
Giáo Trình Thực Hành Nghiên Cứu Khoa Học Trong Giáo Dục Toán Học
-
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TOÁN CAO CẤP - Trang Chủ