Giới Thiệu Tổng Quat Về UML

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

Academia.eduAcademia.eduLog InSign Up
  • Log In
  • Sign Up
  • more
    • About
    • Press
    • Papers
    • Terms
    • Privacy
    • Copyright
    • We're Hiring!
    • Help Center
    • less

Outline

keyboard_arrow_downTitleAbstractFirst page of “Giới thiệu tổng quat về UML”Academia Logodownload

Download Free PDF

Download Free DOCGiới thiệu tổng quat về UMLProfile image of Hung NguyenHung Nguyenvisibility

description

5 pages

descriptionSee full PDFdownloadDownload PDF bookmarkSave to LibraryshareShareclose

Sign up for access to the world's latest research

Sign up for freearrow_forwardcheckGet notified about relevant paperscheckSave papers to use in your researchcheckJoin the discussion with peerscheckTrack your impact

Abstract

UML được xây dựng dựa chính vào:  Cách tiếp cận của Booch (Booch Approach),  Kỹ thuật mô hình đối tượng (OMT -Object Modeling Technique) của Rumbaugh,  Công nghệ phần mềm hướng đối tượng (OOSE -Object-Oriented Software Engineering) của Jacobson,  Đồng thời thống nhất được nhiều ký pháp, khái niệm của các phương pháp khác. Quá trình hình thành UML bắt đầu từ ngôn ngữ Ada (Booch) trước năm 1990 (hình 1). Sự phát triển của UML Để hiểu và sử dụng tốt UML trong phân tích, thiết kế hệ thống, đòi hỏi phải nắm bắt được ba vấn đề chính: 1. Các phần tử cơ bản của UML, 2. Những qui định liên kết giữa các phần tử, các qui tắc cú pháp, 3. Những cơ chế chung áp dụng cho ngôn ngữ mô hình hoá hệ thống.

... Read more

Related papers

Tổng quan về hệ thống thoát nước đô thị bền vững SUDSThanh Ngân

Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 2022

Hội nghị khoa học toàn quốc "Chuyển đổi số và công nghệ số trong Khoa học Trái đất, Mỏ và Môi trường" (EME 2021) Australia, Sponge City in China, Sustainable Urban Drainage System (SUDS) in the UK. This paper introduces an overview of Sustainable Urban Drainage System (SUDS) as well as the structures used in this system to serve the purpose of drainage and reduce urban flooding in a sustainable way. Currently these systems have been piloted in many localities of Vietnam and have brought certain effects.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightPhân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Mô Hình Trồng Cam Hữu Cơ Tại Tuyên QuangAnh Nguyễn

SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY

Nghiên cứu này thực hiện nhằm phân tích hiệu quả kinh tế mô hình trồng cam hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh và tiến hành điều tra phỏng vấn 60 hộ gia đình trồng cam (trong đó có 30 hộ trồng cam theo phương pháp sản xuất thông thường, 30 hộ trồng cam theo phương pháp hữu cơ). Kết quả nghiên cứu cho thấy, trồng cam theo phương pháp hữu cơ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng cam theo phương pháp thông thường. Thu nhập của hộ gia đình trồng cam theo phương pháp hữu cơ là 101.724,24 (triệu đồng/ha/năm) trong khi hộ gia đình trồng cam theo phương pháp thông thường chỉ thu về 63.623,76 (triệu đồng/ha/năm). Có thể thấy phương pháp trồng cam hữu cơ thu về lợi nhuận gấp 1,6 lần so với trồng cam theo phương pháp thông thường.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổ Chức Dạy Học Theo Định Hướng Stem Trong Phần Sinh Học VI Sinh Vật Và Virus (Sinh Học 10) Dựa Trên Mô Hình 6ELê Long

BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 5 - PROCEEDING OF THE 5TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightỨng Dụng Đại Số Gia Tử Đốl Sánh Các Giá Trị Ngôn Ngữ08.Trần Đình Khang

Journal of Computer Science and Cybernetics, 2016

This paper interpretes Bornemethods for comparison of linguistic values. There are the aggregation of hedge algebras, the if-then rules and the distance table between linguistic values. It can be used for linguistic reasoning in practical problems.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightLược Đồ Sai Phân Khác Thường Mô Phỏng Số Một Mô Hình Lan Truyền Virus Máy TínhMạnh Tuấn

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017

Trong bài báo này, lược đồ sai phân khác thường (nonstandard finite difference schemes -NSFD) bảo toàn các tính chất quan trọng của một mô hình lan truyền virus máy tính được xây dựng. Các tính chất quan trọng của mô hình này gồm có tính chất dương, tính chất bị chặn, điểm cân bằng và tính chất ổn định của điểm cân bằng. Ở đây tính chất ổn định của điểm cân bằng của NSFD được chúng tôi nghiên cứu dựa trên một mở rộng của Định lý ổn định Lyapunov cổ điển. Các mô phỏng số khẳng định tính đúng đắn của các kết quả lý thuyết cũng như ưu thế của các NSFD so với các lược đồ sai phân bình thường (standard finite difference schemes -SFDS).

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightTổng Quan Về Đánh Giá Chất Lượng Trái Cây Bằng Phương Pháp Không Phá HủyNguyen Phuoc Loc K.D-DT-MT

Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 2021

20/6/2021 Quality assessment and grading of fruits using non-destructive methods have received much focus in recent years. To provide guidelines for research on non-destructive methods and suggest promising fruits of interest for future research, 140 research papers on non-destructive fruit quality assessment from Scopus database in the period of 2016 -June 2021 were selected for detailed analysis. The levels of interest for various kinds of fruits and non-destructive approaches with the corresponding best performance were determined. The results showed that Visible-Near Infrared spectroscopy is gaining much interest. Besides mango and apples which gain the most research interest, fruits that attracted less research interest should be promising research object because less research publications might imply an unsatisfied need of non-destructive assessment of fruit quality. Particularly, non-destructive technologies should be developed appropriately to assess the quality of a geographical indication fruit of high economic value.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThuật Toán Đa Thức Xác Định Chu Trình Hamilton Trong Lớp Đồ ThịHungTruong VFX

Vietnam Journal of Science and Technology

Cho trước một đồ thị đơn vô hướng với đỉnh, ta kí hiệu là tổng bậc bé nhất của các cặp đỉnh không kề nhau trong .

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightGeneral Equilibrium with Asymmetric Information: A Dual ApproachBelén Jerez

RePEc: Research Papers in Economics, 2000

Px ¡v ¦z 3| ¦ P y #v ¦x w 0 0 § §v ¦z 3| ¦ #v x ¡ Tv s ¡v T 7| z 3 § p³ (| ¦¦ T ¦ Vz ¤¦ a¬ Cz 1{ v a gv y sy # 0v © § y #v # P| ¦ § § ¦| ¦y # § ¢ ¦ § 1y # 0v ¦z ¤v v ¡w sv ¦x ¡y wz V } y # 0v ©{ | ¦ #¦ Tv y 1 0v v ¦ ¢ 0 y 3y w| ¦¦ Tv 0 E| x ¡v T s §v ¦| § 0y # 0v v ¦x ¡ 0 { '} y # | '{ | ¦ #¦ Tv y U § a| ¦ § § 0 #v T

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightGeneral diagram and relation of general diagram with phrase-structure grammarNguyễn Kiến Bình

Journal of Computer Science and Cybernetics, 2012

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG ĂN MÒN CỦA LỚP PHỦ BIẾN TÍNH CROMAT TRÊN NHÔM VỚI SỰ CÓ MẶT CỦA KMnO430. Phạm Thiên Phương

Vietnam Journal of Science and Technology

Trong bài báo này, các yếu tố như thời gian, thành phần của dung dịch cromat hóa cải tiến chứa KMnO4 sử dụng cho nhôm ảnh hưởng tới các tính chất của màng thụ động đã được nghiên cứu, khảo sát. Thành phần và cấu trúc bề mặt của lớp cromat hóa được xác định bởi phương pháp chụp ảnh hiển vi điện tử quét (SEM) và phân tích phổ phân tán năng lượng tia X (EDS). Khả năng chống ăn mòn của lớp cromat trên nền nhôm đã được nghiên cứu bằng cách phương pháp đo dòng ăn mòn Tafel và phương pháp đo tổng trở điện hóa. Các kết quả thu được cho thấy rằng KMnO4 đã tham gia vào sự hình thành của cấu trúc màng thụ động, nồng độ và thời gian có ảnh hướng tới chất lượng màng. Tăng thời gian thụ động hoặc tăng nồng độ KMnO4 độ dày màng tăng, kết quả là màng có kết cấu chặt chẽ, nhưng sự gia tăng quá mức trong thời gian thụ động làm tan màng trở lại. Các hệ số bảo vệ chống ăn mòn của lớp phủ cromat là 96,94 % đến 99,88 % tùy thuộc vào thời gian thụ động và nồng độ của KMnO4 trong dung dịch cromat. Hệ số b...

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightSee full PDFdownloadDownload PDFLoading...

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Related papers

Dự án Phát triển bộ cơ sở dữ liệu khoa học ngành toán của Việt Nam: Một số kết quả sơ bộ ban đầu từ CSDL SciMaththanh dung Nguyen

2020

Đây là cơ sở dữ liệu trung tâm lưu trữ toàn bộ các dữ liệu về tác giả/nhà khoa học, các tổ chức nghiên cứu, các bài báo/bài nghiên cứu, các tạp chí/nhà xuất bản… theo tiêu chí dữ liệu của hệ thống. Các dữ liệu này được nhập từ nhiều nguồn khác nhau như dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu nghiên cứu (Google Scholar, ZbMath, hay Mathscinet), dữ liệu đóng góp của các nhà khoa học và tổng hợp từ các nguồn dữ liệu trực tuyến được thu thập tự động sau đó biên tập, làm sạch và nhập vào hệ thống. Cấu trúc CSDL như sau: Hình 1. Cấu trúc CSDL SciMath Cơ sở dữ liệu SciMath chia làm 4 nhóm dữ liệu cơ bản.  Article: dữ liệu bài / nghiên cứu khoa học Dữ liệu Article sẽ bao gồm các miền sau: tên bài, loại ẩn phẩm (bài báo, sách hoặc bài hội thảo), năm xuất bản, tên tạp chí, DOI/link, Abtract, từ khóa, chuyên

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightHệ Thống Gợi Ý Sử Dụng Thuật Toán Tối Ưu Bầy Đàn08.Trần Đình Khang

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2015, 2016

Kỹ thuật lọc cộng tác (Collaborative Filtering -CF) là một kỹ thuật gợi ý phổ biến nhất được sử dụng nhiều trong các hệ thống gợi ý đã được tích hợp trong các website thương mại điện tử (chẳng hạn như amazon.com, barnesandnoble.com, Yahoo! news, TripAdvisor.com). Kỹ thuật CF dựa trên giả thiết rằng những người dùng (user) có cùng sở thích thì sẽ quan tâm một tập item tương tự. Phương pháp phân cụm lọc cộng tác (Iterative Clustered CF -ICCF) và lặp cộng tác tối ưu trọng số sử dụng thuật toán PSO (PSO-Feature Weighted) thể hiện tính hiệu quả cho hệ gợi ý mà giá trị đánh giá thuộc trong tập {1, 2,…, 5}. Tuy nhiên, các kỹ thuật đó không thể trực tiếp áp dụng cho các hệ thống gợi ý trong thực tế mà giá trị đánh giá trong tập {0, 1}. Do vậy, bài báo này đề xuất việc cải tiến hai phương pháp ICCF và PSO-Feature Weighted để có thể áp dụng được cho các hệ gợi ý mà giá trị đánh giá thuộc tập {0, 1}. Kết quả thực nghiệm của hai phương pháp mà chúng tôi đưa ra áp dụng trên bộ dữ liệu hệ gợi ý công việc cho thấy độ chính xác mô hình dự đoán có cải thiện rõ rệt so với phương pháp CF truyền thống đồng thời cũng giải quyết được vấn đề dữ liệu thưa mà phương pháp CF thường gặp phải.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightMô Hình Hóa Tri Thức Cho Một Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ Bằng Ontology Web LanguageHuynh Nguyen Minh Anh

Dalat University Journal of Science, 2017

Trong bài báo này, chúng tôi trình bày phương pháp mô hình hóa tri thức một cơ sở dữ liệu quan hệ bằng Ontology Web Language (OWL). Kết quả đạt được bao gồm các luật chuyển đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quan hệ sang Ontology và các Axiom bổ sung ngữ nghĩa cho một cơ sở dữ liệu quan hệ. Dựa trên các luật này, dữ liệu trong mô hình quan hệ có thể được chuyển đổi thành các bộ ba RDF/OWL cho các ứng dụng Sematic web.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightXây Dựng Mô Hình Phân Tán Cho Phân Lớp Khối Lượng Lớn Văn Bản Theo Chủ ĐHồ Trí

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2016

Sự xuất hiện của các trang mạng xã hội đã làm cho số lượng người sử dụng và lượng thông tin trao đổi trên mạng internet trở nên rất lớn và không ngừng gia tăng. Phần lớn người sử dụng mạng xã hội, blog thường bày tỏ một cách chân thật các kiến thức, ý kiến, quan điểm, cảm xúc… của chính mình. Việc phân tích chủ đề từ những trao đổi, tài liệu trên mạng xã hội nhằm nắm bắt, quản lý và trích xuất thông tin là vô cùng quan trọng và có ý nghĩa lớn trong giáo dục, kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý học... Tuy nhiên để có được những thông tin hữu ích chúng ta phải giải quyết các vấn đề phức tạp ở cả hai giai đoạn: thu thập dữ liệu từ các trang mạng xã hội và phân tích thông tin từ nguồn dữ liệu lớn. Thông thường bài toán phân tích thông tin, cụ thể là phân lớp bài viết theo chủ đề, là bài toán xử lý, phân loại văn bản truyền thống nhưng khi áp dụng cho dữ liệu mạng xã hội thì gặp phải khó khăn về dung lượng dữ liệu cần xử lý, có thể lên đến hàng TeraByte, ZettaByte. Để có thể lưu trữ và xử lý lượng dữ liệu này cần sử dụng các công nghệ tính toán phân tán Cluster Computing, trong đó phổ biến nhất là mô hình MapReduce.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightAbstract family of sourcesNguyễn Kiến Bình

Journal of Computer Science and Cybernetics, 2012

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightĐiểm Danh Bằng Mặt Người Với Đặc Trưng Gist Và Máy Học Véctơ Hỗ Trợ16.Trần Nguyễn Minh Thư

FAIR - NGHIÊN CỨU CƠ BẢN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - 2017, 2017

Trong bài viết này, chúng tôi đề xuất hệ thống điểm danh bằng mặt người với máy học véctơ hỗ trợ (Support Vector Machines-SVM) sử dụng đặc trưng GIST. Hệ thống điểm danh thực hiện hai bước chính là định vị khuôn mặt trong ảnh thu được từ camera và định danh đối tượng từ ảnh khuôn mặt. Bước định vị khuôn mặt được thực hiện dựa trên các đặc trưng Haar-like kết hợp với mô hình phân tầng (Cascade of Boosted Classifiers-CBC). Chúng tôi đề xuất huấn luyện mô hình máy học SVM sử dụng đặc trưng GIST để thực hiện định danh đối tượng từ ảnh khuôn mặt. Kết quả thực nghiệm trên tập dữ liệu gồm 6722 ảnh của 132 đối tượng là những sinh viên Khoa CNTT-TT, Trường Đại học Cần Thơ cho thấy máy học SVM sử dụng đặc trưng GIST đạt đến 99.29% độ chính xác trên tập kiểm tra, cao hơn khi so với mô hình mạng nơron tích chập (Convolutional Neural Network-CNN), máy học SVM sử dụng mô hình túi từ (Bag-of-Words-BoW) của đặc trưng SIFT (Scale-Invariant Feature Transform), Bayes thơ ngây với láng giềng gần nhất (Naïve Bayes Nearest Neighbor-NBNN) sử dụng đặc trưng SIFT có độ chính xác lần lượt là 96.88%, 97.54% và 98.88%. Từ khóa: Nhận dạng mặt người, đặc trưng GIST, máy học véctơ hỗ trợ (SVM).

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightVIỆT NAM - FDI SAU HƠN BA THẬP KỶ V2.docxVõ Quân

Trong phần này, nhóm tác giả trình bày cụ thể và chi tiết hơn về FDI tại Việt Nam sau hơn ba thập kỷ dựa trên các tiêu chí bao gồm những sự kiện nổi bật, thực trạng và triển vọng.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThiết Kế Chương Trình Môn Động Vật Học Bậc Đại Học Đáp Ứng Mục Tiêu Đào Tạo Giáo Viên Giảng Dạy Môn Khoa Học Tự NhiênThu Hien

BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - PROCEEDING OF THE 4TH NATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE ON BIOLOGICAL RESEARCH AND TEACHING IN VIETNAM

Tóm tắt: Bài báo giới thiệu về nội dung và thiết kế chương trình giảng dạy môn học động vật ở bậc đại học của Việt Nam, đáp ứng mục tiêu giảng dạy môn khoa học tự nhiên. Kiến thức động vật học được thiết kế theo các module hệ thống khái quát, trên cơ sở phân loại tiến hóa và cấu trúc chức năng của giới động vật, nhằm phát huy tính sáng tạo của người học trong việc làm chủ các đơn vị kiến thức. Từ khóa: Chức năng, Động vật học, Khoa học tự nhiên, thiết kế, tiến hóa.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightNhận dạng hàm truyền kênh độ cao tên lửa sử dụng mạng ElmanĐăng Khoa

Tuyển tập công trình HNKH toàn quốc lần thứ 3 về điều khiển & Tự động hoá VCCA - 2015, 2016

Trong các bài toán phân tích, tổng hợp các luật điều khiển khi nghiên cứu hệ thống điều khiển tên lửa, một yêu cầu quan trọng là phải xác định được hàm truyền các kênh điều khiển. Tuy nhiên, đây là một vấn đề khó khăn do các tham số của hàm truyền phụ thuộc vào rất nhiều điều kiện thay đổi trong quá trình bay cũng như sự thay đổi tham số của bản thân tên lửa. Bài báo này đề xuất sử dụng mạng Elman để nhận dạng hàm truyền của tên lửa theo kênh độ cao. Các kết quả luyện mạng và sử dụng mạng sau khi được luyện để nhận dạng đã chứng tỏ được khả năng của mạng trong việc xác định hàm truyền điều khiển tên lửa khi các tham số hệ thống chịu các tác động bất định do các nguyên nhân khác nhau. Từ khóa: Nhận dạng hệ thống, tên lửa, hàm truyền, hệ thống điều khiển, mạng Elman

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightThực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Mô Hình Kinh Tế Vùng Dân Tộc Thiểu Số Tỉnh Thừa Thiên HuếChâu Giang

Tạp chí Nghiên cứu dân tộc

Đ ồng bào dân tộc thiểu số ở tỉnh Thừa Thiên Huế cư trú tập trung theo cộng đồng xã, thôn, bản, nằm ven dãy Trường Sơn. Do vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên không thuận lợi nên đời sống của đồng bào nơi đây đang gặp rất nhiều khó khăn. Trước thực trạng đó, những năm gần đây, được sự quan tâm sâu sắc của Đảng, Nhà nước cùng với sự hợp lực chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện của cả hệ thống chính trị các cấp, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có nhiều giải pháp phát triển mô hình kinh tế ở vùng dân tộc thiểu số một cách tích cực, đồng bộ và hiệu quả để lãnh đạo địa phương xây dựng cuộc sống mới.

downloadDownload free PDFView PDFchevron_rightkeyboard_arrow_downView more papers Academia
  • Explore
  • Papers
  • Topics
  • Features
  • Mentions
  • Analytics
  • PDF Packages
  • Advanced Search
  • Search Alerts
  • Journals
  • Academia.edu Journals
  • My submissions
  • Reviewer Hub
  • Why publish with us
  • Testimonials
  • Company
  • About
  • Careers
  • Press
  • Help Center
  • Terms
  • Privacy
  • Copyright
  • Content Policy
Academia580 California St., Suite 400San Francisco, CA, 94104© 2025 Academia. All rights reserved

Từ khóa » Tổng Quan Về Uml