Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn

Giới thiệu bản thân là công việc chúng ta thường xuyên phải làm nhưng không phải ai cũng biết cách giới thiệu bản thân sao cho ấn tượng và thu hút. Đặc biệt khi phải giới thiệu bản thân bằng một ngôn ngữ khác sẽ càng khiến chúng ta gặp phải những bối rối và khó khăn. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hiệu quả.

Trong một bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Hàn cũng như bằng bất cứ ngôn ngữ nào khác, việc quan trọng là phải cung cấp được đầy đủ thông tin cần thiết tới người nghe mà không quá dài dòng và nhàm chán. Các thông tin thường có trong một đoạn giới thiệu về bản thân khi đi xin việc hay trước một đám đông, tập thể là họ tên, tuổi, nơi ở, nghề nghiệp, kinh nghiệm, sở trường, sở thích là gì và có mong muốn gì.

1. Chào hỏi khi gặp nhau

Mỗi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói 안녕하세요? hay 안녕하십니까? Hai câu này cùng có ý nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕하십니까?” thể hiện sự kính trọng , lễ phép hơn. Còn câu chào “안녕하세요?” được dùng phổ biến khi hai người đã quen thân với nhau.

Tuy nhiên, nếu bạn gặp ai đó vào lúc ăn sáng, ăn trưa, hay ăn tối thì bạn nên thay vì chào bằng câu “안녕하세요?” mà hãy sử dụng câu “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?”.

2. Giới thiệu tên

Để giới thiệu tên mình bằng tiếng Hàn, chúng ta có thể sử dụng một trong hai mẫu câu thông dụng dưới đây :

  • 저는 + tên + 이에요/예요.
  • 저는 + tên +이라고 합니다/ 라고 합니다.

Ở mẫu câu đầu tiên, nếu như tên của bạn được kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”. Còn nếu như tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.

Còn ở mẫu câu thứ hai, nếu tên của bạn được  kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”. Còn nếu tên của bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다”

Ví dụ:

  • 저는 드엉이에요/ 저는 드엉이라고 합니다 : Tên tôi là Dương.
  • 저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다 : Tên tôi là Mai
  • 제 이름은 김기훈입니다 : Tên tôi là Kim Ki Hoon
  • 제 이름은 나영입니다 : Tên tôi là Na Yeon

3. Giới thiệu nghề nghiệp

Để giới thiệu mình làm nghề gì, chúng ta sử dụng mẫu câu:

저는+ Danh từ + 입니다

Trong mẫu câu này, nếu như danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một phụ âm thì ta sẽ cộng nó với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp được kết thúc bằng một nguyên âm thì nó sẽ được cộng với “예요”

Ví dụ:

  • 저는 한국어 선생님이에요 : Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc.
  • 저는 가수예요 : Tôi là ca sĩ.
  • 저는 경찰이에요 : Tôi là cảnh sát.
  • 저는 회사원입니다 : Tôi là nhân viên văn phòng
  • 저는 일본어선생님입니다 : Tôi là giáo viên tiếng Nhật

4. Giới thiệu quốc gia

저는 + tên quốc gia + 사람입니다

Ví dụ : 저는 베트남 사람입니다 (Tôi là người Việt Nam)

Đây là 1 số quốc gia :

  • 미국 Mỹ
  • 베트남 Việt Nam
  • 일본 Nhật Bản
  • 한국 Hàn Quốc
  • 중국 Trung Quốc
  • 인도네시아 Indonesia
  • 호주 Úc
  • 태국 Thái Lan
  • 프랑스 Pháp
  • 러시아 Nga
  • 라어스 Lào

Bạn cần nắm chắc các cấu trúc này, vận dụng, linh hoạt và chú trọng đến phát âm sẽ giúp bạn giới thiệu bản thân một cách hiệu quả khi phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc hoặc những cuộc trò chuyện với bạn bè.

Một điều nhỏ nhưng cũng rất quan trọng khi giới thiệu bản thân để gây ấn tượng đó là bạn cần quan tâm tới phong thái, cử chỉ, ngữ điệu của mình khi nói. Một giọng điệu truyền cảm, tự nhiên cùng với phong cách tự tin sẽ giúp bạn thu hút và chinh phục người đối diện ngay từ lần tiếp xúc đầu tiên này. Việc này bạn có thể luyện tập hàng ngày được bằng cách tập nói trước gương và các bạn bè thân thiết.

Tóm lại, để giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn một cách trôi chảy và ấn tượng, chúng ta cần có một nền tảng tiếng Hàn khá cộng với sự khéo léo đưa vào những thông tin cần thiết về bản thân kết hợp với ngữ điệu, phong thái tự tin. Và tất nhiên, hãy đừng rập khuôn theo bất kỳ nguyên tắc hay khuôn mẫu nào. Hãy là chính mình bạn nhé!

Chúc các bạn thành công trên hành trình du học Hàn Quốc !

– Nguồn: Sưu tầm –

Từ khóa » Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Hàn An Tượng