Giới Hạn Chảy Của Thép Là Gì
Có thể bạn quan tâm
Thép là nguyên vật liệu được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp chế tạo và ngành xây dựng. Tính đến thời điểm này chưa có nguyên vật liệu nào thay thế được nó.
Vậy nên, bạn cần phải biết giới hạn chảy của thép là gì?. Bảng tra giới hạn chảy thép. Để đảm bảo về kỹ thuật thi công. Đồng thời đảm bảo được an toàn cho người sử dụng và tránh được những rủi ro đáng tiếc xảy ra.
Giới hạn chảy của thép là gì
Tóm lại giới hạn chảy của thép được hiểu là ứng suất khi kim loại chảy. Có thể hiểu một cách ngắn gọn là chiều dài của kim loại tăng nhưng tải trọng của nó không đổi. Với sự biến dạng không vượt quá ngưỡng 0,2
Hay có thể hiểu một cách đơn giản nhất giới hạn chảy của thép là gì?. Chính là giới hạn của một lực tác động đó là nhiệt độ. Và khiến cho kim loại bị biến dạng đàn hồi dồng thời không thể trở lại trạng thái ban đầu.
Ký hiệu giới hạn chảy của thép
Trong ngành sản xuất thì giới hạn chảy của thép là gì và công thức và ký hiệu giới hạn chảy của thép vô cùng quan trọng. Nhất là đối với những người thiết kế. Nó giúp con người có thể tính toán và nắm bắt được công trình đang thi công. Sau đây là công thức và ký hiệu giới hạn chảy của thép:
+ Kí hiệu giới hạn chảy của thép là σc,
+ Công thức tính : Σc = Pc / F0 (kG/cm2).
Trong đó: Pc là tải trọng, F0 chính là tiết diện lúc ban đầu
Yếu tố ảnh hưởng tới độ chảy của thép
Thép được biết đến là nguyên vật liệu kim loại và có hàm lượng carbon cao. Do vậy yếu tố ảnh hưởng tới độ chảy của thép là nhiệt độ. Và cụ thể:
+ Đối với thép ở nhiệt độ 45 độ C. Lúc này thép hình rất dễ nứt và giòn
+ Đối với nhiệt độ ở 10 độ C, thép hình sẽ dẻo hơn
+ Đối với thép có khoảng 500 đến 600 độ C. Thì thép sẽ dẻo hơn nhiều so với ban đầu đồng thời cường độ của thép giảm đi rõ dệt.
Chi tiết về giới hạn chảy của thép
Khi quan tâm tới những thông tin về giới hạn của thép. Thì cần phải tìm hiểu xem nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu?. Đồng thời cần phải biết tra xem giới hạn chảy của thép.
Khi nắm rõ được nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu?. Cũng như biết tra giới hạn chảy của sắt thép. Sẽ giúp bạn có thể kiểm soát được công trình một cách chính xác hơn.
Nhiệt độ nóng chảy của thép là bao nhiêu
Giới hạn chảy của thép là gì?. Nó có nhiệt độ nóng chảy là 1.811K . Giới hạn chảy của thép là gì ?. ( 1.538 °C; 2.800 °F ). Ngoài ra theo như bảng tuần hoàn hóa học. Thì sắt thép thuộc vào nhóm VIIB và thuộc vào chu kì 4.
Sắt thép có số nguyên tử là 26. Nhiệt độ của nó là cao hơn tất cả những kim loại khác. Có thể bạn chưa biết được rằng thép bản chất là một kim loại khá mềm. Tuy nhiên, không thể nấu chảy mà phải kết hợp với những thành phần từ carbon với lượng từ 0,002% cho đến 2,1%. Lúc này nó sẽ tạo ra một lượng thép có độ cứng gấp 1000 lần.
Với những ưu điểm về độ cứng và độ dẻo chịu lực cực tốt. Chính vì vậy nên thép là nguyên vật liệu được sử dụng nhiều nhất trong ngành xây dựng. Cụ thể là chiếm 95% so với tổng kim loại trong ngành xây dựng.
Bảng tra giới hạn chảy của thép
Bảng tra giới hạn chảy của thép đóng vai trò quan trọng. Bởi nhờ có bảng tra mà người sử dụng mới biết chính xác được sự tan chảy của từng loại thép. Để có thể kiểm soát được công trình. Sau đây sẽ là bảng tra giới hạn thông dụng của nhóm thép cốt:
Nhóm thép cốt | Đường kính (mm) | Giới hạn chảy (N/mm2) | Độ giãn dài tương đối (%) | Thử uốn nguội C |
Độ dày trục cuốn d | ||||
CI | Jun-40 | ≥240 | ≥25 | C = 0,5d |
(180 độ) | ||||
CII | Oct-40 | ≥300 | ≥19 | C = 3d |
(180 độ) | ||||
CIII | Jun-40 | ≥400 | ≥14 | C = 3d |
(90 độ) | ||||
CIV | Oct-32 | ≥600 | ≥6 | C = 3d |
(45 độ) |
Bảng giới hạn nóng chảy của thép cacbon theo tiêu chuẩn của Trung Quốc : GB 700 – 88
Mác thép | Giới hạn bền sb (MPa) | Giới hạn chảy sc (MPa) | Độ giãn dài tương đối (%) | ||||||
£16 | 16 ~ 40 (mm) | 40 – 60 (mm) | 60 ~ 100 (mm) | £16 | 16 ~ 40 (mm) | 40 – 60 (mm) | 60 ~ 100 (mm) | ||
Q195 | 315 ~ 390 | 195 | 185 | – | – | 33 | 32 | – | – |
Q215 | 335 ~ 410 | 215 | 205 | 195 | 175 | 31 | 30 | 29 | 28 |
Q235 | 375 ~ 406 | 235 | 225 | 215 | 195 | 26 | 25 | 24 | 23 |
Q255 | 410 ~ 510 | 255 | 245 | 235 | 215 | 24 | 23 | 22 | 21 |
Q275 | 490 ~ 610 | 275 | 265 | 255 | 235 | 20 | 19 | 18 | 17 |
Tìm hiểu về độ nóng chảy của từng loại thép
Trên thị trường hiện nay rất đa dạng về các loại thép. Chẳng hạn như: thép ss400, thép ct3, thép c45…….. Và mỗi loại thép này đều có những ứng dụng khác nhau. Cũng như mỗi loại thép đều có những tiêu chuẩn khác nhau.Và có giới hạn chảy khác nhau.
Bởi vậy nếu bạn muốn nắm bắt và sử dụng những loại thép này thì bạn cần phải tìm hiểu những đặc điểm và ứng dụng của chúng. Và điều quan trọng nhất bạn cần phải quan tâm đến giới hạn chảy của thép là gì?.
Giới hạn chảy của thép ss400
Thép ss400 là một loại thép nằm trong nhóm cacbon. Thành phần của loại thép này cũng gồm chủ yếu là cacbon và sắt. Ngoài ra loại thép này gồm những loại nguyên tố khác như: photpho, crom và silic, mangan.
Vì vậy nên loại thép này được ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng. Và được sử dụng làm những khuôn mẫu hoặc những loại chi tiết máy. Do vậy tiêu chuẩn thép ss400 luôn được người tiêu dùng thường xuyên đề cập đến và tìm hiểu trước khi sử dụng.Ngoài ra trước khi sử dụng thép ss400. Người tiêu dùng còn để ý tới giới hạn chảy của thép là gì?. Thực ra giới hạn chảy của thép có liên quan tới độ dày của thép. Cụ thể là:
+ Giới hạn chảy của thép ss400 ≥ 245 MPa khi độ dày ≤ 16mm
+ Giới hạn chảy của thép ss400 ≥ 235 MPa khi độ dày từ 16– 40mm
Giới hạn chảy của thép ct3
Thép ct3 là loại thép có hàm lượng cacbon <2%. Ngoài ra mác thép ct3 có kết cấu thuộc nhóm C và có tiêu chuẩn tương đối cao. Đồng thời loại thép này được sử dụng rất rộng rãi trong ngành xây dựng. Và sử dụng làm xây dựng nhà xưởng, gia công kim loại và làm chi tiết máy……
Vì ứng dụng thực tế của thép ct3 được dụng rộng rãi trong cuộc sống. Nên người tiêu dùng sẽ quan tâm đến giới hạn chảy của thép là gì?. Tất cả những loại thép giới hạn chảy của nó đều phụ thuộc vào độ dày của nó:
+ Giới hạn chảy của thép ct3 ≥ 345 MPa khi độ dày ≤ 17mm
+ Giới hạn chảy của thép ct3 ≥ 135 MPa khi độ dày từ 20– 40mm
Giới hạn chảy của thép c45
Thép c45 là gì?. Đây là loại thép có hàm lượng cacbon tương đối cao. Loại thép này được sử dụng để làm khuôn mẫu. Và làm chi tiết máy có trọng tải cao như làm bulong, giàn giáo…..
Nếu bạn muốn nắm bắt công trình tốt. Thì bạn nên tìm hiểu đến giới hạn chảy của thép c45. Sau đây là giới hạn chảy của thép ct45
+ Giới hạn chảy của thép c45≥ 360 MPa khi độ dày ≤ 15mm
+ Giới hạn chảy của thép ct3 ≥ 150 MPa khi độ dày từ 25 – 45mm
Nhiệt độ nóng chảy của thép không gỉ
Thép không gỉ còn được gọi là inox. Loại thép này còn được sử dụng trong ngành đúc kim và ngành kim khí, luyện kim. Trong thực tế thì inox có rất nhiều loại. Bởi vậy nên mỗi loại thép không gỉ sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Cụ thể là:
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ (inox201) là: 1400-1450°C (2552-2642°F)
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ ( inox 304) là:1400-1450°C (2552-2642°F)
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ (inox 316) là: 1375-1400°C (2507-2552°F)
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ ( inox 430) là:1425-1510°C (2597-2750°F)
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ ( inox 434) là:1426-1510°C (2600-2750°F)
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ ( inox 420) là:1450 -1510°C (2642-2750°F)
+ Nhiệt độ nóng chảy của thép không rỉ ( inox 410) là:1480-1510°C (2696-2786°F)
Tuyền Vũ Bình luận của bạn Nhấp chuột vào đây để hủy trả lời.Từ khóa » Fy Của Thép
-
Cường độ Tính Toán Của Thép Là Gì? - Vật Tư Cơ Điện Hải Dương
-
Fy Của Thép Là Gì - Cường Độ Tính Toán Của Thép
-
Fy Của Thép Là Gì ? Cường Độ Tính Toán Của Thép
-
Cường độ Tính Toán Của Thép
-
Fy Của Thép Là Gì
-
NEW Fy Của Thép Là Gì ? Cường Độ Tính Toán Của Thép - Neufie
-
Fy Cua Thep Là Gì ? Cường Độ Tính Toán Của Thép Là Gì
-
Fy Của Thép Là Gì - Cường Độ Tính Toán Của Thép - In Thiệp Cưới
-
Bảng Cường độ Chịu Nén Của Thép 【CẬP NHẬT 2018】
-
Cường độ Tính Toán Của Thép | Cốp Pha Việt
-
Cường độ Chịu Kéo Của Thép, Bảng Tra Cường độ Thép - Tin Xây Dựng
-
Cường độ Tính Toán Của Cốt Thép CB500 - KetcauSoft
-
KẾT CẤU THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - WELDTEC