Giới Thiệu Về Amazon Web Services (AWS) - Openplanning

  • Tất cả tài liệu
  • Java
    • Java Basic
    • Java Collections Framework
    • Java IO
    • Java New IO
    • Java Date Time
    • Servlet/JSP
    • Eclipse Tech
      • SWT
      • RCP
      • RAP
      • Eclipse Plugin Tools
    • XML & HTML
    • Java Opensource
    • Java Application Servers
  • Maven
  • Gradle
  • Servlet/Jsp
  • Thymeleaf
  • Spring
    • Spring Boot
    • Spring Cloud
  • Struts2
  • Hibernate
  • Java Web Service
  • JavaFX
  • SWT
  • Oracle ADF
  • Android
  • iOS
  • Python
  • Swift
  • C#
  • C/C++
  • Ruby
  • Dart
  • Batch
  • Database
    • Oracle
    • MySQL
    • SQL Server
    • PostGres
    • Other Database
  • Oracle APEX
  • Report
  • Client
  • ECMAScript / Javascript
  • TypeScript
  • NodeJS
  • ReactJS
  • Flutter
  • AngularJS
  • HTML
  • CSS
  • Bootstrap
  • OS
    • Ubuntu
    • Solaris
    • Mac OS
  • VPS
  • Git
  • SAP
  • Amazon AWS
  • Khác
    • Chưa phân loại
    • Phần mềm & ứng dụng tiện ích
    • VirtualBox
    • VmWare
Giới thiệu về Amazon Web Services (AWS)
  1. Amazon
  2. Amazon S3

1. Amazon

Google, MicrosoftIBM đều là những gã khổng lồ công nghệ, đi đầu trong nhiều lĩnh vực và sở hữu hàng tỷ người dùng. Nhưng có một mảng kinh doanh mà nhiều năm nay họ luôn đi sau Amazon.Điều đáng nói, mảng kinh doanh đó lại không phải thương mại điện tử, lĩnh vực gắn chặt với tên tuổi của Amazon. Ít người biết rằng công ty này còn đang hoạt động trong một lĩnh vực khác, cũng có ảnh hưởng tới cả tỷ người dùng và đang độc chiếm vị trí số một thế giới.Thị phần hạ tầng điện toán đám mây của Amazon vào đầu năm 2016 còn nhiều hơn cả Microsoft, IBM và Google cộng lạiĐó chính là lĩnh vực điện toán đám mây, có tên gọi Amazon Web Services (AWS) và được công bố lần đầu tiên năm 2006. Khi ấy nhiều nhà đầu tư cảm thấy nghi ngờ quyết định của CEO Jeff Bezos, vì dường như đây là một lĩnh vực chẳng liên quan đến thương mại điện tử. Trong khi đó mảng kinh doanh chính của Amazon cũng đang có lợi nhuận đi xuống, và chi phí đầu tư cho nhân lực, hạ tầng của AWS không hề nhỏ.Đến năm 2015, Bezos đã chứng minh ông đúng khi lần đầu tiên công bố lợi nhuận “khổng lồ” từ AWS. AWS đã đem về tới 12,2 tỷ USD, với lợi nhuận 3,1 tỷ USD trong năm 2016.Vậy Amazon Web Service là gì? Amazon tự định nghĩa sản phẩm của họ là “dịch vụ điện toán đám mây” (Cloud computing service). Chức năng chính của AWS là tính toán (computing), lưu trữ (storage), bảo mật, phân tích dữ liệu, dịch vụ trí tuệ nhân tạo, nền tảng Internet of Things...
  • https://aws.amazon.com/
Hai mảng dịch vụ phổ biến nhất của AWSAmazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2)Amazon Simple Storage Service (Amazon S3). Cả hai dịch vụ này đều cung cấp cho người dùng lượng tài nguyên không giới hạn để lưu trữ, tính toán với khả năng thay đổi quy mô nhanh chóng. Đây cũng là ưu điểm của điện toán đám mây nói chung: sự linh hoạt trong sử dụng tài nguyên và chi phí, giúp cho cả những nhà phát triển đơn lẻ cũng có thể tiếp cận được hạ tầng tương đương các tập đoàn công nghệ lớn.Rất nhiều cái tên lớn đang là khách hàng của AWS như Netflix, Twitter, New York Times, Nasdaq. Đối với các công ty này, việc thuê lại hạ tầng của Amazon thay vì tự phát triển giúp họ tập trung vào những vấn đề công nghệ, kinh doanh khác, như giám đốc kỹ thuật của Netflix từng chia sẻ. Ông này cũng nhận định điện toán đám mây là giải pháp tốt và linh hoạt nhất cho những công ty như Netflix, khi mà nhu cầu của người dùng có thể dẫn đến phải mở rộng hạ tầng một cách nhanh chóng.Không phải ngẫu nhiên Amazon tham gia vào lĩnh vực tưởng như không liên quan này. Đầu những năm 2000, họ có một hệ thống giúp xây dựng các trang web bán hàng online. Tuy nhiên khi hoạt động, Amazon gặp vấn đề về việc mở rộng hạ tầng và các rắc rối với hệ thống phần mềm. Đó là lúc đội ngũ kỹ sư đưa ra được một giải pháp độc lập và đơn giản hơn.Khi nhận ra họ có thể cung cấp dịch vụ cho cả những đơn vị ngoài Amazon. Benjamin Black, một thành viên trong nhóm đã đề nghị ý tưởng cho Jeff Bezos. Vị CEO rất thích ý tưởng này, và thậm chí đã tưởng tượng ra một nền tảng cho phép bất kì ai, kể cả những sinh viên đang ở trọ, có thể tiếp cận với những công cụ để mở ra một công ty công nghệ.
Đến giờ, ý tưởng đó vẫn đúng. Chỉ có điều nó đã được mở rộng ra phạm vi toàn thế giới.
GoogleMicrosoft tất nhiên không thể bỏ qua thị trường tiềm năng này. Đến nay hai hãng khổng lồ công nghệ đều có những sản phẩm cạnh tranh với AWS, nhưng họ không thể bắt kịp tốc độ đưa ra tính năng mới như Amazon. Thị phần "Điện toán đám mây" của Amazon thậm chí gần bằng thị phần của Google, MicrosoftSalesforce cộng lại.

2. Amazon S3

  • Giới thiệu về Amazon S3

Các hướng dẫn Amazon Web Services

  • Giới thiệu về Amazon Web Services (AWS)
  • Giới thiệu về Amazon S3
  • Giới thiệu về Amazon Cloudfront và kiến trúc của nó
  • Làm sao để giảm chi phí Amazon Cloudfront?
  • Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm CloudFront
  • Giới thiệu về DigitalOcean Spaces
  • Hướng dẫn tạo DigitalOcean Spaces Bucket
  • Giới thiệu về Amazon ACM
  • Java Awssdk S3 Tải tệp lên S3 Bucket với S3Client
  • Tạo AWS accessKeyId/secretAccessKey
  • Java Awssdk S3 Liệt kê các đối tượng trong S3 Bucket
  • Lưu trữ (host) một Website tĩnh trên Amazon S3
  • Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm của CloudFront với Java
  • Tạo DigitalOcean Spaces Access Key
  • Java Awssdk Các Credentials Provider thông dụng
  • Java Awssdk Tạo và sử dụng ProfileCredentialsProvider
  • Java Awssdk Tạo và sử dụng EnvironmentVariableCredentialsProvider
  • Java Awssdk Tạo và sử dụng SystemPropertyCredentialsProvider
  • Java Awssdk S3 Tải object lên với S3TransferManager
  • Java Awssdk S3 Tải object xuống với S3TransferManager
  • Java thao tác với DigitalOcean Spaces sử dụng S3TransferManager
  • Java tạo, liệt kê và xoá S3 Bucket
  • Aws Console Tạo tài khoản người dùng IAM
  • Tạo một vùng chứa Amazon S3 (S3 Bucket)
  • Các quy tắc chuyển hướng cho S3 Static Website
  • Cấu hình tên miền tuỳ chỉnh cho website tĩnh Amazon S3
  • Tạo bản phân phối CloudFront cho S3 Bucket
  • Cấu hình các trang phản hồi lỗi cho CloudFront
  • Tạo các chính sách S3 Bucket
  • Công cụ tạo các chính sách cho AWS - policygen
  • So sánh Amazon S3 Rest API Endpoint và S3 Web Endpoint
  • Chuyển hướng trong S3 Website với x-amz-website-redirect-location
  • Di chuyển (migrate) dịch vụ DNS tới Amazon Route 53
  • Chuyển (transfer) đăng ký tên miền tới Amazon Route 53
  • Yêu cầu chứng chỉ SSL từ Amazon ACM
Show More

Các hướng dẫn Amazon Web Services

  • Giới thiệu về Amazon Web Services (AWS)
  • Giới thiệu về Amazon S3
  • Giới thiệu về Amazon Cloudfront và kiến trúc của nó
  • Làm sao để giảm chi phí Amazon Cloudfront?
  • Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm CloudFront
  • Giới thiệu về DigitalOcean Spaces
  • Hướng dẫn tạo DigitalOcean Spaces Bucket
  • Giới thiệu về Amazon ACM
  • Java Awssdk S3 Tải tệp lên S3 Bucket với S3Client
  • Tạo AWS accessKeyId/secretAccessKey
  • Java Awssdk S3 Liệt kê các đối tượng trong S3 Bucket
  • Lưu trữ (host) một Website tĩnh trên Amazon S3
  • Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm của CloudFront với Java
  • Tạo DigitalOcean Spaces Access Key
  • Java Awssdk Các Credentials Provider thông dụng
  • Java Awssdk Tạo và sử dụng ProfileCredentialsProvider
  • Java Awssdk Tạo và sử dụng EnvironmentVariableCredentialsProvider
  • Java Awssdk Tạo và sử dụng SystemPropertyCredentialsProvider
  • Java Awssdk S3 Tải object lên với S3TransferManager
  • Java Awssdk S3 Tải object xuống với S3TransferManager
  • Java thao tác với DigitalOcean Spaces sử dụng S3TransferManager
  • Java tạo, liệt kê và xoá S3 Bucket
  • Aws Console Tạo tài khoản người dùng IAM
  • Tạo một vùng chứa Amazon S3 (S3 Bucket)
  • Các quy tắc chuyển hướng cho S3 Static Website
  • Cấu hình tên miền tuỳ chỉnh cho website tĩnh Amazon S3
  • Tạo bản phân phối CloudFront cho S3 Bucket
  • Cấu hình các trang phản hồi lỗi cho CloudFront
  • Tạo các chính sách S3 Bucket
  • Công cụ tạo các chính sách cho AWS - policygen
  • So sánh Amazon S3 Rest API Endpoint và S3 Web Endpoint
  • Chuyển hướng trong S3 Website với x-amz-website-redirect-location
  • Di chuyển (migrate) dịch vụ DNS tới Amazon Route 53
  • Chuyển (transfer) đăng ký tên miền tới Amazon Route 53
  • Yêu cầu chứng chỉ SSL từ Amazon ACM
Show More

Các bài viết mới nhất

  • Xử lý lỗi 404 trong Flutter GetX
  • Ví dụ đăng nhập và đăng xuất với Flutter Getx
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter NumberTextInputFormatter
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter multi_dropdown
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter flutter_form_builder
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter GetX obs Obx
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter GetX GetBuilder
  • Từ khoá part và part of trong Dart
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter InkWell
  • Bài thực hành Flutter SharedPreferences
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter Radio
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter Slider
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter SkeletonLoader
  • Chỉ định cổng cố định cho Flutter Web trên Android Studio
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter SharedPreferences
  • Tạo Module trong Flutter
  • Flutter upload ảnh sử dụng http và ImagePicker
  • Bài thực hành Dart http CRUD
  • Hướng dẫn và ví dụ Flutter image_picker
  • Flutter GridView với SliverGridDelegate tuỳ biến
Show More
  • Các hướng dẫn Amazon Web Services

Từ khóa » Tìm Hiểu Về Aws