Giáo Viên đang được Hưởng Lương Thế Nào? - Tuổi Trẻ Online
Có thể bạn quan tâm
Theo Bộ GD-ĐT tổng thu nhập bình quân nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đối với các cơ sở giáo dục mầm non phổ thông công lập do Nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên dao động trong khoảng từ 3 đến 10 triệu tùy thuộc vào thâm niên công tác của giáo viên.
Tổng hợp quỹ tiền lương và số lượng cán bộ, công chức, viên chức; số lượng người lao động theo hợp đồng lao động và các đối tượng khác tính đến ngày 31-12-2016, cho thấy thu nhập của giáo viên tập trung ở 3 mức sau:
* Mức thu nhập thấp:
Tập trung nhiều vào số giáo viên trẻ mới ra trường. Nguyên nhân là do mức lương khởi điểm được hưởng của giáo viên thấp, phụ cấp ưu đãi lại tính trên nền của mức lương cơ sở nhân với hệ số lương và chưa được hưởng phụ cấp thâm niên ngành do chưa đủ 60 tháng công tác, cụ thể như sau:
Giáo viên/giảng viên | Hệ số Lương khởi điểm | Phục cấp ưu đãi | Phụ cấp thâm niên | Mức lương cơ sở | Tổng lương |
Mầm non | 1,86 | 35% | 0% | 1.300.000 | 3.264.300 |
Tiểu học | 1,86 | 35% | 0% | 1.300.000 | 3.264.300 |
THCS | 2,10 | 30% | 0% | 1.300.000 | 3.549.000 |
THPT | 2,34 | 30% | 0% | 1.300.000 | 3.954.600 |
* Mức thu nhập trung bình: Tập trung số giáo viên công tác được khoảng từ 15 đến 25 năm, cụ thể đối với giáo viên đã công tác được 18 năm như sau:
Giáo viên/giảng viên | Hệ số lương | Phục cấp ưu đãi | Phụ cấp thâm niên | Mức lương cơ sở | Tổng lương |
Mầm non | 3,26 | 35% | 18% | 1.300.000 | 7.204.600 |
Tiểu học | 3,26 | 35% | 18% | 1.300.000 | 7.204.600 |
THCS | 3,65 | 30% | 18% | 1.300.000 | 7.829.250 |
THPT | 3,99 | 30% | 18% | 1.300.000 | 8.558.550 |
ĐH/CĐ | 3,99 | 30% | 18% | 1.300.000 | 8.558.550 |
* Mức thu nhập cao: Tập trung số giáo viên đã công tác được khoảng trên 25 năm, cụ thể đối với giáo viên đã công tác được 35 năm như sau:
Giáo viên/giảng viên | Hệ số Lương | Phục cấp ưu đãi | Phụ cấp thâm niên | Vượt khung | Mức lương cơ sở | Tổng lương |
Mầm non | 4,06 | 35% | 30% | 9% | 1.300.000 | 9.183.720 |
Tiểu học | 4,06 | 35% | 30% | 9% | 1.300.000 | 9.183.720 |
THCS | 4,89 | 30% | 30% | 0% | 1.300.000 | 10.171.200 |
THPT | 4,98 | 30% | 30% | 8% | 1.300.000 | 10.876.320 |
ĐH/CĐ | 4,98 | 25% | 30% | 8% | 1.300.000 | 10.552.620 |
Đặc biệt, so sánh với mức lương tối thiểu vùng (quy định tại Nghị định số 153/2016/NĐ-CP của Chính phủ) cho thấy chưa kể các khoản tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp... lương của giáo viên tiểu học/mầm non mới ra trường đang thấp hơn mức lương tối thiểu vùng I (hiện tại 3.750.000 đồng) và chỉ tương đương mức lương tối thiểu vùng II (hiện tại là 3.320.000 đồng) của người lao động ở các doanh nghiệp.
Từ khóa » Hình Thức Hưởng Lương Của Giáo Viên
-
Cách Tính Lương Của Giáo Viên Theo Quy định Hiện Nay Như Thế Nào ?
-
Công Thức Tính Lương Giáo Viên Theo Quy định Mới Từ 20/3/2021
-
Lương Giáo Viên Các Cấp Cụ Thể Là Bao Nhiêu? - LuatVietnam
-
Quy định Mới Nhất Về Lương Và Các Khoản Phụ Cấp Của Giáo Viên
-
Bảng Lương Mới Của Giáo Viên Năm 2022
-
Hình Thực Hưởng Lương Của Giáo Viên Là Gì - Hàng Hiệu
-
Cách Tính Lương Giáo Viên Mới Nhất Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Lương Giáo Viên Thay đổi Ra Sao Khi áp Dụng Quy định Mới Phụ Cấp ...
-
Bộ Sửa Chùm Thông Tư Giáo Viên Mừng Nhưng Bao Giờ Thầy Cô được ...
-
Hệ Số Lương Của Giáo Viên Sẽ Thay đổi Ra Sao Khi Bộ Sửa đổi Chùm ...
-
Thông Tư Liên Tịch 16-TT/LB Về Chế độ Xếp Lương Theo Tiêu Chuẩn ...
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022