Giới Thiệu Về JFrame. | Code 4 U…

JFrame là một Top-level Container thường được sử dụng để tạo các giao diện ứng dụng người dùng. Tất cả các đối tượng liên quan tới JFrame được  quản lý bởi đứa con duy nhất của nó,  một thể hiện (instance) của JRootPane. JRootPane có 4 phần chính là GlassPane, LayeredPane, ContentPane và MenuBar.

Khi thêm các thành phần (component ) vào JFrame chúng ta không thêm trực tiếp vào như chúng ta thường hay làm ở AWT. Thay vào đó, phần lớn các thành phần sẽ thêm vào ContentPane  bằng cách gọi phương thức:

getContentPane().add(component);

GlassPane

Theo mặc định thì GlassPane bị ẩn do đó chúng ta sẽ không nhìn thấy nó. GlassPane có thể là mọi thành phần trong Swing nhưng thành phần mặc định là Jpanel. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể thay đổi được. Để thay đổi thành phần mặc định này sang thành phần khác chúng ta sử dụng phương thức setGlassPane(component);

Nếu muốn nhìn thấy GlassPane như thế nào thì sử dụng phương thức sau: getGlassPane().setvisible(true);

JFrame:

Có hai cách tạo JFrame như sau:

Thứ nhất: Thừa kế javax.swing.JFrame

Điều kiện sử dụng cách tạo JFrame kiểu này là khi lớp chúng ta muốn tạo một  JFrame không được kế thừa từ bất cứ lớp nào khác. Sự thuận lợi của cách này là chúng ta có thể gọi các phương thức của lớp Cha một cách trực tiếp.

Ví dụ:

Import javax.swing.JFrame;

public class DemoJframe extends JFrame {

// TO DO code here

public DemoJframe(){

………………………

………………………

………………………

………………………

}

public static void main (String [] args){

DemoJframe objFrame = new DemoJframe();

………………………

………………………

………………………

………………………

}

}

Thứ hai: Khai báo javax.swing.JFrame

Cách này cho phép tạo một JFrame từ một lớp đã thừa kế từ một lớp khác. Ở cách này chúng ta không thể gọi các phương thức trực tiếp như cách một. Và phương thức tĩnh, chúng ta không được truy cập tới được.

Ví dụ:

import javax.swing.JFrame;

public class DemoJframe extends ClassAbc {

// TO DO code here

………………………

………………………

………………………

public static void main (String [] args){

DemoJframe objFrame = new DemoJframe();

JFrame objFrame = new JFrame();    //tao Jfram khong co tieu de

………………………

………………………

………………………

}

}

JFrame sau khi được tạo thì chúng ta sẽ không nhìn thấy được nó. Để nhìn được nó chúng ta phải nhờ đến phương thức setVisible(boolean value). Nếu value là true thì chúng ta sẽ nhìn thấy JFrame của chúng ta như thế nào? Và false thì ngược lại nhé. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương thức setSize() để thiết lập độ rộng và cao của JFrame.

objFrame.setSize (200,300);

objFrame.setVisible(true);

Khi JFrame đã được nhìn thấy thì khó mà đóng lại được nếu không nhờ tới phương thức setDefaultCloseOperation(JFrame.EXIT_ON_CLOSE);

Tài liệu tham khảo: CD Distributed Computing in Java (Aptech) và Java Swing 2nd 2005

Share this:

  • X
  • Facebook
Like Loading...

Related

Từ khóa » Jframe Là Gì