Giới Thiệu | Vật Lý NHC's Blog

VẬT LÝ THPT Chứa một số tài liệu liên quan đến VL

Giao thoa ánh sáng trắng

Tháng Một 27, 2021

Phương pháp giải tổng quát các bài phổ trùng phổ

Nhấn vào đây

Leave a Comment » | Các Chuyên đề bổ trợ thi đại học | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Một số mô phỏng vật lý lớp 10

Tháng Một 9, 2021

Định nghĩa chuyển động

Quỹ đạo van xe

Chuyển động tròn

Chuyển động tịnh tiến

Chuyển động ném ngang

Chuyển động ném xiên

Chuyển động thẳng đều

Chuyển động biến đổi đều

Tĩnh học 1

Leave a Comment » | Chưa phân loại | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Mô phỏng VL11

Tháng Một 8, 2021

Đo suất điện động pin

Lực Lorentz

Lực Lorentz 3D

Khúc xạ ánh sáng

Khúc xạ qua lăng kính

Hạt tải điện các môi trường KL , Khí, Điện phân

Leave a Comment » | Vật Lý 11 | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Một số mô phỏng, thí nghiệm ảo VL 12

Tháng Một 8, 2021

Hình chiếu CĐ tròn đều là dao động điều hòa:

Phân biệt Pha dao động và góc quay trong vecto quay

Bài toán tìm quãng đường trong dao động

Minh họa dao động con lắc lò xo nằm ngang

Minh học con lắc đơn

Sự tạo thành Sóng cơ

Sự tạo thành sóng dừng

Tần số âm và độ cao

Đồ thị trong mạch R,L,C

Máy phát khung quay

Máy biến áp

Máy phát roto 1 pha

Máy phát roto 3 pha

Sóng điện từ

Biến điệu biên độ sóng điện từ

Tán sắc ánh sáng

Tán sắc qua Lăng kính

Tán sắc qua lưỡng chất phẳng

Số CĐ và CT

Leave a Comment » | Vật Lý 12 | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Con lắc nắm giữ điểm cố định

Tháng Mười 28, 2020

Link bài viết : https://drive.google.com/file/d/1HGQZLyZjvBPD06bcgEr3iA46pnx0lA9_/view?usp=sharing

Leave a Comment » | Các Chuyên đề bổ trợ thi đại học, Các chuyên đề luyện thi đại học | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Tìm q1 và q2 ứng dụng ĐLBTĐT

Tháng Mười 24, 2020

Bài toán : Hai quả cầu giống nhau tích điện q1 và q2, khi đặt cách nhau thì có lực tương tác F1, sau đó cho tiếp xúc, rồi tách ra cùng khoảng cách ban đầu thì lực tương tác là F2. Tìm q1 và q2.Phương pháp :

F_1 = k.\frac{|q_1.q_2|}{r^2} \to |q_1.q_2|=\frac{F_1.r^2}{k}

Dựa trên giả thiết hút (q_1.q_2<0 ) và đầy (q_1.q_2 > 0) ta tìm được tích số q1 và q2

ĐLBTĐT : q_1' = q_2' = \frac{q_1+q_2}{2}

F_2=\frac{k(q_1+q_2)^2}{4r^2}

\to (q_1 + q_2) = 2\sqrt{\frac{F_2.r^2}{2}}

Gọi P = q_1.q_2 , S = q_1 + q_2

q1,q2 là nghiệm PT : X^2 - SX + P = 0

Leave a Comment » | Tìm điện tích dùng ĐLBT Điện tích | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Lượng Tử Ánh sáng

Tháng Một 18, 2010

Chứa công thức và Bài tập phần trắc nghiệm “LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG”

Leave a Comment » | Sóng Ánh Sáng | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Một số ví dụ áp dụng công thức

Tháng Mười Hai 21, 2009

VD1.

Hai khe yang cách nhau 1mm, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm cách đều 2 khe, Biết D=0,2cm

a. Tính khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp.

b. Tìm hiệu đường đi từ S1,S2 đến điểm M trên màn cách vân trung tâm 1,5cm

c. Tại vị trí có tọa độ x=2mm là vân sáng hay vân tối (thứ mấy)

d. Tính khoảng cách từ vân sáng thứ 3 đến vân thứ 10

e. Tính khoảng cách tư vân sáng thứ 3 đến vân tối thứ 10

f. Trong vùng giao thoa có bề rộng 10mm, có bao  nhiêu vân sáng, tối (Xét vùng đối xứng qua vân trung tâm).

g. Tìm số vân sáng trong vùng có tọa độ x1=1mm đến x2=2mm

h. Nếu màn tiến gần S1S2 1 khoảng 0,5cm, thì số vân sáng trên màn ứng với bề rộng giao thoa L là tăng hay giảm một lượng bằng bao nhiêu (Xét cùng bề rộng giao thoa)

HD:

a. Dùng công thức i=\frac{\lambda.D}{a}

b. d1-d2=\frac{a.x}{D}

c. Tìm k=\frac{x.a}{\lambda.D}

k nguyên : là vân sáng thứ k

k bán nguyên là vân tối thứ k+0,5

d. Δx=10i-3i=7i

e. Δx=9,5i-3i

f. Tìm \frac{L}{2i}=a,b

Vân sáng : ns=2a+1

Vân tối : làm tròn a,b thành M ==> nt=2M

g. Lập BDT : \frac{x1}{i}<= n <= \frac{x2}{i}

Đếm n nguyên ==> số vân sáng

h. Khi màn tiến gần S1S2 thì khoảng vân mới là :

i’ = \frac{\lambda.(D - \Delta D)}{a}

Tìm \frac{L}{2i'}=a,b

Vân sáng : n’s=2a+1

Vân tối : làm tròn a,b thành M ==>n’t =2M

So sánh với ns và nt lúc đầu để biết số vân tăng hay giảm.

Leave a Comment » | Tán sắc và giao thoa | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Công thức và một số dạng toán

Tháng Mười Hai 8, 2009

A. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc

1. Công thức hiệu quang lộ

d1-d2 = \frac{ax}{D}

2. KHoảng cách vân (2 vân sáng, 2 vân tối liên tiếp)

i=\frac{\lambda.D}{a}

Nhận xét : Tia sáng có λ càng lớn thì khoảng cách vân càng lớn

3. Công thức tính tọa độ vân sáng (Khoảng cách từ vân sáng k đến vân trung tâm)

x=k.\frac{\lambda.D}{a}=k.i

4. Công thức tính tọa độ vân tối (Khoảng cách từ vân tối k đến vân trung tâm)

x=(k+1/2).\frac{\lambda.D}{a}=(k+1/2).i

5. Khoảng cách n vân sáng hay tối liên tiếp( khoảng cách từ vân sáng k đến vân sáng k+n)

Δx = (n-1).i

6. Số vân sáng trong vùng có tọa độ x1 đến x2

\frac{x1}{i} ≤ k≤ \frac{x2}{i}

đếm k nguyên ta tìm được số vân sáng

7. Số vân tối trong vùng có tọa độ x1 đến x2

\frac{x1}{i} ≤ k + 1/2 ≤ \frac{x2}{i}

đếm k nguyên ta tìm được số vân tối

8. Đếm số vân sáng, tối trong bề rộng giao thoa (L) (Đối xứng qua tâm)

C1 : Giống tìm số vân sáng, tối  trong vùng giao thoa từ x1 đến x2

x1=-L/2 và x2=L/2

C2: Tìm \frac{L}{2i}=a,b

Vân sáng : 2a+1

Vân tối : M=round((a.b,0) : 2M

Lưu ý : Số vân sáng là lẻ, số vân tối là chẵn

9. Đếm số vân sáng, tối trong bề rộng giao thoa (L) (Bất kỳ)

\frac{L}{i}=a,b

+b=0: 2 đầu khoảng chắc chắn là 2 vân sáng hay hai vân tối

  • Nếu giả thiết cho vân sáng : số vân sáng là a+1, số vân tối là a
  • Nếu giả thiết cho vân tối : số vân sáng là a, số vân tối là a+1

+ b=5: 2 đầu là 1 vân sáng và 1 vân tối

  • số vân sáng là : a+1, số vân tối là a+1

B. Gioa thoa ánh sáng trắng (Ánh sáng trắng có bước sóng 0,4μm≤λ≤0,76μm)

10. số bước sóng có cùng vân sáng,hoặc tối tại cùng vị trí (tọa độ x) trên giao thoa trường

  • Xác định kmin=\frac{x.a}{\lambda_{max} D}, và  kmax=\frac{x.a}{\lambda_{min} D}
  • Số vân sáng : kmin≤k≤kmax => tìm k => \lambda
  • Số vân tối : kmin≤k+0.5≤kmax => tìm k => \lambda

11. Bề rộng phổ bậc k

Δd = xđ – xt = k.\frac{D}{a}.(\lambda_{max}-\lambda_{min})

Nhận xét : k càng lớn thì bề rộng phổ càng lớn ==> càng xa vân trung tâm thì phổ càng rộng

12. Vị trí vân sáng gần nhất giống vân trung tâm

(VD thực hiện giao thoa với 3 tia sáng có bước sóng λ1,λ2,λ3)

Vị trí Vân sáng giống vân trung tâm phải là vị trí ở đó có bước sóng λ1,λ2,λ3 đều cho vân sáng.

Cách giải :

  1. Gọi x là vị trí các bước sóng λ1,λ2,λ3 đều cho vân sáng
    • k1.\frac{\lambda_1. D}{a}=k2.\frac{\lambda_2. D}{a}=k3.\frac{\lambda_3. D}{a}
    • k1.λ1=k2.λ2=k3.λ1 (k1,k2,k3 là bậc vân sáng ứng với λ1,λ2,λ3)
  2. Tối giản λ1:λ2:3 thành a:b:c => M=BSCNN(a,b,c)
  3. Vị trí gần nhất : tương ứng với k1=M:a, k2=M:b, k3=M:c
  4. Tọa độ gần nhất  x = k1.\frac{\lambda_1. D}{a}

(Lưu ý: vị trí gần nhất cũng chính là vị trí vân sáng bậc 1 , ta có thể dùng λ2 hay λ3 để tính nhưng lưu ý chọn k2 hay k3)

13. Vị trí vân sáng bậc (n) giống vân trung tâm

Cách làm : tương tự như trên nhưng

x = n.k1.\frac{\lambda_1. D}{a}

14. Tìm số vân sáng từ vị trí có tọa độ x1 đến x2 giống vân trung tâm

x1<=n.k1.\frac{\lambda_1. D}{a}<=x2

Tìm n ==> số vân sáng

15. Khoảng cách vân thay đổi khi khoảng cách màn thay đổi

1. Màn tiến tới gần 2 khe 1 khoảng ΔD

i = \lambda \frac{D-\Delta D}{a}

(Khoảng vân giảm 1 lượng Δi=\lambda \frac{\Delta D}{a})

2. Màn tiến ra xa 2 khe 1 khoảng ΔD

i = \lambda \frac{D+\Delta D}{a}

(Khoảng vân tăng 1 lượng Δi=\lambda \frac{\Delta D}{a})

Lưu ý: Khi thay đổi vị trí màn, thì vị trí vân trung tâm không thay đổi

16. Tọa độ vân sáng trung tâm khi đặt thêm bản mặt song song (dày e, chiết suất n)

Leave a Comment » | Sóng Ánh Sáng | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

Một số kiến thức phần sóng ánh sáng

Tháng Mười Hai 5, 2009

1. Hiện tượng tán sắc

Giới hạn SGK: phân tách ánh sáng phức tạp ra thành chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách 2 môi trường trong suốt khác nhau

Thực tế hiểu rộng hợn : Hiện tượng tán sắc còn có thể hiểu rộng là sự tán phân tách sóng phức tạp thành những phần đơn sắc khác nhau.

– Tác sắc sóng âm

– Tán sắc sóng as

– Tán sắc sóng điện từ…

2. Nguyên nhân Tác sắc:

Do chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng

3. Ánh sáng đơn sắc

Là ánh sáng không bị tán sắc mà chỉ bị lệch  khi truyền qua mặt phân cách 2 môi trường trong suốt khác nhau

4. Tổng hợp ánh sáng trắng

Bằng cách chồng chất các chùm sáng với 7 màu Đó, Cam, Vàng, Lục, Lam, Chàm, Tím ta sẽ được ánh sáng trắng

5. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

Là hiện tượng ánh sáng không tuân theo quy luật truyền thẳng, ki quan sát ánh sáng qua lỗ nhỏ hoặc gần mép các vật trong suốt.

6. Giải thích hiện tượng nhiễu xạ.

+ Lý thuyết : Thừa nhận AS có tính chất sóng

+ Mỗi chùm AS đơn sắc (bức xạ đơn sắc) có tần số và bước sóng xác định trong chân không

Công thức : \lambda=\frac{c}{f}

Trong môi trường có CS n: \lambda'=\frac{\lambda}{n}

+ Trong hiện tượng nhiễu xạ : lỗ tròn nhỏ chính là nguồn phát sóng ánh sáng.

7. Giao thoa ánh sáng

Hiện tượng 2 sóng AS gặp nhau tạo nên các vân sáng tối trong vùng giao thoa

Điều kiện giao thoa: 2 nguồn sóng AS phải là 2 nguổn kết hợp (Cùng tần số và hiệu số pha không đổi)

8. TN giao thoa

Có nhiều cách để thí nghiệm sự giao thoa

– TN Fresnel

– TN lăng kính bản mỏng

– TN 2 thấu kính billet

– TN trên gương phẳng Fresnel

9. Ứng dụng của hiện tượng giao thoa

– Giao thoa kế : so sánh chiều dài mét mẫu với bước sóng ánh sáng

– Kính lọc sắc

– do Chiết suất khí

– Kiểm tra sản phẩm bề mặt quang học

– Chế tạo lớp khử phản xạ ở các dụng cụ vật kính trong dụng cụ quang học

– Tạo chuẩn màu

Leave a Comment » | Sóng Ánh Sáng | Liên kết tĩnh Đăng bởi nhathaminh

« Những bài viết trước
  • Tìm bài viết

    Search
  • Bài viết mới

    • Giao thoa ánh sáng trắng
    • Một số mô phỏng vật lý lớp 10
    • Mô phỏng VL11
    • Một số mô phỏng, thí nghiệm ảo VL 12
    • Con lắc nắm giữ điểm cố định
  • Danh mục

    • Các Chuyên đề bổ trợ thi đại học
    • Sóng Ánh Sáng
      • Tán sắc và giao thoa
    • Vật Lý 10
      • Chuyển động thẳng đều
    • Vật Lý 11
      • Tìm điện tích dùng ĐLBT Điện tích
    • Vật Lý 12
      • Các chuyên đề luyện thi đại học
      • Chuyển động quay vật rắn
        • Chuyển động quay đều
      • Dao động cơ
      • Sóng Cơ
        • Giao thoa sóng
        • Sóng Âm
        • Sóng Dừng
      • Tóm tắt công thức
      • Điện Xoay Chiều
  • Phản hồi

Thuộc WordPress.com.

VẬT LÝ THPT Thuộc WordPress.com. Trang này sử dụng cookie. Tìm hiểu cách kiểm soát ở trong: Chính Sách Cookie
  • Theo dõi Đã theo dõi
    • VẬT LÝ THPT
    • Theo dõi ngay
    • Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
    • VẬT LÝ THPT
    • Theo dõi Đã theo dõi
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • Báo cáo nội dung
    • Đọc trong WordPress
    • Quản lý theo dõi
    • Ẩn menu
Đang tải Bình luận... Viết bình luận ... Thư điện tử (Bắt buộc) Tên (Bắt buộc) Trang web Tạo trang giống vầy với WordPress.comHãy bắt đầu

Từ khóa » Blog Vật Lý