Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Khi đi Phỏng Vấn XKLĐ Nhật Bản

>>> Bật mí 10 cách nói về tuổi trong tiếng Nhật bạn nên học  Giới thiệu quê quán, nơi sống: ハノイからきました Hanoi kara kimashita. (Tôi đến từ Hà Nội) ハノイに住んでいます Hanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hà Nội)

わたしの住所は。。。です。

(watashi no juusho wa … desu)

Địa chỉ nhà tôi là ____

Ví dụ: わたしの住所は  157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。  Giới thiệu trình độ học vấn:

____大学の学生です工科大学で勉強___

____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)

____大学で勉強しています ____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)

____大学を卒業しました。 _____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)

ベトナム国家大学ハノイ校 ベトナムこっかだいがくハノイこう Đại học Quốc gia Hà Nội
自然科学大学 しぜんかがくだいがく Đại học Khoa học Tự nhiên
外国語大学 がいこくごだいがく Đại học Ngoại ngữ
経済学部 けいざいがくぶ Khoa Kinh tế
法学部 ほうがくぶ Khoa Luật
教育学部 きょういくがくぶ Khoa Giáo dục
ベトナム国家大学ホーチミン市校 ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
国際大学 こくさいだいがく Đại học Quốc tế
情報工科大学 じょうほうこうかだいがく Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM)
ハノイ工科大学 ハノイこうかだいがく Đại học Bách Khoa Hà Nội
ホーチミン市工科大学 ホーチミンしこうかだいがく Đại học Bách khoa TP. HCM
フエ大学 フエだいがく Đại học Huế
科学大学 かがくだいがく Đại học Khoa học Tự nhiên
師範大学 しはんだいがく Đại học Sư phạm
農林大学 のうりんだいがく Đại học Nông Lâm
医科薬科大学 いかやっかだいがく Đại học Y Dược
美術大学 びじゅつだいがく Đại học Mỹ thuật
ダナン大学 ダナンだいがく Đại học Đà Nẵng
ダナン技術短期大学 ダナンぎじゅつたんきだいがく Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
タイグエン大学 ガイグエンだいがく Đại học Thái Nguyên
経済・経営管理大学 けいざい・けいえいかんりだいがく Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
公衆衛生大学 ハノイこうしゅうえいせいだいがく Đại học Y tế Công cộng Hà Nội
音楽院 ハノイおんがくいん Nhạc viện (Conservatory)
文科大学 ハノイぶんかだいがく Đại học Văn hóa
工業美術大学 ハノイこうぎょうびじゅつだいがく Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
美術大学 ホーチミンしびじゅつだいがく Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
体育スポーツ大学 たいいくスポーツだいがく Đại học Thể dục Thể thao
医学大学 ハイフォンいがくだいがく Đại học Y
法科大学 ほうかだいがく Đại học Luật
国民経済大学 こくみんけいざいだいがく Đại học Kinh tế Quốc dân
経済大学 けいざいだいがく Đại học Kinh tế Quốc dân
貿易大学 ぼうえきだいがく Đại học Ngoại thương
商科大学 しょうかだいがく Đại học Thương mại
財政学院 ざいせいがくいん Học viện Tài chính
銀行学院 ぎんこうがくいん Học viện Ngân hàng
林業大学 りんぎょうだいがく Đại học Lâm nghiệp
水産大学 すいさんだいがく Đại học Thủy sản
建築大学 けんちくだいがく Đại học Kiến trúc
ハノイ土木大学 ハノイどぼくだいがく Đại học Xây dựng Hà Nội
ハノイ鉱山・地質大学 ハノイこうざん・ちしつだいがく Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội
水利大学 すいりだいがく Đại học Thủy lợi
郵政電信工芸学院 ゆうせいでんしんこうげいだいがく Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
交通運輸大学 こうつううんゆだいがく Đại học Giao thông Vận tải
オープン大学 オープンだいがく Đại học Mở
フンヴオン大学   Đại học Hùng Vương (HCM)
ホンバン国際大学 ホンバンこっくさいだいがく Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM)

工科大学の学生です工科大学で勉強しています

koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa) 工科大学で勉強しています koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa) 工科大学を卒業しました。 koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)  Nghề nghiệp: 私はエンジニアです。 Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)  
Nghề nghiệp Viết Phiên âm
Nông nghiệp 農業  nougyou
Cơ khí 機械 kikai
Hàn 溶接 yousetsu
May 縫製 housei
Điện 電気 denki
Điện tử 電子 denshi
Xây dựng 建設 kensetsu
Nấu ăn 料理 ryouri
Kế toán 経理 keiri
 Sở thích: 私の趣味は本を読みます。 Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách). Một số từ vựng thay thế:  
1 およぎ / すいえい 泳ぎ/水泳 bơi
2 ダンス   Nhảy
3 うた Ca hát
4 おんがく 音楽 Âm nhạc
5 ピアノ   Đàn piano
6 ギター   Đàn guitar
7 えいが 映画 Xem phim
8 テレビゲーム   Trò chơi điện tử
9 どくしょ 読書 Đọc sách
10 さいほう 裁縫 May vá
11 ショッピング   Mua sắm
12 りょこう 旅行 Đi du lịch
13 つり 釣り Câu cá
14 スケートボード   Trượt ván
15 りょうり 料理 Nấu ăn
Ước mơ tương lai   私の将来の夢は____   (watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____.   Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là_đi du lịch Nhật Bản_.   Bước 4 : Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”  “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”. Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp giúp đỡ mình. Trong trường hợp giao tiếp thông thường như với bạn bè, không cần sự trang trọng, bạn có thể chỉ cần nói “Yoroshiku” . Và trong trường hợp nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì bạn có thể đơn thuần nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).   Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất II/ Giao tiếp, giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn >> Phần mềm học tiếng Nhật tốt nhất khi đi du học, XKLĐ Nhật Bản >> 101 câu giao tiếp tiếng Nhật thường dùng nhất Trong trường hợp phỏng vấn, phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật có cách thức giới thiệu bản thân vẫn như trên; tuy nhiên bạn phải nói một cách lịch sự và dùng ngôn từ lịch sự.       Khi phỏng vấn, bạn cần giới thiệu bản thân ngắn gọn nhưng đầy đủ và lịch sự. Bạn nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn Tự giới thiệu bản thân là cách để cho những người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống và trình độ tiếng Nhật của bạn. Dựa vào phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn, người phỏng vấn sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau. Vì vậy, bạn cần lưu ý những điều sau:  Thứ nhất: Không lan man khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Điều này sẽ khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo.  Thứ hai: Bạn cần thể hiện sự tự tin đúng mực và cho nhà tuyển dụng thấy mình là người cẩn thận, biết lắng nghe.  Thứ 3: Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên và thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn nhé.  Khi nói về sở trường của bạn Đây là lúc mà nhà tuyển dụng quan tâm xem là khả năng, sở trường của bạn có đáp ứng với yêu cầu công việc của họ hay không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc và đừng quên nêu những sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc của bạn. Tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.  
Tiếng Nhật Dịch nghĩa
 新卒(しんそつ) Tính thành thật
豊かな発想力があること Có tính sáng tạo
思いやりがあること Quan tâm tới mọi người
チャレンジ精神があること Có tinh thần thử thách
リーダーシップがある Có khả năng lãnh đạo
責任感が強い Có tinh thần trách nhiệm cao
人見知りをしない Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát
協調性がある Có tinh thần hợp tác
集中力がある Có khả năng tập trung cao
素直である  Thẳng thắn, thật thà
Cách trả lời cho câu hỏi này là đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là..., Tôi tự tin là mình có thể..... 私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます (Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó). - Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong buổi phỏng vấn, dù muốn hay không, bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân. Lời khuyên ở đây là bạn có thể đưa ra 1 – 2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng tới công việc. Ngoài ra cần lưu ý tránh việc nói những thứ có thể khiến người phỏng vấn nghĩ rằng bạn là người kém cỏi, không đủ khả năng hoặc thiếu sự cẩn thận. Hoặc: Đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói: 私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc)   Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, chào hỏi, giao tiếp thông thường Một câu nói hay khác là sau khi thừa nhận về điểm yếu của mình, bạn có thể nói: いくら大変でも頑張ります。( Ikurataihen demo ganbarimasu). Câu này có nghĩa là: "Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng". - Kết thúc phỏng vấn ấn tượng どうぞよろしく、お願いします。 (Douzo yoroshiku,onegai shimasu) Rất mong được giúp đỡ ! 私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。(Watashi no kibouwanihon e itte,kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu). Câu này dịch nghĩa là: "Nguyện vọng của tôi là đi Nhật, kiếm tiền giúp đỡ gia đình và học tiếng Nhật" Tham khảo thêm: Jikoshoukai - bài mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn XKLĐ Nhật cực chuẩn III/ Một số mẫu câu hỏi thường gặp: 1. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)   Bạn có thể trả lời ngắn gọn bằng:   _ あります/ありあせん (có / không)   2. どんなアルバイトですか (Có kinh nghiệm trong công việc gì?)   3. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?)   Với câu hỏi này bạn nên nói lên cụ thể mong muốn thật sự của thân, tốt hơn nên láy vấn đề vào trọng tâm có thể giúp ích cho công việc ứng tuyển sẽ làm cho nhà tuyển dụng thích thú hơn.   Dưới đây là những câu trả lời mẫu, thường sẽ phù hợp trong nhiều tình huống.   - あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)   - 日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật)   - 日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật)   - 日本人とコミュニケーションができるようになるためです (Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật)   4. どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây?)   Khi được hỏi câu này, bạn có thể nêu lên những điểm mạnh cũng như sự phù hợp với bản thân ở công ty/ đơn vị xin việc. Trình độ chuyên môn có thể đáp ứng được yêu cầu công việc.   5. だれの紹介ですか (Ai giới thiệu cho bạn vậy?)   …….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です ( ___đã giới thiệu công việc này cho tôi)   6. 何曜日に働けますか (Làm được những ngày nào trong tuần?)   7. あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)   Một số từ vựng chỉ điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và công việc.
CHỮ HÁN HIRAGANA DỊCH NGHĨA
真面目 まじめ Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn.
熱心 ねっしん Nhiệt tình.
  まめ Chăm chỉ.
優しい やさしい Dễ tính, hiền lành, tốt bụng.
賢い かしこい Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo.
  リーダーシップがある Có khả năng lãnh đạo
豊かな発想力 があること Có tính sáng tạo
大胆 だいたん Quyết đoán
集中力 がある Có khả năng tập trung cao
素直 である Thẳng thắn, thật thà
忘れっぽい わすれっぽい Hay quên.
怠惰 たいだ Lười biếng.
内気 うちき Nhút nhát
  8. いつから出勤できますか (Có thể bắt đầu làm khi nào?)   明日から / 来週からです / いつでも大丈夫です   (Ngay từ ngày mai  //  Từ tuần sau  //  Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào)   9. 何か質問がありますか (Bạn có câu hỏi gì ko?)   IV/ Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào ngày đầu đi làm 下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)   はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します   Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu   (Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn)   ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します   Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu   (Tôi là An đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ của bạn)   下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)   はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします   Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.   (Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.)   Lưu ý: Trường hợp này thường được sử dụng buổi đầu tiên đi làm, nhân viên sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty mới.   いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。   お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。   Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu.   Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.   (Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh.    Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông).   Lưu ý: Trường hợp này sử dụng giới thiệu bản thân với khách hàng Trên đây là tổng hợp các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, chào hỏi, giao tiếp thông thường mà thực tập sinh, du học sinh có thể tham khảoĐể sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo và khéo léo, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên và nếu có thể, hãy tìm cho mình một môi trường giao tiếp tiếng Nhật thật chất lượng nhé. Bạn có thể tự học thêm những câu trả lời hay khi phỏng vấn đi Nhật để tự tin trong phỏng vấn hơn nhé! Hoặc xem thêm các thông tin học tiếng Nhật khácTẠI ĐÂY. Chúc bạn thành công! giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật bài giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật giới thiệu bản thân tiếng nhật cách giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật giới thiệu bằng tiếng nhật giới thiệu tên bằng tiếng nhật gioi thieu ban than bang tieng nhat bản giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật mục đích đi nhật bằng tiếng nhật giới thiệu về bản thân bằng tiếng nhật

Từ khóa » Giới Thiệu Sở Thích Bản Thân Bằng Tiếng Nhật