Giới Hạn Bền Của Thép Là Gì? Bảng Tra Giới Hạn Chảy Của Thép
Có thể bạn quan tâm
Sắt thép ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền, thẩm mỹ của công trình. Việc lựa chọn đúng loại thép phù hợp sẽ giúp cho chủ thầu, nhà đâu tư và người sử dụng cảm thấy an toàn hơn. Giới hạn bền của thép chính là một yếu tố cực kì quan trọng để lựa chọn sản phẩm thi công thích hợp. Không chỉ là chủ thầu xây dựng mà trong chúng ta ai cũng cần hiểu được độ bền, giới hạn nóng chảy cả các loại thép. Mọi thông tin chi tiết đã được Tôn Thép MTP cập nhật ngay dưới đây. Mọi người cùng tham khảo nhé.
- Giới hạn bền của thép là gì?
- Bảng tra giới hạn chảy của thép
- Bảng tra cơ tính của các nhóm thép cốt thông dụng
- Ý nghĩa giới hạn chảy của thép
Giới hạn bền của thép là gì?
Giới hạn bền của thép (ký hiệu: δ) là giới hạn khả năng chống chịu các tác động để thép không bị đứt, gãy, bị phá hủy. Giới hạn bền của thép bao gồm: Độ bền kéo, độ bền va đập, độ bền cắt, độ bền nén, độ bền uốn, độ bền mỏi, giới hạn chảy.
– Độ bền kéo (đơn vị tính là MPa): Là độ bền giới hạn khi thép bị kéo đứt.
– Độ bền uốn: Là khả năng làm biến dạng vĩnh viễn vật liệu thép.
– Độ bền nén là giới hạn ứng suất nén làm thép bị phá hủy.
– Độ bền va đập là khả năng chịu đựng của thép khi chịu các tác động từ lực hoặc va đập đột ngột
– Giới hạn chảy: là giới hạn nóng chảy của thép khi chịu tác động nhiệt
Công thức tính toán ứng suất kéo:
δ = F/ A
Trong đó F(N) là lực kéo đứt vật liệu, A(mm2) là thiết diện của vật liệu
Tại Việt Nam, độ bền giới hạn của thép và chất lượng sản phẩm thép các loại đều được Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Tổng cục Đo lường chất lượng thực hiện.
Xem thêm:
- Báo giá sắt thép Việt Mỹ
- Báo giá sắt thép Miền Nam
Bảng tra giới hạn chảy của thép
Mỗi loại thép sẽ đều có giới hạn chảy khác nhau. Nhưng nếu là sản phẩm cùng loại dù là khác hãng sản xuất thì số liệu của nó cũng khá tương đồng nhau. Dưới đây là bảng tra giới hạn chảy của thép ở một số loại phổ biến hiện nay.
Loại thép | Tiêu chuẩn | Mác thép tương đương | Giới hạn chảy (σ0,2) (N/mm2) | Ứng dụng | |
CT3 | ΓOCT 380-71 | CT38
| TCVN 1765-75 | ≥ 210 | – Là loại thép cán nóng thông dụng, thấm cacbon – Thường được cung cấp ở dạng cán nóng ở trạng thái thường hóa và không được nhiệt luyện tiếp theo để tăng bền. – Chủ yếu được dùng trong các kết cấu xây dựng, các chi tiết máy thông thường |
SS400 (SS41) | JIS G3101-1987 | ||||
C45 | TCVN 1765-75 | 45 | ΓOCT 1050-74 | ≥ 360 | – Là loại thép kết cấu, thép cacbon chất lượng tốt. – Thường được cung cấp ở dạng cán, ren và các bán thành phẩm. – Chủ yếu được ứng dụng làm các chi tiết máy, rất tiến cho việc xác định chế độ gia công nóng và tính bền chi tiết. |
S45C | JIS G4051-1979 | ||||
1045 | AISI | ||||
C55 | TCVN 1765-75 | 55 | ΓOCT 1050-74 | ≥ 390 | |
S55C | JIS G4051-1979 | ||||
1055 | AISI | ||||
CM55 | DIN | ||||
C65 | TCVN 1765-75 | 65 | ΓOCT 1050-74 | ≥ 420 | |
Inox 304 | AISI | 08Cr18Ni10 | TCVN | ≥ 201 | – Là loại thép không gỉ thuộc họ Austenit, không nhiễm từ tính. – Được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế,.. |
SUS 304 | JIS | ||||
304L | AISI | SUS 304L | JIS | ≥ 175 | |
SUS 316 (Inox 316) | JIS | ≥ 205 | – Là loại thép không gỉ thuộc họ Austenit. Không nhiễm từ tính. – Tính chống mài mòn cao hơn SUS304. – Sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, thiết bị y tế,.. |
Giới hạn chảy của một số loại thép không gỉ như inox 304, inox 201 cũng có ý nghĩa rất quan trọng trong thực tế, tham khảo chi tiết về các loại thép này tại:
Xem thêm:
- Báo giá sắt thép Việt Nhật
Bảng tra cơ tính của các nhóm thép cốt thông dụng
Nhóm thép cốt | Đường kính, mm | Giới hạn chảy, N/mm2 | Giới hạn bền, N/mm2 | Độ giãn dài tương đối % | -Thử uốn nguội C – Độ dày trục uốn d – Đường kính thép cốt |
Không nhỏ hơn | |||||
CI | 6-40 | 240 | 380 | 25 | C = 0,5d (1800) |
CII | 10-40 | 300 | 500 | 19 | C = 3d (1800) |
CIII | 6-40 | 400 | 600 | 14 | C = 3d (900) |
CIV | 10-32 | 600 | 900 | 6 | C = 3d (450) |
Xem Ngay: 6 tiêu chuẩn xây dựng cần phải biết trước khi thi công.
Ý nghĩa giới hạn chảy của thép
Việc xác định được giới hạn chảy của thép sẽ giúp cho bạn biết được giới hạn bền của thép để từ đó có thể áp dụng được từng loại thép vào từng môi trường phù hợp.
Ví dụ: Nếu sử dụng loại thép có sức chịu nóng chảy giới hạn là 500 độ C trong công việc chịu tác động từ nhiệt cao như trong nhà máy nhiệt điện thì không được.
Nắm được giới hạn chảy hoặc giới hạn bền của thép cũng sẽ giúp chúng ta dễ dàng thay đổi hình dạng của thép để phù hợp với mục đích sử dụng.
Trong kỹ thuật kết cấu thì yếu tố này chính là nguyên tố quyết định cơ chế phá hủy mềm của vật liệu, thường sẽ không gây ra sự phá hủy bất ngờ hay phá hủy hoàn toàn nhưng rất nguy hiểm nếu không thực sự nắm rõ giới hạn chảy của vật liệu.
Để hoàn thành tốt một công trình thì mọi yếu tố sẽ là cực kì quan trọng. Nếu có thắc mắc nào về sắt thép hay cần được tư vấn về việc lựa chọn vật liệu dựng thì hãy liên hệ tới chúng tôi. Mọi thắc mắc sẽ được giải đáp chi tiết và nhanh chóng 24/24.
Tôn Thép MTP – hệ thống phân phối báo giá vật liệu xây dựng toàn quốc. Với hệ thống 20 chi nhánh trải dài từ Bắc vào Nam, chúng tôi tự tin cung cấp sắt thép với mức giá tốt nhất đến khách hàng. VPGD: 30 quốc lộ 22 ( ngã tư trung chánh – an sương ), xã Bà Điểm, Hóc Môn, Tphcm SĐT: 0968 904 616 Email: thepmtp@gmail.com
Rate this postTừ khóa » độ Bền Kéo Mpa
-
Giới Hạn Bền Kéo đứt Là Gì & Ý Nghĩa - 3BSCITECH
-
Độ Bền Kéo δb (MPa
-
Độ Bền Kéo – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tensile Strength Là Gì? Giới Hạn Bền Kéo Vật Liệu Là Gì?
-
Giới Hạn Bền Của Thép Là Gì?
-
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO VÀ ĐỘ GIÃN DÀI
-
Tensile Strength Là Gì? Tổng Quan Về độ Bền Kéo Vật Liệu
-
[PDF] Vật Liệu Kim Loại – Thử Kéo ở Nhiệt độ Thường
-
Ý Nghĩa Cường độ Chịu Kéo Của Thép Trong Thực Tế - Giá Xây Dựng
-
Tìm Hiểu Về Giới Hạn Bền Của Thép
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 7388-1:2004 (ISO 9809-1 : 1999) Về ...
-
MPa Là Gì? Đơn Vị đo áp Suất Nặng? Chuyển đổi Từ MPa ... - Prosensor
-
Độ Bền Kéo Của Nhôm Là Gì?