Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ở Nga có 9 múi giờ, từ UTC+3 tới UTC+12.
Các múi giờ ở Nga như sau:
Tên múi giờ
Viết tắt(Giờ chuẩn/Giờ mùa hè)
Chênh lệch(Giờ chuẩn)
Bao gồm các vùng
Giờ Kaliningrad
USZ1
UTC+2
Kaliningrad (tỉnh)
Giờ Moskva
MSK
UTC+3
Phần lớn lãnh thổ của Nga ở châu Âu
Giờ Samara
SMRT
UTC+4
Tỉnh Astrakhan, Tỉnh Samara, Tỉnh Saratov, Udmurtia, Tỉnh Ulyanovsk
Giờ Yekaterinburg
YEKT
UTC+5
Bashkortostan, Chelyabinsk (tỉnh), Khantia-Mansia, Kurgan (tỉnh), Orenburg (tỉnh), Vùng Perm Krai, Sverdlovsk (tỉnh), Tyumen (tỉnh), và Yamalia
Giờ Omsk
OMST
UTC+6
Vùng Altai, Cộng hòa Altai, Novosibirsk (tỉnh), Omsk (tỉnh) và Tomsk (tỉnh)
Giờ Krasnoyarsk
KRAT
UTC+7
Kemerovo (tỉnh), Khakassia, Vùng Krasnoyarsk và Tuva
Giờ Irkutsk
IRKT
UTC+8
Buryatia và Irkutsk (tỉnh)
Giờ Yakutsk
YAKT
UTC+9
Amur (tỉnh), miền Tây Cộng hòa Sakha và Vùng Zabaykalsky
Giờ Vladivostok
VLAT
UTC+10
Tỉnh tự trị Do Thái, Vùng Khabarovsk, Vùng Primorsky, miền trung Cộng hòa Sakha và Sakhalin
Giờ Magadan
MAGT
UTC+11
Magadan (tỉnh), miền đông Cộng hòa Sakha, Quần đảo Kuril
Giờ Kamchatka
KAMT
UTC+12
Chukotka và Vùng Kamchatka
Trước đây, Nga có 11 múi giờ. Tháng 9 năm 2009, Tổng thống Medvedev nêu ý kiến cần giảm số múi giờ xuống còn 9. Từ ngày 28 tháng 3 năm 2010, Nga chính thức chỉ còn 9 múi giờ như hiện nay.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giờ_ở_Nga&oldid=72530230” Thể loại:
Sơ khai Nga
Giờ ở Nga
Giờ ở Châu Âu
Địa lý Nga
Thể loại ẩn:
Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lụcGiờ ở Nga28 ngôn ngữThêm đề tài