Giấy Phép Lái Xe Thẻ PET Là Gì? | Ý Nghĩa Của Các Thông Tin Trên ...

Giấy phép lái xe thẻ PET là gì?

Giấy phép lái xe thẻ PET được làm từ nhựa cao cấp PET (Polyethylene terephthalate) với độ bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài mòn cao, là loại vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng thẻ phổ biến nhất hiện nay như thẻ ATM, thẻ nhân viên, khách hàng, thẻ VIP,…

Đây là lần đầu tiên thẻ nhựa PET được áp dụng cho giải pháp thẻ nhận diện bảo mật cấp quốc gia như Giấy phép lái xe (GPLX) đã và đang được người sử dụng nhiệt tình hưởng ứng trong thời gian qua.

Mặt trước giấy phép lái xe thẻ PET

Mặt trước giấy phép lái xe

Ý nghĩa của các thông tin trên GPLX thẻ PET ra sao?

Giấy phép lái xe thẻ PET có 1 dãy số gồm 12 chữ số. Liệu rằng dãy số này là ngẫu nhiên hay có ý nghĩa thế nào? Cùng Oto360 giải mã ý nghĩa của dãy số này cũng như một vài thông tin trên giấy phép lái xe nhé !

Lấy ví dụ dãy số trên bằng lái của mình là: 751195002226

12 chữ số này được chia thành 4 cụm chữ số, chúng không xuất hiện ngẫu nhiên mà là dùng để định danh các thông tin cá nhân của người lái xe.

Oto360 đánh dấu 4 cụm trong dãy số với bốn màu khác nhau lần lượt là vàng, xanh lá cây, xanh dương và cam.

Mã tỉnh/thành phố

Cụm màu vàng đầu tiên là 75. Đây là mã của tỉnh/thành phố cấp bằng lái và 75 là ở Đồng Nai. Mã này giống với mã tỉnh/thành phố của CCCD chỉ khác ở chỗ mã tỉnh gồm 2 chữ số so với 3 chữ số của CCCD.

0 - 49 50 -99
01 - Hà Nội 51 - Quảng Ngãi
02 - Hà Giang 52 - Bình Định
04 - Cao Bằng 54 - Phú Yên
06 - Bắc Kạn 56 - Khánh Hòa
08 - Tuyên Quang 58 - Ninh Thuận
10 - Lào Cai 60 - Bình Thuận
11 - Điện Biên 62 - Kon Tum
12 - Lai Châu 64 - Gia Lai
14 - Sơn La 66 - Đắk Lắk
15 -Yên Bái 67 - Đắk Nông
17 - Hòa Bình 68 - Lâm Đồng
19 - Thái Nguyên 70 - Bình Phước
20 - Lạng Sơn 72 - Tây Ninh
22 - Quảng Ninh 74 - Bình Dương
24 - Bắc Giang 75 - Đồng Nai
25 - Phú Thọ 77 - Bà Rịa - Vũng Tàu
26 - Vĩnh Phúc 79 -Thành Phố Hồ Chí Minh
27 - Bắc Ninh 80 - Long An
30 - Hải Dương 82 - Tiền Giang
31 - Hải Phòng 83 - Bến Tre
33 - Hưng Yên 84 - Trà Vinh
34 - Thái Bình 86 - Vĩnh Long
35 - Hà Nam 87 - Đồng Tháp
36 - Nam Định 89 - An Giang
37 - Ninh Bình 91 - Kiên Giang
38 - Thanh Hóa 92 - Cần Thơ
40 - Nghệ An 93 - Hậu Giang
42 - Hà Tĩnh 94 - Sóc Trăng
44 - Quảng Bình 95 - Bạc Liêu
45 - Quảng Trị 96 -Cà Mau
46 - Thừa Thiên Huế
48 - Đà Nẵng
49 - Quảng Nam

Giới tính

Cụm thứ 2 màu xanh lá cây gồm 1 chữ số chỉ giới tính. Người sinh ra trong thế kỷ 20 (từ năm 1900 - 1999): Giới tính Nam là 0, nữ là 1 Thế kỷ 21 (từ năm 2000 - 2099): Nam 2; nữ 3

Năm trúng tuyển

Mặt sau giấy phép lái xe thẻ PET

Mặt sau giấy phép lái xe

Cụm thứ 3 màu xanh dương gồm hai chữ số để xác định năm trúng tuyển của người lái xe, nếu là bằng ghép thì lấy năm của hạng cao nhất. Trường hợp của mình trúng tuyển ngày 17/03/2019 nên cụm thứ 3 trong dãy số thể hiện 2 số cuối của năm chính là 19.

Dãy số ngẫu nhiên

Cụm thứ 4 màu cam gồm 7 chữ số. Đây là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt với những bằng lái khác, tránh trùng lặp.

Hạng

1. Về xe gắn máy, xe môtô

  • Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
  • Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

2. Về ô tô

  • Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
  • Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe: Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  • Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  • Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  • Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
  • Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

-Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2; -Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2; -Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2; -Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Thời hạn của giấy phép lái xe

  • Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3: không có thời hạn.
  • Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2: có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  • Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE: có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.

Trên đây là giải thích cho các thông tin có trên giấy phép lái xe. Oto360 hy vọng có thể giúp bạn đọc hiểu hơn về những giá trị và thông số trên giấy phép lái xe.

Từ khóa » Số Gplx Là Gì