Giấy Phép Lái Xe được Phân Hạng Như Thế Nào? - Công An Nhân Dân
Có thể bạn quan tâm
Trả lời: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 07/2009/TT - BGTVT ngày 19-6-2009 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân ra những hạng sau đây:
1. Hạng A1 cấp cho: Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.
5. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.
6. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
7. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
8. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
9. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
10. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.
11. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa...
Về thời hạn của giấy phép lái xe: Điều 22 Thông tư nói trên cũng quy định: GPLX hạng A1, A2, A3: không thời hạn; GPLX hạng A4, B1, B2: 05 năm kể từ ngày cấp; GPLX hạng C, D, E và các hạng F: 3 năm kể từ ngày cấp
Từ khóa » Giấy Phép Lái Xe A1 A2
-
Bằng Lái Xe A1, A2, A3 Và A4 Là Gì Và Lái được Xe Gì?
-
Giấy Phép Lái Xe Hạng A1 Là Gì? Có Khác Với A2 Không?
-
BẰNG LÁI A1 A2 LÀ GÌ
-
Bằng Lái Xe A1 (giấy Phép Lái Xe A1) Là Gì? Phân Biệt Bằng A1 Và A2
-
Quy Trình Thi Bằng Lái Xe Máy A1, A2: Hồ Sơ, Lệ Phí, địa điểm Thi
-
Bằng Lái Xe A1, A2, A3, A4 Là Gì? Chạy được Những Loại Xe Gì?
-
Thông Tin Cụ Thể Về Bằng Lái Xe A1 Năm 2021
-
Bằng Lái Xe A1 | A2 Chạy được Xe Gì? Quy định Mới Nhất 2022
-
Tìm Hiểu Thông Tin Chi Tiết Về Bằng Lái Xe A1, A2, A3, A4 Là Gì?
-
Bằng A1 Lái Xe Gì? Bằng Lái Xe A1-A2-A3-A4 Lái được Những Loại Xe Gì?
-
Quy Trình Sát Hạch Cấp Giấy Phép Lái Xe Mô Tô Hạng A1, A2
-
Phân Biệt Bằng Lái Xe A1 Và A2 - Loại GPLX Mô Tô 2 Bánh Cơ Bản ...
-
Điều Kiện, độ Tuổi Thi Bằng Lái Xe A1, A2 - Thư Viện Pháp Luật