Giới Thiệu Và Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Coreldraw X6 - 123doc

- Cách 2: Chọn đối tượng bằng công cụ Pick, sau đó nhấn dấu cộng trên vùng phím số sau đó kéo đối tượng sao chép ra - Cách 3: Nhấp chuột chọn đối tượng, đưa con trỏ về một trong 4 handle

Trang 1

LỜI NÓI ĐẦU

CorelDraw là một phần mềm thiết kế Đồ họa giúp chúng ta trong công việcthiết kế ra các tác phẩm mang tính thẩm mỹ để ứng dụng trong cuộc sống Đó có thể làcác thiết kế dùng trong ngành quảng cáo, tạo dáng, thời trang, ấn phẩm báo chí.v.v Làmột phần mềm khá thông dụng và dễ sử dụng đối với những người mới bắt đầu làmquen với việc thiết kế mỹ thuật trên máy vi tính, CorelDraw rất dễ sử dụng với giaodiện thân thiện, tính năng của các công cụ đa dạng và phong phú, giúp người sử dụng

có thể tìm được các cách thể hiện khác nhau phù hợp với mỗi nội dung mà mình mongmuốn Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội cũng như các đòi hỏi ngày càngcao và nhanh chóng của các nhà thiết kế mỹ thuật, hiện nay phần mềm đồ họaCorelDraw đã có phiên bản 16 hay còn gọi là CorelDraw X6 Tuy nhiên trong phạm vitìm hiểu, chúng em xin giới thiệu với các bạn và thầy cô phiên bản CorelDraw 13(X3), là một phiên bản tương đối dễ sử dụng và thích hợp với người mới tiếp cận vớicông việc thiết kế mỹ thuật trên máy vi tính

Do quá trình tìm hiểu, thực hành phần mềm không có nhiều nên chúng emkhông khai thác được hết tất cả các tính năng nâng cao của phần mềm Mong thầy cô

và các bạn cùng tham khảo tài liệu và góp ý chỉnh sửa để giúp chúng em có thêm kiếnthức về phần mềm này, để có thể áp dụng vào nhiều công việc nhiều ngành khác nhau

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Trang 2

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CORELDRAW 5

I.1 Khái niệm CorelDRAW 5

I.1.1 Khái niệm 5

I.1.2 Đặc điểm của chương trình CorelDRAW 5

I.1.3 Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa Vector 5

I.1.4 Yêu Cầu Phần Cứng Cho Chương Trình 6

I.2 Làm quen với CorelDRAW X3 6

I.2.1 Khởi động CorelDRAW X3 6

I.2.2 Màn hình giao diện của CorelDRAW X3 8

I.2.3 Các thành phần trên cửa sổ giao diện 8

I.2.3.1 Thanh tiêu đề - Title Bar 8

I.2.3.2 Thanh Menu – Menu Bar 8

I.2.3.3 Thanh tiêu chuẩn – Standard Bar 9

I.2.3.4 Thanh thuộc tính - Properties Bar 9

I.2.3.5 Thanh công cụ - Tool Box 9

I.2.3.6 Thanh cuộn – Scroll Bar 9

I.2.3.7 Thanh màu – Color Palettes 10

I.2.3.8 Thẻ giấy vẽ - Tag Paper 10

I.2.3.9 Vùng vẽ - Drawing Area 10

I.2.3.10 Trang Giấy In – Printing Area 10

I.2.3.11 Thước đo – Lưới 10

I.2.4 Các thao tác thường sử dụng trên tập tin 11

I.2.4.1 Tạo mới tập tin 11

I.2.4.2 Mở tập tin có sẵn 12

I.2.4.3 Lưu tập tin 12

I.2.4.4 Thoát khỏi chương trình 13

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG CỤ CỦA CORELDRAW X3 14

II.1 Thanh công cụ CorelDRAW X3 14

II.2 Tô màu bằng thanh màu 14

II.3 Công cụ Pick Toll 15

II.4 Công cụ Shape Tool 16

II.4.1 Chức năng bo tròn góc 16

II.4.2 Chức năng biến đổi đường biên 16

II.5 Công cụ Crop Tool 18

II.6 Công cụ Zoom Tool - Hand Tool 18

II.7 Công cụ vẽ đường 19

II.7.1 Công cụ Freehand tool 19

II.7.2 Công cụ Bezier 19

II.7.3 Công cụ Artistic media 20

II.8 Công cụ Smart Fill Tool 20

II.9 Công cụ Rectangle Tool 21

Trang 3

II.10 Công cụ Ellipse Tool 21

II.11 Công cụ Ploygon Tool 22

II.12 Công cụ Basic Shapes 22

II.13 Công cụ Text Toll 23

II.14 Công cụ Interactive Blen Tool 23

II.15 Công cụ lấy mẫu mầu 24

II.16 Outline Tool 25

II.17 Công cụ tô màu 26

II.17.1 Tô màu bằng công cụ Fill Color Dialog 26

II.17.2 Tô màu bằng công cụ Fountain Fill Dialog 26

II.17.3 Tô màu bằng công cụ Pattern Fill Dialog 28

II.17.4 Tô màu bằng công cụ Texture Fill Dialog 28

II.18 Công cụ tô màu lưới 29

II.18.1 Tô màu bằng công cụ Interactive Fill Tool 29

II.18.2 Tô màu bằng công cụ Interactive Mesh Tool 29

CHƯƠNG III: MỘT SỐ LỆNH TRONG CORELDRAW X3 31

III.1 Lệnh Group 31

III.2 Lệnh Ungroup 31

III.3 Lệnh Ungroup All 31

III.4 Lệnh Combine 31

II.5 Lệnh Break Apart 31

III.6 Lệnh Convert To Curve 32

III.8 Lệnh Align And Distribute 32

III.9 Nhóm lệnh Shaping 32

III.9.1 Lệnh Trim, lệnh Simplify 32

III.9.2 Lệnh Weld 33

III.9.3 Lệnh Intersect 33

III.9.4 Lệnh Front(Back) Minus Back(Front) 33

CHƯƠNG IV: SỬ DỤNG CORELDRAW X3 ĐỂ THIẾT KẾ ÁO DÀI 34

IV.1 Giới thiệu về chiếc áo dài 34

IV.2 Số đo mẫu và công thức tính kích thước áo dài 34

IV.2.1 Đặc điểm kiểu mẫu 34

IV.2.2 Số đo mẫu (cm) 35

IV.2.3 Tiêu chuẩn vải 36

IV.2.4 Phương pháp thiết kế 36

IV.2.5 Thiết kế thân sau 36

IV.2.5.1 Chiếu dài áo (AX) 37

IV.2.5.2 Hạ sâu nách (AC) 37

IV.2.5.3 Hạ ngang eo (AE) 37

IV.2.5.4 Nâng eo (ED) 37

IV.2.5.5 Hạ ngang mông (EM) 37

IV.2.5.6 Rộng ngang cổ (AA1) 37

IV.2.5.7 Cao cổ sau (A1A2) 37

IV.2.5.8 Rộng thân ngang nách (CC1) 37

Trang 4

IV.2.5.9 Xác định đường dựng nách (C2A2) 37

IV.2.5.10 Vẽ vòng nách (A2C2’C1) 38

IV.2.5.11 Rộng thân ngang eo (EE1) 38

IV.2.5.12 Rộng thân ngang mông (MM1) 38

IV.2.5.13 Rộng thân ngang gấu (XX1) 38

IV.2.5.14 Vẽ gấu (XX2) 38

IV.2.6 Thiết kế thân trước 38

IV.2.6.1 Sang dấu các đường kẻ ngang từ thân sau 38

IV.2.6.2 Nâng hạ nách thân trước (C3C4) 38

IV.2.6.3 Rộng ngang cổ (A3A4) 38

IV.2.6.4 Hạ sâu cổ (A3A5) 39

IV.2.6.5 Cao cổ trước (A6A6’) 39

IV.2.6.6 Rộng ngang nách (C4C5) 39

IV.2.6.7 Xác định đường dựng nách (A6’C6) 39

IV.2.6.8 Vẽ vòng nách (A6’C6’C5) 39

IV.2.6.10 Rộng ngang mông (M2M3) 39

IV.2.6.11 Rộng ngang gấu (X3X4) 39

IV.2.6.12 Điểm hướng của chiết ngực (K1) 39

IV.2.6.13 Kẻ chiết ngực 40

IV.2.6.14 Vẽ gấu áo (X3X5) 40

IV.2.7 Thiết kế tay áo 40

IV.2.7.1 Hạ sâu mang tay (AC) 40

IV.2.7.2 Dài tay (AX) 41

IV.2.7.3 Hạ khuỷu tay (AD) 41

IV.2.7.4 Rộng đầu tay (AA1) 41

IV.2.7.5 Rộng bắp tay (CC1) 41

IV.2.7.6 Rộng cửa tay (XX1) 41

IV.2.7.7 Vẽ cửa tay 41

IV.2.7.8 Xác định đầu tay 41

IV.2.8 Thiết kế chi tiết phụ 42

IV.2.8.1 Vạt hò 42

IV.2.8.2 Cổ áo 42

IV.3 Hướng dẫn thiết kế áo dài bằng CorelDRAW X3 42

IV.3.1 Thiết lập thông số cho bản vẽ 42

IV.3.2 Thiết kế các phần của chiếc áo dài 44

IV.3.3 Hoàn chỉnh các phần và ghép các phần của áo dài 56

IV.3.4 Tô màu và tạo hoa văn trên áo dài 59

KẾT LUẬN 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO 60

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 61

Trang 5

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CORELDRAW I.1 Khái niệm CorelDRAW

I.1.1 Khái niệm

CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều hành Windowschuyên dùng để thiết kế ảnh Vector khi sử dụng CorelDRAW, chúng ta có thể thựchiện được các công việc sau:

Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tượng đặc trưng cho một cơ

quan, tổ chức, hay một đơn vị Nó nói lên được vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy

mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó

Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểu

trưng còn văn bản thường để chú giải Ngày nay với sự hỗ trợ của máy in kỹ thuật sốkhổ rộng, thì kích thước của Poster không còn bị giới hạn

Thiết kế Brochule – Brochule là một tập các trang quảng cáo trong đó văn bản

đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa Thường Brochuleđược trình bày theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng

Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu sản phẩm thuộc

một lĩnh vực nào đó

Thiết kế mẫu sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử,

vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp Vẽ quảngcáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan Trình bày trang sách, báo, tạp chí Thiết kế bìasách báo, bìa tạp chí, bìa tập Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi xách Thiết

kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất Thiết

kế các bản đồ chỉ dẫn Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phimhọat hình

I.1.2 Đặc điểm của chương trình CorelDRAW

Điểm nổi bậc của CorelDRAW là hầu hết các sản phẩm được dùng trong lĩnhvực mỹ thuật do đó sản phẩm được tạo ra phải có tính thẩm mỹ cao, đẹp mắt, thu hútngười quan sát CorelDRAW cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họacác ý tưởng, dựa trên nền tảng đối tượng đồ họa hình ảnh và đối tượng đồ họa chữviết CorelDRAW có một khả năng tuyệt vời mà giới hạn của nó chỉ phụ thuộc vàokhả năng của người dùng

I.1.3 Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa Vector

Trong lĩnh vực đồ họa có hai loại ảnh Ảnh đồ họa Vector và ảnh đồ họaBitmap Ảnh đồ họa Vector được tạo ra từ những chương trình như: CorelDRAW,Adobe Isllustrator, Autodesk AutoCAD…Ảnh đồ họa Bitmap được tạo ra từ nhữngchương trình như: PaintBrush, Corel PhotoPaint, Adobe Photoshop… Loại ảnh này sẽđược bàn kỹ ở phần II Adobe Photoshop

Đặc điểm nổi bậc của ảnh Vector là:

Trang 6

Ảnh được cấu tạo từ những đối tượng hình học cơ bản như: Điểm, đoạn thẳng,đường tròn cung tròn Bằng các phép biến đổi hình học thông dụng chúng ta có thể tạonên những hình ảnh hay những bản vẽ phức tạp.

Các đối tượng hình học trong ảnh được quản lí theo phương trình toán học vìthế kích thước tập tin ảnh thường rất nhỏ

Hình ảnh được tạo ra trong chương trình CorelDRAW không phụ thuộc vào độphân giải tập tin và độ phân giải màn hình Nghĩa là chúng ta có thể co giãn hình ảnh

mà không làm bể ảnh

I.1.4 Yêu Cầu Phần Cứng Cho Chương Trình

Với cấu hình hệ thống máy tính ngày nay, chúng ta hoàn toàn có thể cài đặtđược chương trình CorelDRAW để sử dụng Tuy nhiên để hệ thống máy tính chạy tốtđược chương trình chúng ta cần phải chú ý một số vấn đề về cấu hình tối thiểu:

CPU: Họ Pentium, hoặc AMD trở lên

RAM: Từ 512 MB trở lên

CARD MÀN HÌNH: Rời và tối thiểu 64 MB

DUNG LƯỢNG ĐĨA CỨNG: Cần 300 MB cài đặt chương trình và đĩa cứngcòn trống khoảng 500 MB

MÀN HÌNH: Hầu hết màn hình ngày nay đều sử dụng tốt

I.2 Làm quen với CorelDRAW X3

I.2.1 Khởi động CorelDRAW X3

Để khởi động CorelDRAW, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nhấp đúp chuột trái lên biểu tượng shortcut của chương trình

CorelDRAW ngoài màn hình nền

hoặc nhấp chuột chọn lệnh đơn Start, tiếp tục chọn Program, tiếp tục chọn CorelGraphics Suilte, và tiếp tục chọn CorelDRAW

Trang 7

Bước 2: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện:

Chọn New: Tạo mới file CorelDRAW.

Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn.

Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Web

dr_tut.htm Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDRAW và của CorelR.A.V.E

Chọn What’s New?: Mở tập tin CorelDRAW và một số đặc điểm mới trong

phiên bản của CorelDRAW

Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu có sẵn.

Trang 8

I.2.2 Màn hình giao diện của CorelDRAW X3

I.2.3 Các thành phần trên cửa sổ giao diện

I.2.3.1 Thanh tiêu đề - Title Bar

Thanh tiêu đề cho biết:

- Tên của sổ chương trình ứng dụng CorelDRAW

- Tên cửa sổ tài liệu tập tin đang mở

- Button chức năng

I.2.3.2 Thanh Menu – Menu Bar

Thanh Menu chứa đựng các Menu chức năng, các thao tác thường dùng liênquan đến các lệnh thực hiện tạo đối tượng và biến đổi đối tượng trong chương trình.Trên thanh Menu chứa đựng 11 Menu chức năng như sau:

Menu chức năng File: Chứa đựng các chức năng liên quan đến thao tác tạo

mới tập tin New, mở tập tin Open, lưu tập tin Save

Menu chức năng Edit: Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác

chỉnh sửa Undo/ Redo,sao chép tập tin Copy/ Cut

Menu chức năng Layout: Chứa đựng các chức năng thao tác trên trang giấy vẽ

như: Thêm trang Insert Page, xoá trang Delete Page, đổi tên trang Rename page, xáclập trang giấy vẽ…

Trang 9

Menu chức năng Arrange: Chứa đựng các chức năng thực hiện hiệu chỉnh và

biến đổi đối tượng như: Hàn đối tượng Weld, cắt đối tượng Trim, kết hợp đối tượngCombine

Menu chức năng Effect: Chứa đựng các chức năng đặc biệt thực hiện biến đổi

đối tượng như quan sát qua thấu kính Lens, phối cảnh – Add perspective…

Menu chức năng Bitmap: Chứa đựng các chức năng cho phép thực hiện

chuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap – Convert to Bitmap, các hiệu ứng biến đổitrên ảnh Bitmap

Menu chức năng Text: Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác

tạo văn bản và hiệu chỉnh văn bản trong CorelDRAW

Menu chức năng Tool: Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc chỉnh sửa

các thông số hệ thống

Menu chức năng Windows: Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc sắp

xếp lại các cửa sổ làm việc, cho phép chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ tài liệu làmviệc đang được mở

Menu chức năng Help: Chứa các chức năng trợ giúp.

I.2.3.3 Thanh tiêu chuẩn – Standard Bar

Thanh Standard: Chứa đựng các biểu tượng thao tác nhanh trên tập tin thay vìthực hiện trong Menu lệnh

I.2.3.4 Thanh thuộc tính - Properties Bar

Thanh đặc tính đặc trưng cho đối tượng được vẽ hay đặc trưng cho công cụđược chọn, nghĩa là:

- Khi mở bản vẽ thanh đặc tính thể hiện thông tin trang giấy

- Khi vẽ đối tượng thanh đặc tính chứa thuộc tính đối tựơng

- Khi chọn công cụ thanh đặc tính hiện đặc tính của công cụ

I.2.3.5 Thanh công cụ - Tool Box

Thanh công cụ chứa đựng các chức năng tạo và hiệu chỉnh đối tượng Thanhcông cụ có 16 hộp công cụ Những công cụ nào có tam giác màu đen ở góc dưới bênphải thì bản thân bên trong nó còn có những công cụ khác nữa, để mở những công cụnày chỉ việc kích chuột vào tam giác màu đen, chọn tên công cụ cần mở

I.2.3.6 Thanh cuộn – Scroll Bar

Gồm hai thanh cuộn đứng và cuộn ngang Cho phép cuộn cửa sổ màn hình đểquan sát tập tin

Trang 10

I.2.3.7 Thanh màu – Color Palettes

Chứa đựng các màu tô đã phối sẵn Mỗi thanh có 256 màu Đặc điểm nổi bậccủa thanh màu là dùng để tô màu nhanh cho đối tượng Để mở một thanh màu ta thựchiện như sau: Chọn Menu Windows, chọn Color Palettes, chọn Default RGB Palettehoặc Default CMYK Palette

I.2.3.8 Thẻ giấy vẽ - Tag Paper

Hiển thị các trang giấy vẽ trong tập tin được chèn, đồng thời cho biết trang hiệnhành đang được chọn, ta có thể thêm, xóa, đổi tên một trang giấy vẽ bằng menuLayout hay nhấp chuột phải

I.2.3.9 Vùng vẽ - Drawing Area

Là khoảng trống trong cửa sổ màn hình, vùng vẽ rộng vô bhạn, được dùng để

vẽ tạm, không có tác dụng in ấn

I.2.3.10 Trang Giấy In – Printing Area

Trang giấy in có hình dáng là một vùng hình chữ nhật nằm trong vùng vẽ, dùng

để vẽ đối tượng đồng thời đển in đối tượng ra giấy in

I.2.3.11 Thước đo – Lưới

Trang 11

Để hiển thị thước đo và lưới ta vào View, chọn Rule, Gird

I.2.4 Các thao tác thường sử dụng trên tập tin

I.2.4.1 Tạo mới tập tin

 Để mở mới một tập tin CorelDRAW chúng ta có thể thực hiện theo các cách:

- Chọn Menu File  chọn New.

- Chọn chức năng New trên thanh Standard

- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N

 Thiết lập trang giấy:

- Vào Layout, chọn Page setup:

- Hộp thoại Options hiện lên thiết lập các thông số theo nhu cầu của người

sử dụng

Trang 12

I.2.4.2 Mở tập tin có sẵn

Để mở tập tin CorelDRAW có sẵn chúng ta thực hiện theo các bước như sau:

- Bước 1: Chọn Menu File, chọn Open hoặc chọn Open trên thanh

Standard, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O

- Bước 2: Hộp thoại Open Drawing xuất hiện Chọn file và nhấn Open:

Trang 13

I.2.4.3 Lưu tập tin

Để lưu tập tin CorelDRAW chúng ta thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn Save as, hoặc chọn Save

trên thanh Standard, hoặc nhấn Ctrl + S

- Bước 2: Hộp thoại Save Drawing xuất hiện, chọn nơi lưu file, thiết lập tên

file và nhấn Save:

Trang 14

I.2.4.4 Thoát khỏi chương trình

Để thoát khỏi chương trình CorelDRAW, chúng ta chọn một trong các cáchsau:

- Nhấp chuột trái chọn nút Close trên thanh tiêu đề

- Chọn Menu File, chọn Exit

- Nhấn tổ hợp phím Alt + F4

Trang 15

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG CỤ CỦA CORELDRAW X3 II.1 Thanh công cụ CorelDRAW X3

II.2 Tô màu bằng thanh màu

Thanh màu nằm ở bên phải màn hình thiết kế Thanh màu chứa các màu đãphối sẵn dùng để tô màu nhanh cho đối tượng

 Mở tắt thanh màu: Nhấp chuột chọn Menu Window, chọn Color Palettes,

chọn Default RGB Palette hoặc Default CMYK

 Tô màu nền – Fill và đường viền – Outline:

- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick – Công cụ số 1

- Nhấp chuột trái chọn một ô màu trên thanh màu là tô màu nền cho đốitượng

- Nhấp chuột phải lên một ô màu trên thanh màu là tô màu viền cho đốitượng

Trang 16

 Thôi tô màu nền và bỏ chế độ đường viền:

- Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick

- Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu là thôi tô màu nền cho đốitượng

- Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu là bỏ đường viền cho đốitượng

II.3 Công cụ Pick Toll

Công cụ Pick Tool cho phép chúng ta chọn nhanh đối tượng đồng thời thực hiện các thao tác biến đổi nhanh đối tượng

 Thao tác chọn đối tượng đơn:

- Chọn công cụ Pick

- Kích chuột lên biên đối tượng

 Thao tác chọn nhiều đối tượng:

- Chọn công cụ Pick

- Kích chuột lên biên đối tượng, đồng thời nhấn giữ phím Shift kích chuột lênđối tượng tiếp theo

- Hoặc drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh các đối tượng

 Thao tác thôi chọn đối tượng:

- Nhấn phím Delete Hoặc nhấp phải chuột, chọn delete

 Thao tác di chuyển đối tượng:

- Chọn công cụ Pick

- Kích chuột lên biên đối tượng hoặc tại tâm x của đối tượng, đồng thời dragchuột dời đối tượng

- Thả chuột tại vị trí cần đặt đối tượng

 Thao tác sao chép đối tượng:

- Cách 1: Trong lúc di chuyển đối tượng nhấn chuột phải trước khi thả chuột

trái

- Cách 2: Chọn đối tượng bằng công cụ Pick, sau đó nhấn dấu cộng trên vùng

phím số sau đó kéo đối tượng sao chép ra

- Cách 3: Nhấp chuột chọn đối tượng, đưa con trỏ về một trong 4 handle ở

góc, đồng thời nhấn giữ phím Shift drag chuột vào trong hay ra ngoài sau đónhấn chuột phải để sao chép đối tượng đồng tâm

 Thao tác quay và kéo xiêng đối tượng

Trang 17

- Chọn đối tượng 2 lần bằng công cụ Pick.

- Để quay đối tượng thao tác chuột trên 4 mấu quay ở góc, có thể thay đổi tâmquay

- Để kéo xiêng đối tượng thao tác chuột trên 4 mấu kéo xiên ở giữa

 Thao tác di chuyển đối xứng đối tượng:

- Đưa con trỏ chuột về Handle ở giữa đối diện với phía lấy đối xứng đồngthời nhấn giữ phím Ctrl đến khi con trỏ xuất hiện mũi tên hai chiều dragchuột sang phía lấy đối xứng đến khi khung đối tượng xuất hiện, thả chuộtrồi thả phím Ctrl

 Thao tác sao chép đối xứng đối tượng:

- Thực hiện tương tự như lấy đối xứng nhưng nhấp chuột phải trước khi thả

chuột trái rồi thả phím Ctrl

II.4 Công cụ Shape Tool

Công cụ Shape - có thể được coi như là một trái tim của chương trìnhCorelDRAW Shape tham gia vào hầu hết các thao tác từ việc biến đổi tạo hình ảnhđơn giản đến việc tạo các hiệu ứng biến đổi phức tạp chúng ta cũng thấy bóng dángcủa Shape Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chức năng và các thao tác biến đổi của

công cụ Shape Phím tắt là F10.

II.4.1 Chức năng bo tròn góc

 Thao tác thực hiện bo tròn góc tự do:

- Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ

- Nhấp chuột vào một trong 4 góc của đối tượng đồng thờidrag chuột vào bêntrong đến khi vừa ý thả chuột

 Thao tác thực hiện bo tròn góc với bán kính chính xác:

- Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ

- Nhấp chuột lên đối tượng

II.4.2 Chức năng biến đổi đường biên

 Khái niệm Node:

Node là điểm điều khiển trên biên đối tượng Node còn gọi là điểm neo Node là điểm chuyển tiếp giữa hai đoạn biên hay là điểm cuối của một đoạn biên Node có 2 loại:

Node gãy: Cusp Node Node trơn: Smooth node

 Thao tác thêm Node:

Trang 18

- Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ

- Nhấp đúp chuột trái lên biên đối tựơng tại vị trí thêm node

- Hoặc nhấp trái chuột lên biên đối tượng tại vị trí cần thêm Chọn chức năng

Add Node trên thanh đặc tính hặc nhấn dấu “+” trên vùng phím số

 Thao tác hủy Node:

- Chọn Công cụ Shape

- Chọn Node cần hủy

- Chọn chức năng Delete node trên thanh đặc tính

- Hoặc nhấn phím Delete Hoặc nhấn dấu trừ “-“

 Thao tác tách một Node thành hai Node:

- Chọn công cụ Shape

- Chọn node cần tách

- Chọn chức năng Break Node ở thanh đặc tính

 Thao tác nối hai Node thành một Node:

- Chọn công cụ Shape

- Nhấp chuột chọn hai node cần nối Nếu hai Node nằm trên hai đoạn biên rờinhau, phải Combine chúng lại trước

- Chọn chức năng Join Two Node ở thanh đặc tính

 Thao tác biến đổi đoạn thẳng thành đoạn cong:

- Chọn công cụ Shape.

- Nhấp chuột chọn đoạn thẳng cần uốn cong.

- Chọn Convert Line to Curve trên thanh đặc tính

- Drag chuột uốn cong đoạn thẳng hoặc có thể kéo dời hai cần điềukhiển ở hai đầu

 Thao tác biến đoạn cong thành đoạn thẳng:

- Chọn Công cụ Shape

- Nhấp chuột chọn đoạn cong cần biến đổi

- Chọn Convert Curve to Line trên thanh đặc tính

 Thao tác bẽ gãy Node:

- Chọn công cụ Shape.

- Nhấp chuột chọn node cần bẽ gãy.

- Chọn Make Node a Cusp trên thanh đặc tính

 Thao tác chuyển Node gãy thành Node trơn

- Chọn công cụ Shape.

- Chọn Node cần chuyển đổi.

- Chọn chức năng Smooth Node ở thanh đặc tính

Trang 19

II.5 Công cụ Crop Tool

- Nhấp đúp chuột vào khối được chọn

II.6 Công cụ Zoom Tool - Hand Tool

Công cụ Zoom Tool cho phép phóng to, thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ đối

Zoom Out: Thu nhỏ bản vẽ

Zoom To Selected: Phóng to các đối tượng được chọn

Zoom Select All Objects: Phóng to tất cả các đối tượng có trên bản vẽ.Zoom To Page: Phóng to trang giấy

Zoom To Page Width: Phóng to theo chiều rộng khổ giấy

Zoom To Page Height: Phóng to theo chiều cao khổ giấy

 Cách thực hiện phóng to bản vẽ chính xác:

- Chọn công cụ Zoom Tool.

- Drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh một phần đối tượng hoặc toàn bộ

đối tượng cần phóng to

 Cách thực hiện thu nhỏ bản vẽ chính xác:

- Chọn công cụ Zoom Tool

- Nhấp chuột phải lên đối tượng cần thu nhỏ

Công cụ Hand Tool cho phép chúng ta dời bản vẽ mà không làm thay đổi vị trí

Trang 20

của đối tựơng trên bản vẽ Phím tắt là H.

 Dời bản vẽ:

- Để dời bản vẽ ta chọn công cụ Hand Tool

- Nhấp chuột lên vùng vẽ đồng thời drag chuột dời bản vẽ

II.7 Công cụ vẽ đường

II.7.1 Công cụ Freehand tool

Công cụ Freehand Tool cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đườngcong tự do dạng bút chì; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc Công cụ

có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ Phím tắt F5.

 Cách vẽ nét tự do:

- Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.

- Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu đồng thời nhấn giữ chuột trái drag

chuột qua các điểm mà đường cong đi qua

 Cách vẽ đoạn thẳng:

- Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.

- Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu.

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

 Chú ý: Để vẽ thẳng đứng hoặc thẳng ngang ngang trong lúc vẽ nhấn giữ phím

Ctrl

II.7.2 Công cụ Bezier

Công cụ Bezier cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường congBezier; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc; Hay vẽ đa tuyến khép kín

 Cách vẽ đoạn thẳng:

- Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

- Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

- Gõ Enter để kết thúc.

 Cách vẽ đường cong Bezier:

- Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

- Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu trên vùng vẽ.

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái trượt con

Trang 21

chuột để điều khiển đường cong.

 Cách vẽ đoạn gấp khúc:

- Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.

- Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

- Gõ Enter để kết thúc.

 Cách vẽ đa tuyến:

- Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ

- Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo

- Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo

- Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm ban đầu (chấm vuông tại điểm ban đầu)

II.7.3 Công cụ Artistic media

Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình đã tạo sẵn trong thư viện của Corel Nhưcác bút vẽ, cọ vẽ, các loại mẫu cỏ cây, hoa lá

 Cách thực hiện vẽ đối tượng:

- Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ

- Chọn lại một loại cọ vẽ trên thanh đặc tính:

- Chọn lại các đặc tính bên cạnh trên thanh đặc tính

- Thực hiện drag chuột vẽ đối tượng

II.8 Công cụ Smart Fill Tool

Đây là một trong những công cụ mới được bổ sung của CorelDRAW trongphiên bản X3 Smart Fill Tool có chức năng tô màu nhanh các vùng ảnh được tạo bởicác đường rời rạc Nếu ở các phiên bản thấp hơn thì chỉ có những vùng hình ảnh khépkín mới tô màu được

Trang 22

 Cách thực hiện tô màu cho vùng:

- Chọn công cụ Smart Fill Tool

- Lựa chọn màu nền và màu viền:

- Nhấp chuật vào vùng ảnh cần tô màu

II.9 Công cụ Rectangle Tool

Công cụ Rectangle tool cho phép chúng ta Vẽ hình chữ nhật; hay vẽ hình

vuông Phím tắt của công cụ là F6.

 Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật:

- Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ

- Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột sang gócđối diện

- Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính Nếu như trong lúc vẽchúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lạikích thước mà lúc vẽ ta đã xác định kích thước

 Cách thực hiện vẽ hình vuông:

- Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật, nhưng tronglúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl

 Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật hay hình vuông từ tâm:

- Thực hiện vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông nhưng tronglúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift

II.10 Công cụ Ellipse Tool

Công cụ Ellipse Tool cho phép chúng ta vẽ: Vẽ hình Ellipse; Hay vẽ hình tròn –

Circle; Hay vẽ hình bánh – Pie; Hay vẽ cung tròn – Arc; Phím tắt F7.

 Cách thực hiện vẽ hình Ellipse:

- Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ

- Chọn chức năng Ellipse trên thanh đặc tính

- Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điển đầu tiên đồng thời drag chuột sang gócđối diện

 Cách thực hiện vẽ hình Tròn:

- Thực hiện tương tự như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêmphím Ctrl

 Cách thực hiện vẽ hình Pie:

- Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ

- Chọn Pie trên thanh đặc tính

- Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính Mặc định

2700

Trang 23

- Thực hiện vẽ như hình Ellipse.

 Cách thực hiện vẽ cung tròn:

- Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ

- Chọn Arc trên thanh đặc tính

- Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính Mặc

- Thực hiện vẽ như hình Ellipse

 Cách thực hiện vẽ hình xuất phát từ tâm:

- Thực hiện vẽ tương tự như các hình nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phímShift

II.11 Công cụ Ploygon Tool

Công cụ Polygon cho phép chúng ta vẽ đa giác; Vẽ đa giác dạng hình sao; Vẽ

hình sao Phím tắt của công cụ là Y.

 Cách thực hiện vẽ đa giác:

- Chọn công cụ Polygon Tool trên hộp công cụ

- Chọn công cụ số 1: Vẽ đa giác

- Chọn công cụ số 2: Vẽ hình sao

- Chọn công cụ số 3: Vẽ đa giác dạng sao trộn

- Nhập lại số cạnh trên thanh đặc tính

- Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu đồng thờidrag chuột sang góc đối diện

- Trong lúc vẽ nhấn giữ phím Ctrl để vẽ đa giác đều

- Trong lúc vẽ có thể nhấn giữ phím Shift để vẽ đa giác xuất phát từ tâm

II.12 Công cụ Basic Shapes

Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵntrong thư viện của Corel Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát 1 công cụ, 4 công cụcòn lại như: Arrow shapes, Flowchart shapes, Banner shapes, Callout shape có tính

 Cách thực hiện vẽ đối tượng:

- Chọn công cụ Basic Shapes trên hộp công cụ

- Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính

Trang 24

- Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột sang góc đốidiện.

- Nhập lại kích thước trên thanh đặc tính

II.13 Công cụ Text Toll

Cho phép chúng ta tạo ra văn bản Phím tắt là F8.

 Tạo văn bản tự do:

- Nhấn vào công cụ Text Tool

- Nhấp chuột lên vùng vẽ, con trỏ xuất hiện và bắt đầu đánh văn bản

 Tạo văn bản trong khung:

- Nhấn vào công cụ Text Tool

- Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột sang gócđối diện

- Xuất hiện khung để đánh văn bản:

II.14 Công cụ Interactive Blen Tool

Đây là hiệu ứng biến đổi một đối tượng thành đối tượng khác

 Cách thực hiện:

- Chọn công cụ Interactive Blend trên hộp công cụ

- Kích chuột vào đối tượng đầu, giữ và rê chuột vào đối tượng thứ hai

- Thả chuột ra tại vị trí đối tượng thứ hai, hiệu ứng Blend theo đường thẳngđược hinh thành

 Ví dụ: ta vẽ được hinh chữ nhật và hình tròn Thực hiện hiệu ứng ta được kết

quả:

Trang 25

 Chú ý: Số bước trung gian để hỡnh thành hiệu ứng mặc định là 20 bước Ta có

thể thay đổi số bước hỡnh thành để thấy hiệu quả blend rõ ràng hơn, để đặt lại

số bước trung gian, ta có thể nhập lại giá trị số bước trên thanh thuộc tính tại ô:

II.15 Công cụ lấy mẫu mầu

 Thực hiện chọn màu tô của đối tượng (Công cụ Eyedropper Tool):

- Chọn công cụ Eyedropper Tool trên thanh ToolBox

- Lúc này con trỏ chuột sẽ có hình dạng

- Thiết lập lại thuộc tính theo nhu cầu

- Bạn lựa chọn một biểu tượng chọn vùng cần chọn

- Click chuột lên vùng tô màu của đối tượng để chọn

 Thực hiện tô màu cho đối tượng (Paintbucket Tool)

- Sau khi đã chọn màu tô của đối tượng hình tròn xong, bây giờ bạn thực hiệnlấy màu tô đối đối tượng hình tròn tô cho hình vuông

Trang 26

- Chọn công cụ Paintbucket Tool trên thanh ToolBox.

- Lúc này trên màn hình con trỏ chuột sẽ có dạng

- Bạn di chuyển chuột lên trên đối tượng cần tô (ví dụ trong bài này là hìnhchữ nhật)

- Click chuột để thực hiện việc tô

II.16 Outline Tool

Công cụ OutLine cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc tínhđường viền của đối tượng

 Thao tác thực hiện thay đổi thuộc tính đường viền:

- Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick

- Chọn công cụ Outline tool trên hộp công cụ

- Chọn một trong các chức năng trên thanh Menu sổ ngang

- Để chọn lại Style ta phải chọn hộp Pen trên Menu ngang, chọn lại Style trong hộp thoại:

Trang 27

II.17 Công cụ tô màu

II.17.1 Tô màu bằng công cụ Fill Color Dialog

Đây là công cụ cho phép chúng ta thực hiện tô màu đồng nhất cho đối tượng

 Cách thực hiện tô màu:

- Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick

- Chọn công cụ Fill Tool, chọn chức năng Fill Color Dialog

- Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình:

- Hộp Model: Chọn một mô hình màu

- Nhập giá trị cho các màu cơ bản Chọn Ok

II.17.2 Tô màu bằng công cụ Fountain Fill Dialog

Công cụ Fountain Fill Dialog cho phép ta tô màu chuyển sắc đối tượng

 Cách thực hiện tô màu:

- Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick

- Chọn công cụ Fill Tool, chọn Fountain Fill Color Dialog

Trang 28

- Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình:

- Chọn kiểu tô tại ô Type:

+ Linear: Chuyển theo phương thẳng

+ Radial: Chuyển theo hình tròn

+ Conical: Chuyển theo hình chớp nón

+ Square: Chuyển theo hình vuông

- Chọn số màu chuyển sắc:

Two Color: Chuyển sắc theo hai màu

Ô From: Chọn màu đầu

To: Chọn màu cuối

Custom: Chuyển sắc với số màu tự thiết lập.

Mặc định ta có hai điểm chuyển màu trắng đen tại hai vị trí biên 0 và

100 ta có thể thêm mới các điểm chuyển trong đoạn từ 1 đến 99, giá trị

Trang 29

II.17.3 Tô màu bằng công cụ Pattern Fill Dialog

Công cụ Pattern Fill Dialog cho phép chúng ta thực hiện tô màu theo mẫu tô cósẵn cho đối tượng

 Cách Thực hiện tô màu cho đối tượng:

- Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick

- Chọn công cụ Fill Tool, chọn Pattern Fill Color Dialog

- Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình:

- Two color: Chọn màu tiền cảnh và hậu cảnh tại ô Front và Back Full Color

Bitmap: Load về một ảnh Bitmap

- Chọn Ok

II.17.4 Tô màu bằng công cụ Texture Fill Dialog

Công Cụ Texture Fill Dialog cho phép chúng ta tô màu cho đối tượng theo chấtliệu

 Cách thực hiện tô màu cho đối tượng:

- Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick

- Chọn công cụ Fill Tool, chọn Texture Color Dialog

- Hộp thọai xuất hiện, xác lập thuộc tính: Xem hình:

Trang 30

- Hộp Texture Library: Chọn một mẫu trong thư viện.

- Hộp Texture List: Chọn một kiểu áp dụng

- Chọn Ok

II.18 Công cụ tô màu lưới

II.18.1 Tô màu bằng công cụ Interactive Fill Tool

Công cụ Interactive Fill Tool cho phép chúng ta tô nhanh màu chuyển sắc haimàu cho đối tượng, xem hình:

 Thao tác thực hiện tô màu đối tượng

- Có thể tô màu nhanh cho đối tượng bằng một màu nào đó

- Chọn công cụ Interactive Fill Tool

- Nhấp chuột lên đối tượng tại vị trí bắt đầu đồng thời drag chuột sang vị trícuối

- Có thể chỉnh sữa lại màu đầu và màu cuối bằng cách click chuột vào đúng ômàu trên thanh trượt kéo màu Rồi chọn một màu trên thanh thuộc tính

II.18.2 Tô màu bằng công cụ Interactive Mesh Tool

Công cụ Interactive Mesh Tool cho phép chúng ta tô màu cho đối tượng theolưới màu xem hình:

 Thao tác thực hiện tô màu cho đối tượng:

- Có thể tô màu nhanh cho đối tượng bằng một màu nào đó

- Chọn công cụ Interactive Mesh Tool

- Lưới màu sẽ xuất hiện đề trên đối tượng

Trang 31

- Nhấp chuột chọn một ô trên lưới màu sau đó nhấp chuột chọn màu tô.

- Để thêm một mắc lưới màu ta nhấp đúp chuột trái lên lưới tại điểm cần thêm

 Xoá bỏ tô màu theo mắt lưới: Chọn lại công cụ Shape Tool nhấp chọn chức

năng Clear Mesh trên thanh đặc tính

Từ khóa » Phần Mềm Coreldraw X6 Là Gì