Giấy Chứng Nhận Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm - Luật Việt An

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống. Giấy chứng nhận này nhằm đảm bảo cơ sở đáp ứng đầy đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và phục vụ công tác quản lý nhà nước. Trong bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp đối tượng, điều kiện và thủ tục khi đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Đối tượng áp dụng

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, bao gồm: cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể;
  • Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, bao gồm: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị, chợ.

Lưu ý: Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định các cơ sở không cần xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm:

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lự

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật an toàn thực phẩm 2010 thì các cơ sở cần đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải bảo đảm các điều kiện sau đây

  • Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biế
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
  • Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ
  • Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọ
  • Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hạ
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩ
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  • Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩ
  • Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ Điều 35 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định 3 cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thu hồi giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, trong đó có Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Công thương. Mỗi cơ quan sẽ cấp phép, thu hồi giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi quản lý của mình.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

STT Tên tài liệu Số lượng
1 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP) 01 bản
2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3 Bản sao thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
4 Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp 01 bản
5 Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành 01 bản
6 Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục 01 bản

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã hướng dẫn nêu trên

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.

Trình tự, thủ tục Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 36 Luật an toàn thực phẩm 2010 thì trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật an toàn thực phẩm 2010;
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xử phạt vi phạm quy định về an toàn thực phẩm

Vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm là hành vi nghiêm trọng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng. Theo Điều 6 Luật an toàn thực phẩm 2010 2010, các hành vi như sản xuất, kinh doanh thực phẩm bẩn, gian lận thương hiệu sẽ bị xử lý nghiêm khắc. Người vi phạm có thể bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động, thậm chí truy cứu trách nhiệm hình sự. Bên cạnh đó, người tiêu dùng có quyền khiếu nại và đòi bồi thường thiệt hại. Để bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng, chúng ta cần nâng cao ý thức về an toàn thực phẩm và cùng nhau xây dựng một môi trường tiêu dùng lành mạnh.

Căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-Cp sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:

  • Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Nếu cơ sở không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc giấy chứng nhận đã hết hạn, sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
  • Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: Hình phạt sẽ nặng hơn, từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu cơ sở không có hoặc để giấy chứng nhận hết hạn;
  • Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
  • Nếu cơ sở không có Giấy chứng nhận GMP hoặc giấy chứng nhận đã hết hạn, sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng. Trường hợp này không áp dụng cho các cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của Bộ Y tế.
  • Đối với các sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày 01/07/2019, nếu không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất, cũng sẽ bị phạt mức tiền tương tự.

Ngoài hình thức phạt tiền, các cơ sở vi phạm còn phải chịu các biện pháp khắc phục hậu quả như:

  • Buộc thu hồi thực phẩm: Đối với các trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 (tức là các trường hợp liên quan đến sản xuất, kinh doanh thực phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe), cơ quan chức năng sẽ buộc cơ sở vi phạm phải thu hồi toàn bộ sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm đã đưa ra thị trường.
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy thực phẩm: Đối với những sản phẩm đã thu hồi, cơ sở vi phạm phải thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp như thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 37 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm;
  • Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật an toàn thực phẩm 2010.

Bài viết này cung cấp tổng quan về các yêu cầu để thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm . Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ về thủ tục cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc có thêm thắc mắc, vui lòng liên hệ với Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ kịp thời.

Youtube Play 5/5 - (20 đánh giá)

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Cơ Sở Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm