Giới Thiệu Tổng Quát Về Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam - 123doc
- Trang chủ >
- Kinh tế - Quản lý >
- Tài chính - Ngân hàng >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.12 KB, 64 trang )
SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 14 -
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VÀ CÔNG TÁC THỰC HIỆN
NGHIỆP VỤ VẬN TẢI BIỂN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH MSC – VIỆT NAM3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty liên doanh MSC – Việt Nam
3.1.1 Nguồn gốc hình thành Cơng Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam Công Ty Liên Doanh MSC – Việt Nam được chính thức thành lập vàongày 08 tháng 12 năm 2003 do Công Ty Cổ Phần Container Phía Bắc Viconship liên doanh với M.S.C Southest Asia Singapore. Như vậy Công TyLiên Doanh MSC là một trong những chi nhánh của hãng tàu MSC Thụy Sỹ trên toàn thế giới và là cơng ty thành viên của Viconship Hải Phòng.Cơng Ty Liên Doanh MSC tọa lạc tại số 152 ñường Nguyễn Lương Bằng, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh, ñiện thoại: 08.4135253, Fax: 08.4135255. Vốngóp từ MSC Việt Nam:3.060.000.000 VNð, MSC Singapore:2.940.000.000 VNðCơng Ty Liên Doanh MSC l văn phòng đại lý của hãng MSC Geneva tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngồi ra, tại Việt Nam MSC còn có văn phòng tại HàNội, ðà Nẵng và Quy Nhơn. Các ñại lý MSC tại Việt Nam đều trực thuộc MSC Singapore vì đây là văn phòng chính đại diện cho các đại lý MSC ở ðông Nam Ágồm 5 nước: Thái Lan, Singapore, Việt Nam, Indonesia, Malaysia. Như vậy, mọi hoạt ñộng giao nhận, chứng từ của MSC Việt Nam ngồi đại lý MSC ởnước có liên quan thì đều trung chuyển qua văn phòng MSC Singapore. 3.1.2 Chứa năng, nhiệm vụ của Cơng Ty Liên Doanh MSC – Việt Namðại lý ủy thác quản lý container, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng Container.Tổ chức khai thác vận chuyển container hàng xuất nhập khẩu, hàng quá cảnh bằng các phương tiện, kinh doanh các dịch vụ khác có liên quan ñể phục vụnhu cầu vận tải của khách hàng. ðại lý tàu biển và môi giới hàng hải.3.1.3 Sơ lược về Viconship – Công ty chủ quản của MSC Viconship - Công ty cổ phần Container Việt Nam là một trong nhữngcơng ty đại lý tàu biển và giao nhận hàng ñầu Việt Nam và là ñơn vị hoạt ñộngSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 15 -tích cực trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa kể từ năm 1985. Viconship có hệ thống bãi container, kho và đội xe chở cơng riêng, có dịch vụvận chuyển hàng hóa nội địa khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam.a Các công ty thành viên:Vietnam - Japan International Transport Co.Ltd J.V International Freight Forwarder and Container ServiceMSC Agencies Co.,Ltdb Quá trình hình thành và phát triển:2771985: Công ty Viconship ñược thành lập với tên ban đầu là “Cơng ty Container Việt Nam”.1992: Chi nhánh tại Sài Gòn tách riêng thành cơng ty độc lập Viconship Saigon, cơng ty đổi tên thành “Cơng ty Container Miền Bắc”Viconship Hải Phòng. 1995: Thiết lập một công ty liên doanh với 5 công ty Nhật bảnKanematsu - Honda Trading - Suzue Corp - Meiko Trans - Kamigumi có tên ”Cơng ty TNHH Vận tải Việt-Nhật VIJACO”.41996: Thành lập thêm một công ty thành viên ở Hải Phòng “Cơng ty dịch vụ Container và giao nhận quốc tế”1997: Tái thiết lập một chi nhánh mới ở Tp Hồ Chí Minh với tên gọi “Viconship HoChiMinh”2000: Thành lập công ty thành viên tại ðà Nẵng “Công ty cổ phần Container miền Trung”2001: Liên doanh với MSC Southest Asia Pte Ltd., Singapore thành lập “ Công Ty Liên Doanh MSC - Việt Nam”.42002: Viconship đã hồn thành việc cổ phần hóa trở thành cơng ty cổ phần và ñã ñổi tên là “Cơng ty Cổ phần Container Việt Nam”.3.1.4 Sơ lược về MSC_ Mediterranean Shipping Company Mediterranean Shipping Company MSC là công ty tư nhân ñược thànhlập vào năm 1970 tại Thụy Sỹ. ðây là một trong những cơng ty hàng đầu thế giới về kinh doanh vận chuyển hàng hóa.MSC là hãng tàu lớn thứ hai thế giới về vận chuyển hàng hóa sau tập đồn AP Moller Group. Công ty do thuyền trưởng Gianluigi Aponte sáng lậpSVTH: Trần Thị Xn Phương- 16 -vào năm 1970. Có lẽ đây là một trong những công ty thuộc sở hữu tư nhân lớn nhất thế giới với 20.000 nhân viên rải ñều khắp các châu lục. Doanh thu năm2002 đạt 2.8 tỷ USD trong đó hoạt động vận chuyển container chiếm 2.5 tỷ USD. MSC là một trong vài hãng tàu trên thế giới có khả năng cung cấp chỉ mộtmẫu Bill of lading BL duy nhất cho tất cả các đại lý của mình, điều này cho phép hàng hóa được di chuyển nhanh chóng và xuyên suốt qua các hệ thống cáccảng chuyển tải ở khắp châu lục. MSC sở hữu hơn 200 chiếc tàu chở container với sức chứa hơn 460,000TEUS Twentyfoot Equivalent Unit. MSC cung cấp một mạng lưới dịch vụ tốt nhất thông qua các đại lý trên tồn thế giới và duy trì duy nhất một hình thứcdoanh nghiệp tư nhân và độc lập để có thể thích ứng nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường, thực hiện các dự án dài hạn mà không phải chờ bất cứ sự canthiệp hoặc trì hỗn khơng cần thiết nào. Hiện nay MSC có khoảng hơn 350 đại lý trên tồn thế giới. Tất cả các ñạilý này ñều trao ñổi, liên lạc với nhau một cách chặt chẽ thông qua một mạng lưới chương trình được thiết kế ñộc ñáo và chuyên biệt. ðây là một chương trìnhđược sử dụng thống nhất ở tất cả các ñại lý do vậy mọi chứng từ cũng ñược thống nhất một mẫu chung áp dụng trên tồn thế giới.Nguồn: website www.mscgva.chHình 1: Bản đồ các tuyến vận chuyển của MSC trên thế giới:MSC là nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển các tuyến ñi trực tiếp hàng ñầu. Hằng tuần MSC có khoảng 175 tuyến đi trực tiếp, phối hợp qua 215 cảng và 5châu lục. Bên cạnh mạng lưới dịch vụ chun chở hàng đầu, MSC còn có mạngSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 17 -lưới logisitic hoạt ñộng hết sức hiệu quả với hơn 300 bãi container nội ñịa trên toàn thế giới.3.1.5 Cơ cấu tổ chức Công Ty liên doanh MSC và chức năng từng bộ phận trong cơ cấu tổ chứcNhìn chung, bơ máy tổ chức của Công Ty Liên Doanh MSC khá gọn nhẹ chỉ gồm 3 cấp và chịu sự quản lý từ một hội ñồng quản trị. ðiều này giúp choviệc quản lý, vận hành công ty rất dễ dàng, linh động và có hiệu quả.Nguồn: tác giả tự tổng hợpHình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty liên doanh MSC – Việt NamSau đây là chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơng ty MSC Việt Nam3.1.5.1 Hội đồng quản trị Quản lý chung tồn bộ hoạt động của cơng ty.Chịu trách nhiệm về việc quản lý thực hiện của cấp dưới. ðịnh hướng cho sự phát triển của công ty.3.1.5.2 Ban giám ñốc Là người ñứng ñầu trong cơng ty, là người quản lý chỉ đạo và chịu tráchnhiệm về các hoạt ñộng cũng như hiệu quả kinh doanh trong tồn cơng ty.BAN GIÁM ðỐCPHỊNG THƠNG TIN VÀ THỊTRƯỜNG PHỊNG TÀICHÍNH KẾ TỐN PHỊNG KHAITHÁC VÀ TIẾP VẬNBỘ PHẬN CHỨNG TỪBỘ PHẬN HÀNG NHẬPBỘ PHẬN DỊCH VỤ KHÁCHHÀNG BÃI TÂN CẢNGBÃI CÁT LÁISVTH: Trần Thị Xuân Phương- 18 -Thực hiện ñầy ñủ các cam kết trong hệ thống chất lượng và chỉ đạo thực hiện chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng ñã ñược ñề ra.Thực hiện về xem xét, lãnh ñạo và cung cấp nguồn nhân lực. Tuyển chọn bộ máy tinh giản, gọn nhẹ hiệu quả ñể sử dụng bảo tồn vàphát triển nguồn vốn nhanh. ðịnh hướng vào khách hàng, giao dịch ký kết hoặc ủy quyền ký kết cáchợp ñồng kinh tế nhằm thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng, hãng tàu đồng thời đảm bảo quyền lợi của cơng ty.Chỉ ñạo Marketing, chỉ ñạo Booking hàng COC, xây dựng các ñịnh mức tiền lương, kinh tế, kỹ thuật, phát triển cơng nghệ cao để hòa nhập sớm trong nềnkinh tế trí thức của thế giới và khu vực. 3.1.5.3 Phòng thương vụ và thị trường SalesMarketingThực hiện công tác Marketing hàng COC, hàng quá cảnh, hàng công trình trong và ngồi nước.Theo dõi việc triển khai và thực hiện hợp đồng từng lơ hàng, kịp thời đề xuất cải tiến.Không ngừng thu thập thông tin về thị trường và từ đó lập ra các bảng báo giá hợp lí cho các loại hình dịch vụ của cơng ty.Lập các chứng từ hay theo dõi, kiểm soát việc lập các chứng từ pháp lý có liên quan đến các lơ hàng, các container mà mình booking hoặc được phâncơng phụ trách. Kết hợp với bộ phận dịch vụ khách hàng để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn vì bộ phận Sales Marketing có những hiểu biết rõ hơn về kháchhàng. Quan hệ thật tốt với các khách hàng ñể làm thoả mãn yêu cầu của họtheo hợp đồng và biết được các u cầu còn tiềm ẩn của khách hàng. Bên cạnh đó, bộ phận này ln ln khơng ngừng tìm kiếm khách hàng mới, khai thác cácthị trường tiềm năng phục vụ cho nhu cầu tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.3.1.5.4 Bộ phận dịch vụ khách hàng Customer Service Theo dõi lộ trình của tàu đi để cập nhật cho khách hàng biết lơ hàng củahọ đang ở đâu. Giải đáp những thắc mắc của khách hàng khi ñược yêu cầu.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 19 -Liên hệ với các công ty có liên quan để phục vụ những nhu cầu phụ của khách hàng mà cơng ty chưa thể đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ đóng gói hàngnơng sản,…. Lập các chứng từ hay theo dõi, kiểm soát việc lập các chứng từ pháp lýcó liên quan đến các lơ hàng, các container lệnh cấp container mà mình booking hoặc được phân cơng phụ trách.Quan hệ thật tốt với các khách hàng ñể làm thoả mãn yêu cầu của họ theo hợp đồng và biết được các u cầu còn tiềm ẩn của khách hàng.3.1.5.5 Bộ phận chứng từ Documentation Làm chứng từ vận ñơn hàng xuất MSC, lập các báo cáo của MSC, ñiệngiao hàng Telex Release Thực hiện các giấy tờ liên quan ñến vận ñơn cho khách hàng.Theo dõi thống kê cập nhật hàng ngày, lưu trữ, báo cáo các chỉ tiêu, các số liệu về kết quả kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Giám đốc và theo quiđịnh chung của cơng ty. Kết hợp với bộ phận kế tốn để lập vận đơn cho khách hàng.3.1.5.6 Bộ phận hàng nhập Inbound Quản lý về các container hàng nhập của công ty.Kiểm tra các vận đơn do khách hàng xuất trình để tiến hành lập các DO Delivery Order giúp khách hàng có thể dễ dàng nhận hàng.Thường xuyên cập nhật dữ liệu hàng nhập từ các SOB thông tin về hàng nhập vào Việt Nam do các ñại lý MSC trên thế giới gửi sang ñể dễ dàngñối chiếu với các vận đơn nhận được từ phía khách hàng. 3.1.5.7 Phòng tài chính kế tốn Finance – AccountingTheo dõi và quản lý tài sản cố ñịnh của chi nhánh. Theo dõi thu chi, sản lượng, khách hàng, cấp phát lương cho cơng ty.Thực hiện các nghiệp vụ thuế đối với nhà nước. Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính ñối với ñối tác nước ngoài.Quan hệ với các ðại diện của công ty, các bên có liên quan, với các nhân viên trong nội bộ ñể kết hợp giải quyết các phát sinh trong cơng tác.SVTH: Trần Thị Xn Phương- 20 -3.1.5.8 Phòng khai thác tiếp vận OPDLogistic Bộ phận này bao gồm cả các bộ phận làm việc tại cảng như bộ phận giaonhận hàng nhập, bộ phận giao nhận hàng xuất, bộ phận quản lý bãi rỗng thuộc quản lý của Cơng Ty Liên Doanh MSC,…Quản lý tàu, chỉ đạo giải phóng tàu Thực hiện các nghiệp vụ về tàu ñối với cảng, thủ tục tàu nhập cảng.Theo dõi vỏ container nhập từ tàu vào và từ chủ hàng trả về các bãi. Theo dõi, báo cáo, sửa chữa vỏ container hàng ngày .Cấp vỏ container tốt cho chủ hàng ñóng hàng xuất. Lập các chứng từ, theo dõi, báo cáo về ngày lưu bãi, lưu container.Quan hệ tốt các bãi container để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình 3.1.5.9 Tổ chức nhân sựHiện nay cơng ty có 41 nhân viên trong đó có 38 nhân viên trong các bộ phận chính. Còn lại là nhân viên lái xe hàng và tạp vụ.Nhân viên phụ trách chính của cơng ty đều có trình độ đại học. Bên cạnh đó do là cơng ty liên doanh với nước ngồi nên các nhân viêncủa cơng ty đều có khả năng sử dụng Tiếng Anh thành thạo cả 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết.Tinh thần làm việc của nhân viên công ty rất cao. Hầu như nhân viên làm việc liên tục. Họ có rất ít thời gian rảnh trong suốt giờ làm việc.Do công ty làm việc chủ yếu là qua mạng nội bộ Intranet và mạng Internet, nên các nhân viên đều có trình độ tin học nhất định. Mỗi nhân viên đềuđược trang bị một máy vi tính để phục vụ cho cơng việc.3.2 Quy trình thực hiện dịch vụ chuyên chở hàng hóa tại Cơng Ty Liên Doanh MSC – Việt Namðể thực hiện tốt dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, Công Ty Liên Doanh MSC phải thực hiện việc qui ñịnh phương pháp thống nhất và ñầy ñủcác tác nghiệp trong q trình quản lí và giao nhận container, từ khi container ñược nhập vào lãnh thổ Việt Nam ñến khi container được xuất ra khỏi lãnh thổViệt Nam thơng qua các cửa khẩu. Phương pháp này hầu như bao trùm tồn bộ tất cả các nghiệp vụ mà cơng ty phải thực hiện trong suốt q trình hoạt động củamình. Nội dung chính của phương pháp có thể chia làm 3 phần chính sau:SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 21 -Qui trình thực hiện chun chở xuất khẩu hàng hóa. Qui trình thực hiện chun chở nhập khẩu hàng hóa.Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng tại Công Ty Liên Doanh MSC. ðể có thể dễ dàng hiểu được nội dung của phần sắp trình bày, em xin cungcấp thêm một số ñịnh nghĩa sau: Manifest: Khai báo chi tiết hàng hóa nhập, xuất trước khi container đượcnhập vào, xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. DO: Lệnh giao hàng, ñược phát hành khi hàng ñược nhập vào lãnh thổViệt Nam và giao cho chủ hàng, căn cứ ñể làm thủ tục hàng nhập. Biên bản hư hỏng container: ðược làm giữa cảng dỡ container và chủ tàukhi phát hiện container có hư hỏng trước khi container ñược mang về bãi chứa hàng nhập.Booking Note: Xác nhận chỗ trên tàu cho chủ hàng. Lệnh cấp Container rỗng: Là lệnh cấp container ñược phát hành giao chochủ hàng, làm căn cứ giao container rỗng cho chủ hàng ñóng hàng vào container. Lệnh cấp container khi ñược phát hành ñồng thời là Booking Note của chủ hàng.Container Booking List: là căn cứ ñể giao nhận hàng xuất cho container hạ bãi chờ xuất và là căn cứ ñể làm Container Loading List và xếp container lêntàu. 3.2.1 Quy trình thực hiện chuyên chở xuất khẩu hàng hóaQui trình này bắt đầu từ khi tiếp nhận ñơn ñặt hàng của chủ hàng, cấp container rỗng cho chủ hàng đóng hàng vào container ñến khi container ñược xếplên tàu, xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. 3.2.1.1 Quá trình cấp container rỗng1Khi chủ hàng có nhu cầu đóng hàng xuất thì chủ hàng liên hệ trực tiếp với bộ phận SalesMarketing. Nhân Viên Sales có trách nhiệm thực hiệnnhững cơng việc sau: Tiếp nhận ñơn ñặt hàng, vào sổ lệnh và ñặt chỗ trên tàu – ContainerBooking List. Phát hành lệnh cấp vỏ container rỗng đi đóng hàng và gửi lệnh cấpcontainer rỗng cho chủ hàng.1Xem s ơ đồ tóm tắt sau phần kết luậnSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 22 -Cung cấp thông tin cho bộ phận giao nhận tại các bãi rỗng ñể chuẩn bị container cấp cho chủ hàng.Trường hợp chủ hàng ñã có container rỗng do lấy Container rút hàng nhập để đóng hàng xuất hoặc đã lấy container nhưng khơng đóng hàng ñi trên tàuñã ñặt chỗ khi làm lệnh cấp container thì chỉ đặt chỗ trên tàu, khơng phát hành lệnh cấp container.Khi chủ hàng có thay đổi chi tiết trong lệnh cấp container hay việc ñặt chỗ trên tàu, nhân viên Sales tiếp nhận thơng tin từ chủ hàng, điều chỉnh ContainerBooking List, gửi thơng tin đến giao nhận bãi liên quan và xác nhận với chủ hàng ñã tiếp nhận thay ñổi.ðối với container lạnh trên lệnh cấp container phải ghi rõ nhiệt ñộ, tên hàng và các thông tin liên quan.ðối với hàng nguy hiểm phải ghi rõ trên lệnh cấp container bắt buộc phải khai báo chính xác tên hàng hóa trên lệnh cũng như các chứng từ liên quan khác.Lệnh cấp container là căn cứ ñể giao nhận các bãi rỗng cấp container cho chủ hàng đóng hàng. Container cấp đóng hàng phải là container sạch, ngun tốt,đủ tiêu chuẩn đóng hàng theo yêu cầu của chủ hàng. Trường hợp container ñang ñược chứa tại các bãi rỗng không phải do công ty quản lý, quá trình giaocontainer cho chủ hàng đóng hàng do ñơn vị quản lý bãi rỗng thực thi và chịu trách nhiệm. Giao nhận bãi làm phiếu yêu cầu cấp container rỗng kèm theo lệnhcấp container ñể ñơn vị quản lý bãi làm căn cứ cấp container cho chủ hàng. Giao nhận bãi có trách nhiệm:Lên hóa ñơn và thu các khoản phí liên quan theo hướng dẫn của phòng Khai Thác Tiếp Vận.Cấp Seal và Container Packing List cho chủ hàng. Liên hệ các bãi rỗng trong phạm vi mình phụ trách để có được thơng tinchính xác và nhanh nhất ngày, giờ chủ hàng lấy container đi đóng hàng. Ghi và hồn tất sổ container rỗng, sổ container lạnh rỗng nếu là Containerlạnh, mục “ngày cấp”, ghi sổ cấp container rỗng. Nhập số liệu cho hệ thống “Quản lí trạng thái container” phục vụ báo cáokịp thời cho hãng tàu.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 23 -3.2.1.2 Quá trình hạ bãi container chờ xuất2Khi nhận đặt chỗ booking của chủ hàng, thơng tin ñược gửi từ các phòng SalesMarketing của MSC xuống giao nhận hàng xuất các bãi liên quan.Căn cứ vào Container Booking List của từng tàu, giao nhận tại các bãi sẽ cho container chủ hàng ñã ñóng hàng về hạ bãi chờ xuất.Giao nhận hàng xuất có trách nhiệm: u cầu chủ hàng xuất trình Container Packing List.Kiểm tra các thông tin chủ hàng khai báo trên Container Packing List, ñặc biệt là các thông tin: tàu xuất, cảng ñến, số container, số Seal, tên hàng, trọnglượng hàng, nhiệt ñộ nếu là container lạnh, nếu thiếu thì yêu cầu chủ hàng bổ sung đầy đủ thơng tin.Kiểm tra số container trên sổ cấp container, kiểm tra các thông tin ghi trên Container Packing List với Container Booking List của tàu, nếu các thơng tintrùng khớp thì nhập container vào danh sách container xuất – Container Loading List. Trường hợp có khác biệt giữa Container Packing List và Container BookingList, nhất là các thông tin về tên tàu, số container, cảng ñến, tên hàng ñối với hàng nguy hiểm, nhiệt ñộ ñối với hàng lạnh thì giao nhận báo ngay cho phòngSalesMarketing yêu cầu chủ hàng xác báo, trực tiếp hoặc thông qua MSC bằng văn bản các thơng tin chính thức. Căn cứ trên xác báo giao nhận nhập containervào Container Loading List. Hoàn thiện sổ cấp container rỗng bằng các chi tiết “ngày hạ bãi”, “tàuxuất”. Nhập số liệu cho hệ thống “Quản lý trạng thái container” mục “hạ bãi”phục vụ báo cáo kịp thời cho hãng tàu. 3.2.1.3 Quá trình làm hàng xuất3Trước khi tàu cập cảng làm hàng xuất, giao nhận hàng xuất có trách nhiệm: Nhận Container Booking List cho cả chuyến tàu, làm căn cứ ñể lậpContainer Loading List cho tàu. Mọi thay ñổi so với Container Booking List này ñều phải xác báo bằng văn bản.2Xem s ơ đồ tóm tắt sau phần kết luận3Xem s ơ đồ tóm tắt sau phần kết luậnSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 24 -Kiểm tra Container Packing List của các container ñã hạ bãi chờ xuất với Container Booking List của tàu. Nếu phát hiện sai sót yêu cầu chủ hàng xác báobằng văn bản. Căn cứ trên Container Booking List của tàu và sổ cấp container rỗng, lậpdanh sách container xuất – Container Loading List: container ñã cấp cho chủ hàng đóng hàng, có chỗ trong Container Booking List nhưng chưa về hạ bãi ñợixuất. Trường hợp chủ hàng có nhiều hơn 1 booking trong Container Booking List với các thông tin khác nhau, nhất là khác nhau về cảng đến, thì phải u cầu chủhàng xác báo trước các thông tin cho từng container. Giao nhận căn cứ trên xác báo này ñể lập Container Loading List.Khi các container trong Container Loading List về hạ bãi chờ xuất, giao nhận kiểm tra và xử lý như ñã nêu ở trên.Liên hệ Hải Quan cảng, kiểm tra các container hạ bãi chờ xuất ñã làm thủ tục thanh lý Hải Quan hay chưa. Nếu phát hiện container chưa thanh lý Hải Quanphải lập tức liên hệ chủ hàng bàn biện pháp khắc phục. Container hàng nguy hiểm về hạ bãi giao nhận phải kiểm tra dán nhãnnguy hiểm. Container hàng bình thường về hạ bãi, trước khi xếp hàng lên tàu giaonhận hoặc trực ban ñiều ñộ tàu phải kiểm tra xóa bỏ hết các nhãn nguy hiểm. Giao nhận hàng xuất xin kế hoạch xuất container rỗng, lập danh sáchcontainer xuất rỗng, làm công văn gửi Hải Quan cảng theo qui ñịnh của Hải Quan.ðối với tàu không thuộc quản lý của MSC, giao nhận hàng xuất:Gửi Container Loading List cả ñợi xuất và ñã hạ bãi chờ xuất và danh sách container xuất rỗng nếu có cho đại lý chủ tàu.Sau khi tàu rời cảng nhận lại từ ñại lý chủ tàu danh sách xác báo container ñi trên tàu. Kiểm tra lại với Container Loading List, danh sách container xuấtrỗng và liên hệ ñại lý chủ tàu, các bộ phận liên quan của cảng để có được danh sách chính xác các container có đi trên tàu.ðối với tàu thuộc quản lý của MSC, giao nhận hàng xuất:Nhận danh sách container đi trên tàu của các đại lý khác có container gửi trên tàu. Nhập danh sách này vào Container Loading List.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 25 -In Container Loading List cả ñợi xuất và ñã hạ bãi chờ xuất. Bộ phận làm tàu căn cứ trên danh sách này và danh sách container xuất rỗng nếu có, choxếp Container lên tàu sau khi giao nhận ñã kiểm tra thanh lý Hải Quan và chấm bay – vị trí xếp Container trên tàu.Lập danh sách container thực ñi trên tàu trước khi tàu rời cảng để trình Hải Quan cảng kí danh sách container thực xuất.Sau khi tàu rời cảng, xác ñịnh chính xác số container đã đi trên tàu căn cứ trên bộ bay tàu và danh sách container thực xuất.Làm danh sách xác báo cho các đại lý có container gửi trên tàu số container thực ñi trên tàu.Giao nhận hàng xuất nhập số liệu cho hệ thống “Quản lý trạng thái container”, tạo số liệu tàu xuất phục vụ báo cáo kịp thời cho hãng tàu.Bộ phận chứng từ MSC hoàn thiện các chứng từ có liên quan cho chủ hàng.3.2.2 Quy trình thực hiện chuyên chở hàng hóa nhập khẩu Qui trình này bắt đầu từ khi tàu cập cảng, làm thủ tục dỡ hàng xuống bãiñến khi chủ hàng rút hàng ra khỏi container, trả vỏ container về các bãi chứa container rỗng của cơng ty.3.2.2.1 Q trình chuẩn bị trước khi tàu cập cảng làm hàng nhập4Trước khi tàu cập cảng, bộ phận hàng nhập MSC: Nhận số liệu chi tiết hàng nhập từ các bộ phận liên quan có hàng gửi vềViệt Nam, thơng thường số liệu được gửi thơng qua hệ thống máy vi tính. Cập nhật số liệu vào máy vi tính.Nhận xác báo container hàng nhập về trên tàu từ các cảng xếp hàng. Nhận xác báo container hàng nhập về trên tàu từ các ñại lý chủ tàu ñối vớicác tàu không thuộc quản lý của MSC. Từ các nguồn số liệu này, kiểm tra tính chính xác của số liệu. Khi pháthiện có sự khác biệt liên hệ bộ phận liên quan tại cảng xếp hàng và ñại lý chủ tàu để có được thơng tin chính xác.In ra bộ Manifest, in giấy báo nhận hàng, lệnh giao hàng, danh sách chủ hàng lấy container hàng nhập.4Xem s ơ đồ tóm tắt sau phần kết luậnSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 26 -Cung cấp số liệu cho giao nhận hàng nhập các bãi. Bộ phận chứng từ có trách nhiệm gửi giấy báo nhận hàng ñến chủ hàngtheo ñường thư bảo ñảm của Bưu ðiện. Một số chủ hàng ñặc biệt, ñã ñược thỏa thuận trước với bộ phận giao nhận, giấy báo nhận hàng ñược gửi thông qua Fax.Bộ phận hàng nhập ñánh dấu vào cột “Giấy báo” trong danh sách chủ hàng nhận container hàng nhập hình thức gửi giấy báo nhận hàng.a ðối với tàu không thuộc quản lý của MSC:Bộ phận hàng nhập gửi bộ Manifest cho ñại lý chủ tàu trình Hải Quan trước khi tàu cập cảng.Giao nhận hàng nhập tại các bãi liên hệ ñại lý chủ tàu ñể nhận “Biên bản hư hỏng container” nếu có. Với những container khơng có biên bản ñã ñược nhậpvề bãi chứa container hàng nhập ñương nhiên ñược hiểu là “Container nguyên tốt”.b ðối với tàu thuộc quản lý của MSC:Bộ phận hàng nhập lập “Danh sách container hàng nhập” các container của chủ hàng Container SOC về trên tàu, gửi danh sách cho chủ hàng.Bộ phận OPD: Nhận bộ Manifest từ các ñại lý chủ hàng, kiểm tra lại với “Danh sáchcontainer hàng nhập” của chủ hàng, nếu phát hiện sai sót liên hệ chủ hàng để có được thơng tin chính xác.Trình Hải Quan bộ Manifest và làm các thủ tục cần thiết ñể tàu cập cảng. Trong quá trình làm hàng nhập, giao nhận và trực ban ñiều ñộ tàu các bãi:Kiểm tra và kết hợp với cảng làm “Biên bản hư hỏng container” khi phát hiện.Kết hợp cùng cảng kiểm tra số Seal thực tế và số Seal trên Manifest, nếu phát hiện sai sót làm “biên bản sai Seal” và giải trình gửi Hải Quan cảng.Kiểm tra số container hàng nhập có đúng với Manifest. Nếu phát hiện khơng đúng, báo ngay cho các bộ phận liên quan tìm biện pháp xử lí.3.2.2.2 Quá trình giao nhận hàng nhập5Giao nhận hàng nhập vào sổ hàng nhập nếu là container nhập có hàng và vào sổ container rỗng nếu là container nhập rỗng và vào sổ container5Xem s ơ đồ tóm tắt sau phần kết luậnSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 27 -lạnh rỗng nếu là container lạnh nhập rỗng. Q trình này được thực hiện qua hệ thống máy vi tính của cơng ty.Bộ phận hàng nhập có trách nhiệm giao DO chochủ hàng. Khi giao DO cho chủ hàng bộ phận hàng nhập kiểm tra: Nếu là Bill Surrendered: Chủ hàng phải xuất trình giấy giới thiệu của cơquan. Các trường hợp khác: Chủ hàng phải xuất trình Bill gốc.Kiểm tra hình thức trả cước để quyết định có giao DO hay khơng. Hướng dẫn chủ hàng kí nhận.Chủ hàng làm thủ tục nhận container ñể rút hàng tại các bộ phận giao nhận hàng nhập của công ty.Nhân viên giao nhận hàng nhập: Yêu cầu chủ hàng xuất trình DO.Căn cứ trên DO để thu phí DO, phí vệ sinh container, kiểm tra thu phí lưu container, phí lưu bãi theo các hướng dẫn của phòng Khai Thác – Tiếp Vận.Yêu cầu chủ hàng xuất trình giấy miễn giảm các phí kể trên nếu có. Tiến hành thu phí phát sinh sau khi đã được miễn giảm.Lên hóa đơn và thu tiền các loại phí kể trên. Nếu chủ hàng mang container về kho, yêu cầu chủ hàng làm “Giấy xinmượn container hàng nhập về kho riêng”. Làm “Biên bản giao nhận container”. Nếu container có “Biên bản hư hỏngcontainer” thì giao cho chủ hàng làm căn cứ khi chủ hàng trả vỏ container về bãi. Lưu lại DO bản chính, hồn tất thủ tục cho chủ hàng tiếp tục làm thủ tụckhác với cảng, Hải Quan và các cơ quan khác khi rút hàng ra khỏi container. Ghi sổ hàng nhập, cột “Ngày đăng kí”.Liên hệ cảng, bãi chứa container để tiếp nhận thơng tin chính xác ngày giờ chủ hàng mang container về kho hoặc rút hàng tại bãi. Kiểm tra lại độ chính xáccủa các phí đã thu. Ghi sổ hàng nhập “ngày rút hàng”. Nhập số liệu cho hệ thống “Quản lí trạng thái container” phục vụ báo cáo kịp thời cho hãng tàu.Chủ hàng trả vỏ container về bãi rỗng sau khi đã rút hàng. Tại các bãi do cơng ty quản lý, nhân viên giao nhận:SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 28 -Căn cứ “Biên bản giao nhận container” và “Biên bản hư hỏng container” nếu có, kiểm tra tình trạng container.Nếu không phát hiện các hư hỏng mới thì tiếp nhận container vào bãi rỗng, khi phát hiện các hư hỏng mới do chủ hàng gây ra trong quá trình rút hàngthì lập biên bản và bàn biện pháp khắc phục với chủ hàng. Tại các bãi rỗng khơng phải do cơng ty quản lý, q trình này sẽ do ñơn vịquản lý bãi rỗng thực thi và chịu trách nhiệm. Nhân viên giao nhận tại các bãi:Liên hệ các bãi rỗng trong phạm vi mình phụ trách để có được thơng tin chính xác và nhanh nhất ngày, giờ chủ hàng trả vỏ container về các bãi rỗng.Ghi và hoàn tất sổ hàng nhập “ngày trả rỗng”, ghi sổ rỗng, ghi sổ container lạnh rỗng nếu là container lạnh.Nhập số liệu cho hệ thống “Quản lý trạng thái container” phục vụ báo cáo kịp thời cho hãng tàu.Kiểm tra vệ sinh container rỗng được trả về bãi. Nếu khơng đạt tiêu chuẩn để đóng hàng xuất thì tiến hành cho làm vệ sinh container với các bãi do công tyquản lý hoặc làm giấy yêu cầu ñơn vị quản lý bãi làm vệ sinh container với các bãi không do công ty quản lý, vào sổ rỗng cột “vệ sinh container”.Kiểm tra xóa nhãn hàng nguy hiểm trên vỏ container nếu có. Hàng tuần nhân viên giao nhận làm báo cáo container hàng nhập lưu bãi quá30 ngày và container rỗng lưu bãi quá 20 ngày gửi các bộ phận liên quan. Lập danh sách container chủ hàng mượn về kho quá 7 ngày chưa trả vỏ container.Giao nhận các bãi lập danh sách container hư hỏng hiện có tại các bãi rỗng. Liên hệ các bộ phận liên quan ñể sửa chữa container.3.2.3 Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng tại Công Ty Liên Doanh MSC 3.2.3.1 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng ñặt hàngBộ phận Sales Marketing sẽ thực hiện các công việc, thông tin tiếp thị về dịch vụ của MSC ñến khách hàng. Sau đó là ký hợp ñồng và chịu tráchnhiệm trước khách hàng về lơ hàng mà mình đã nhận. Các cơng việc bao gồm: Thu thập các thông tin khách hàng.Tiếp thị ñến khách hàng dịch vụ, giá cả và ghi nhận các yêu cầu của khách hàng.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 29 -Nhân viên tiếp thị phải thường xuyên cập nhật các thơng tin như là: tình hình các đối thủ cạnh tranh, tình hình kinh doanh cảng biển, chính sách ưu đẫicho khách hàng… và báo cáo cho hãng kịp thời ñể ñiều chỉnh, thay ñổi dịch vụ nhằm ñáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng.Cập nhật thông tin khách hàng vào hồ sơ khách hàng: Hồ sơ khách hàng là một chương trình được lập ra ñể lưu trữ tất cả các dữ liệu cần thiết về kháchhàng, mỗi khách hàng có một mã tương ứng ñể ñịnh dạng và quản lý ID: Identification.Gởi nhận giá: Giá cước tính cho mỗi khách hàng phải ñược các bộ phận giám sát kinhdoanh tại văn phòng chính của hãng chấp thuận, do đó nhân viên tiếp thị phải tiến hành việc gởi xin giá bằng thư ñiện tử.Việc gởi và nhận giá này có thể thực hiện bằng các hình thức khác nhau, nhưng phải ñược thực hiện trước khi tiếp nhận ñơn ñặt hàng của khách hàngtrước khi gởi bảng báo giá, ký hợp ñồng vận chuyển, ký phát ghi nhận ñơn ñặt hàng Booking Note hoặc lệnh cấp container rỗng.Báo giá, ký hợp ñồng với khách hàng: Sau khi nhận ñược xác nhận ñồng ý áp dụng giá cước cho khách hàng cùng với sự xem xét tất cả các ñiều kiện, yêucầu khác nếu có của khách hàng mà hãng tàu hay cơng ty xác nhận Sau khi xin ý kiến và ñược sư chấp thuận của lãnh đạo có thể cung cấp, nhân viên tiếp thịtiến hành báo giá cho khách hàng hoặc tiến hành ký hợp ñồng. 3.2.3.2 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng lập vận ñơn:Khách hàng muốn xuấtcontainer tại MSC ñầu tiên phải ñặt trước Booking với bộ phận Customer Services. Khách hàng có thể đăng ký bằng nhiều cách :ðiện thoại, Fax Cargo list, Booking Request, thư ñiện tử E-mail, hoặc gặp trực tiếp.Khách hàng có thể đặt hàng trực tiếp hoặc thơng qua các đại lý bạn trong và ngồi nước.Việc tiếp nhận ñơn ñặt hàng ñược thể hiện bằng ghi nhận ñăng ký hàng Booking Note và lệnh cấp container rỗng.Booking Note bao gồm các thơng tinchính: loại container, số container, Shipper, tên tàu, cảng dỡ… Do MSC chỉ thực hiện dịch vụ vận chuyển từ cảng ñến cảng và khơng đihàng lẻ nên MSC chỉ cung cấp container và nhận lại container đã có sẵn hàng hóaSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 30 -ñể chuyên chở. Việc chở container ñến bãi container ñể xuất hàng cũng do khách hàng chịu.Sau khi có Booking Note của khách hàng, bộ phận chứng từ hàng xuất sẽ dựa vào đó để nắm thông tin về khách hàng và nhắc nhở khách hàng của mìnhgửi chi tiết vận đơn nếu như gần ñến ngày tàu chạy mà khách hàng vẫn chưa gửi. Bill tàu ñược lập dựa trên chi tiết Bill Draft Bill mà khách hàng gửi gồm cácnội dung chính sau: tên người gửi hàng, người nhận hàng, mơ tả về hàng hóa, số lượng, trọng lượng và khối lượng, số container, số seal ñã ñược cấp v.v…Sau ñó bộ phận chứng từ sẽ gửi bản Bill Copy cho khách hàng ñối chiếu. Khách hàng sau khi ñã ñối chiếu và chấp nhận BL copy, bộ phận chứng từ sẽdựa vào đó xuất 3 Bill gốc hoặc các loại Bill khác theo yêu cầu của khách hàng. Ngoài Original Bill Of Lading, hãng tàu còn phát hành các loại Bill như sau:Surrendered BL : Vận ñơn gốc ñược xuất trình tại cảng xếp hàng – nhờ giao hàng bằng ñiện Telex Release. Khách hàng không lấy vận ñơn gốcthường là các Freight Forwarder hoặc ñã nhận BL gốc sau đó nộp trả lại có ký hậu ñầy ñủ. Khi khách hàng ñáp ứng các yêu cầu về thanh tốn cước vận tải nếulà cước Prepaid đại lý cảng xếp hàng sẽ điện thơng báo cho cảng đến giao hàng khơng cần xuất trình vận đơn gốc.Sea-Waybill: ðược thay thế cho vận ñơn Bill of Lading là: oBiên nhận hàng hóa A Receipt Of Goods oChứng nhận hợp ñồng vận chuyển An Evidence Of Conract Of Carriageo Chứng từ vận chuyển không thanh tốn được và khơng xác nhậnquyền sở hữu hàng hóa A Non - Negotiable Transport Document And Not A Document Of Title. Vì thế, hình thức “Order” Sea-Waybill Sea-Waybill giaotheo lệnh khơng được phép sử dụng vì nó giống như vận đơn chỉ đích danh người nhận Straight BL. Nhưng Sea-Waybill không phải là vận ñơn Bill OfLading. Sea-Waybill giống như Surrendered BL là giao hàng khơng cần xuấttrình vận đơn gốc. Nhưng có sự khác biệt : oPhát hành giới hạn ñối với một số khách hàng trung thành và được hãng tàu tín nhiệm và chấp nhận. Thường thích hợp cho loại chứng từ “nội bộ”“in-house” Document khi mà ít có rủi ro về tài chính: như dùng ñể chứng nhậnSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 31 -việc chun chở hàng cá nhân, hàng mẫu, hàng khơng có giá trị thương mại hoặc những lơ hàng được gửi giữa công ty mẹ và công ty con và các công ty hoặc chinhánh của cùng một tổ chức ña quốc gia. oKhông phát hành cho cước Prepaid. oKhông cần thơng báo điện giao hàng và giao hàng ngay cho người nhận có tên xuất hiện trên Sea-Waybill.BL Switched At 3rd Country: Vận ñơn ñược ñổi tại nước thứ 3. Thơng thường được ký phát trong các trường hợp hàng mua ñi bán lại TriangleBusiness hay các trường hợp hàng đặt gia cơng ở một nước, sau đó hàng được gửi đi nhưng chứng từ sẽ ñược phát hành hay ñổi ở một nước thứ 3. Hoặc cáctrường hợp hàng ñược bán qua trung gian, nên tên người mua hàng tại cảng ñến sẽ ñược dấu ñi.BL Issued At 3rd Country: Vận ñơn ñược phát hành tại nước thứ 3. Lưu ý gửi hàng phải xác nhận phát hành vận ñơn cho ai một cách cụ thể tại nước pháthành vận ñơn. Phương thức thanh toán cước hay các phụ phí khác cũng phải ñược làm rõ theo yêu cầu của người gửi hàng ñể phân chia trách nhiệm các bênliên quan POL, POD, 3rd Country trong việc thu cước và phát hành vận ñơn. Re-issued BL: Phát hành lại vận ñơn ñã mất. Một bộ vận đơn thơngthường ñược phát hành 03 bản gốc và 03 bản copy. Nhưng ñôi khi khách hàng yêu cầu người chuyên chở hoặc ñại lý phát hành lại bộ vận ñơn khác vì bộ vậnđơn gốc đã bị mất hoặc thất lạc trong q trình gửi đến tay người nhận. Tại MSC BL được lập thơng qua hệ thống MSCA, sau khi nhập đầy đủchi tiết Bill, chương trình sẽ lưu lại Bill này và sẽ ñược tự ñộng ñưa lên hệ thống ñể các ñại lý MSC có liên quan có thể theo dõi.Sau khi hàng đã lên tàu, sau 2 ngày bộ phận chứng từ sẽ gửi Manifest dưới dạng các File DTX cho các đại lý có liên quan và ñưa lên mạng nội bộ ñể cáccảng nắm ñược tàu chở hàng sẽ có những Container nào. Manifest cũng được lập một cách tự động trong chương trình MSCA.3.2.3.3 Dịch vụ hỗ trợ thơng tin về tình trạng hiện tại của hàng hóa Bộ phận Customer Services phải có nhiệm vụ theo dõi và thôngbáo cho khách hàng lịch trình của lơ hàng, thơng báo cho khách hàng thơng tin về ngày, giờ, hàng của mình đã ñi ñến ñâu khi khách hàng có yêu cầu. Khi hàngSVTH: Trần Thị Xuân Phương- 32 -bị rớt tại một cảng nào đó, bộ phận chứng từ phải lập tức thơng báo cho khách hàng biết để khách hàng có biện pháp xử lý.Các thơng tin này bộ phận Customer Services có thể cập nhật thông qua mạng Internet hoặc trực tiếp liên hệ các bộ phận liên quan tại MSC để có đượcthơng tin chính xác. 3.2.3.4 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng hồn thành nghĩa vụ đóng cước phíðể việc thu cước phí dễ dàng hơn và khách hàng có thể hiểu rõ về các khoản phí mình phải có nghĩa vụ nộp, việc thu cước của khách hàng ñượcMSC dựa trên cơ sở là ñịa ñiểm phát hành vận ñơn gốc. Bộ phận chứng từ hàng xuất tính cước trên cơ sở biểu giá của hãng tàu:Cước trả trước ở cảng xếp hàng: Bộ phận chứng từ hàng xuất kiểm tra việc thanh toán cước của kháchhàng, lưu phiếu thu hoặc ủy nhiệm chi và phát hành vận ñơn gốc hoặc phát hành BL Copy ñóng dấu Surrendered cho khách hàng.Cước trả trước ở nước thứ 3: Bộ phận chứng từ hàng xuất có trách nhiệm:ðiện thơng báo và gửi dữ liệu BL có cước phải thu cho nước thứ 3 và chờ ñiện xác báo ñã thu cước của nước thứ 3.Phát hành vận ñơn gốc cho khách hàng có ký nhận và lưu hồ sơ. Cước Collect ở cảng dỡ hàng:Bộ phận chứng từ hàng xuất có trách nhiệm: Phát hành vận đơn gốc cho khách hàng có ký nhận và lưu hồ sơ.Cước Collect ở nước thứ 3: Bộ phận chứng từ hàng xuất có trách nhiệm:Phát hành vận đơn gốc cho khách hàng có ký nhận và lưu hồ sơ. dCước trả trước nước thứ 3, BL gốc phát hành nước thứ 3:ðiện thơng báo và truyền dữ liệu vận đơn có cước phải thu cho nước thứ 3 ñể thu cước và phát hành vận đơn. ðồng thơng báo cho PODHQ biết diễn tiếncủa lô hàng. Cước trả trước cảng xếp hàng, BL gốc phát hành nước thứ 3:Bộ phận chứng từ hàng xuất kiểm tra và ñiều chỉnh sai biệt cước.SVTH: Trần Thị Xn Phương- 33 -Phòng Tài chính – Kế toán thu cước. Bộ phận chứng từ hàng xuất kiểm tra cước ñã thu, lưu phiếu thu hoặc ủynhiệm chi, thơng báo cho nước thứ 3 để phát hành BL gốc đồng thời thơng báo cho PODHQ biết diễn tiến của lô hàng.Cước Collect nước thứ 3, BL gốc phát hành nước thứ 3: ðiện thông báo và gửi dữ liệu vận đơn có cước phải thu cho nước thứ 3 ñểphát hành vận ñơn và thu cước ñồng thời thông báo cho POD HQ biết diễn tiến của lô hàng.Cước Collect ở cảng dỡ hàng, BL gốc phát hành nước thứ 3: ðiện thông báo và truyền dữ liệu cho nước thứ 3 ñể phát hành BL gốc vàñồng thời thông báo cho PODHQ biết diễn biến của lô hàng. ðối với hàng nhập:Phòng Kế Tốn lập hóa đơn tài chính để thu phí DO phí cấp lệnh giao hàng – 200.000 ñ BL. Khách hàng có thể thanh tốn phí này tại phòng KếTốn hoặc văn phòng của cơng ty ở các cảng trước khi nhận hàng. Văn phòng ở các cảng có trách nhiệm kiểm tra và thu phí trước khi giao hàng.Bộ phận chứng từ hàng nhập có thể chấp nhận cho khách hàng thêm thời gian lưu container và miễn giảm phí chứng từ.3.2.3.5 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhận hàng nhập Bộ phận chứng từ hàng nhập khi có điện báo về lượng hàng sẽ vềViệt Nam trong tuần từ MSC Singapore sẽ phải ñiều chỉnh Manifest . Thông báo ngày tàu ñến và các thơng tin về lịch trình của tàu cho kháchhàng khi khách hàng có yêu cầu. Khi tàu cập cảng bộ phận chứng từ hàng nhập phải nộp Manifest cho hảiquan, gửi giấy báo hàng ñến Notice Of Arrival cho khách hàng, tiếp nhận, kiểm tra và ñiều chỉnh chi tiết vận đơn gốc, Sea-Waybill, Surrendered BL:Nhận hàng có BL: Tiếp nhận BL gốc , kiểm tra với POL và ñiều chỉnh chi tiết BL nếu cókhác biệt so với Manifest ñã khai báo Hải quan khi tàu ñến cảng. Nhận hàng bằng Sea-Waybill:Yêu cầu khách hàng xuất trình giấy giới thiệu của cơng ty để xác định tên người nhận hàng xuất hiện trên Sea-Waybill.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 34 -Kiểm tra với POL và ñiều chỉnh chi tiết Sea-Waybill nếu có khác biệt so với Manifest đã khai báo Hải quan khi tàu ñến cảng.Nhận hàng bằng ñiện giao hàng ñối với BL Surrendered: Kiểm tra ñiện giao hàng khơng xuất trình BL gốc của Shipper ở POL.Yêu cầu khách hàng xuất trình giấy giới thiệu của cơng ty. Kiểm tra với POL và điều chỉnh chi tiết BL Surrendered nếu có khác biệtso với Manifest ñã khai báo Hải quan khi tàu ñến cảng. Nhận hàng không BL gốc nếu khách hàng yêu cầu trong trường hợp BLgốc ñến chậm hoặc thất lạc: Kiểm tra ñiện chấp thuận của Shipper ở POL ñối với việc giao hàng khôngBL gốc. Yêu cầu khách hàng xuất trình thư cam kết với bảo lãnh của ngân hàngtheo mẫu của hãng tàu. Kiểm tra với POL và điều chỉnh chi tiết BL Copy nếu có khác biệt so vớiManifest ñã khai báo Hải quan khi tàu ñến cảng. 3.2.3.6 Dịch vụ phản hồi khiếu nại của khách hàng về công tyNhân viên tiếp thị sẽ thu thập thông tin, phản hồi khiếu nại của khách hàng và chuyển giao cho bộ phận liên quan ñể giải quyết các khiếu nại,khiếu tố về dịch vụ cho khách hàng. Trong trường hợp khơng đáp ứng được một trong những yêu cầu của khách hàng dẫn ñến mất cơ hội kinh doanh do nguyênnhân chủ quan hay khách quan thì phải tiến hành xử lý, rút kinh nghiệm, phân tích trách nhiệm, tổng kết.3.2.3.7 Các loại dịch vụ kháca Cung cấp các loại Container dành cho hàng hóa đặc biệt:Khi có u cầu từ phía khách hàng MSC có thể cung cấp cho khách hàng các loại container như : container treo, có móc … Tuy nhiên đối với các loạicontainer này khách hàng phải ñăng ký trước ít nhất là 3 tuần ñể MSC có thể điều động container từ Singapore về. ðối với loại hàng hóa như cà phê, gạo MSC sẽcung cấp thêm giấy thuốc chống ẩm và làm vệ sinh container.b Kiểm đếm:Dịch vụ này MSC thực hiện khi có u cầu từ phía khách hàng. MSC sẽ thuê lại nhân viên của Vinacontrol ñể kiểm ñếm.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 35 -c Dịch vụ khai hải quan:Khách hàng yêu cầu dịch vụ này tại MSC không nhiều bởi vì hầu hết khách hàng đi hàng container ñều là khách hàng lớn hoặc là các Forwarder. Họsẽ tự khai báo Hải Quan. Nếu có yêu cầu từ khách hàng, MSC sẽ chuyển cho Viconship SaiGonthực hiện dịch vụ này.d Dịch vụ vận chuyển bằng xe Trucking:Hiện tại MSC có 6 xe chở container 3 xe cho 20’ 3 xe cho 40’ oðối với hàng xuất khẩu: MSC sẽ chở container xuống kho của khách hàng ñể ñóng hàng và sau ñóchở container ñã ñóng hàng ra cảng. oðối với hàng nhập: Chở container về kho cho khách hàng dỡ hàng hoặc ñem hàng ñã rút ruộtvề kho cho khách khi có u cầu. Chi phí cho việc chuyên chở Trucking này hoàn toàn do khách hàng chịu.SVTH: Trần Thị Xuân Phương- 36 -CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH
Xem ThêmTài liệu liên quan
- PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI CONTAINER QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH MSC VIỆT NAM
- 64
- 980
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(752.12 KB) - PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI CONTAINER QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH MSC VIỆT NAM-64 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Msc Tại Việt Nam
-
Vietnam Shipping Services - Offices, Local Information - MSC
-
THÔNG TIN HÃNG TÀU MSC - PROJECT SHIPPING
-
Thông Tin Chi Tiết Về Hãng Tàu MSC
-
MSC Line - MBF
-
MSC - Hãng Tàu Container Lớn Thứ 2 Trên Thế Giới - Phaata
-
0303137370 - CÔNG TY TNHH MSC VIỆT NAM - MaSoThue
-
HÃNG TÀU MSC - CƯỚC VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
-
HÃNG TÀU MSC VIỆT NAM - Xuất Nhập Khẩu
-
Vận Chuyển MSC - Công Ty TNHH MSC Việt Nam - Trang Vàng
-
THÔNG TIN HÃNG TÀU MSC - PROJECT SHIPPING
-
Hãng Tàu MSC Tại Việt Nam - THÔNG TIN MỚI NHẤT
-
Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam Hợp Tác Với Hãng Tàu Container Lớn ...
-
Xuất Nhập Khẩu Logistics | MSC Việt Nam Tại Tp | Facebook
-
MSC Vietnam Company Limited - VietnamWorks