Giới Trẻ Tiếng Anh Là Gì? Cập Nhật Từ Lóng Siêu Chất Về Giới Trẻ
Có thể bạn quan tâm
Giới trẻ tiếng Anh là gì?
Vậy từ “giới trẻ” trong tiếng Anh là gì? Tùy thuộc vào ngữ cảnh chúng ta thường sử dụng những từ sao cho phù hợp.
Một số từ tiếng Anh đều có nghĩa là giới trẻ như: youth, the youth, young people.
Đôi khi trong một vài ngữ cảnh cụ thể mọi người cũng có thể dùng từ đồng nghĩa như young generation (thế hệ trẻ) để thay thế.
Và để giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách dùng từ giới trẻ trong tiếng Anh thì hãy tham khảo qua vài ví dụ như sau nhé.
- The youth of today (giới trẻ ngày nay).
- It’s quite a job, training the youth of the country to be mature, responsible citizens. (Đó gần như là một công việc, đào tạo giới trẻ của đất nước trở thành những công dân trưởng thành và có trách nhiệm).
Tương tự, tùy vào từng hoàn cảnh cụ thể mọi người có thể lựa chọn từ vựng phù hợp để sử dụng.
Những từ vựng liên quan đến giới trẻ được sử dụng nhiều
Nhắc đến giới trẻ người ta thường liên tưởng đến nhiều tính từ như năng động, nhiệt huyết, dũng cảm… Vậy bạn đã biết tiếng Anh của những tính từ này chưa? Cùng tìm hiểu xem nhé.
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
Cheerful (adj) | /ˈtʃɪr.fəl/ | vui vẻ và tích cực | She manages to stay cheerful despite everything. (Cô ấy cố gắng luôn vui vẻ lạc quan trong mọi hoàn cảnh.) |
Confident (adj) | /ˈkɑːn.fə.dənt/ | tự tin, chắc chắn, tin chắc… | Be a bit more confident in yourself! (Hãy tự tin thêm một chút vào chính bản thân bạn!) |
Sociable (adj) | /ˈsoʊ.ʃə.bəl/ | hòa đồng | My sister is really sociable. She likes parties. (Chị gái tôi rất hòa đồng. Chị ấy thích các bữa tiệc.) |
Ambitious (adj) | /æmˈbɪʃ.əs/ | có tham vọng, có dã tâm, khao khát làm việc gì đó… | It was an ambitious project to restore the public parks. (Đó là một dự án đầy tham vọng nhằm khôi phục lại các công viên công cộng.) |
Creative (adj) | /kriˈeɪ.t̬ɪv/ | sáng tạo | That was quite a creative solution to solve difficult problem. (Đó quả thật là một giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề khó.) |
Enthusiastic (adj) | /ɪnˌθu·ziˈæs·tɪk/ | nhiệt huyết, nhiệt tình | She doesn’t seem very enthusiastic about that movie. (Cô ấy có vẻ không mấy nhiệt tình với bộ phim đó.) |
Hardworking (adj) | /ɪnˌθu·ziˈæs·tɪk/ | chăm chỉ, siêng năng. | Lily appears shy at first, but underneath that is a very hardworking, observant girl. (Mới đầu Lily có vẻ nhút nhát, nhưng đằng sau đó là một cô gái siêng năng và tinh ý.) |
Ngoài ra còn nhiều tính từ tiếng Anh khác mọi người có thể tham khảo thêm để đa dạng kho từ vựng của mình. Lưu ý học thêm cách phát âm đúng chuẩn và ví dụ cụ thể để biết cách dùng phù hợp.
Xem thêm: Học tiếng Anh online ở đâu tốt nhất cho bé?
Cập nhật các từ lóng siêu chất về giới trẻ
Với những thông tin ở trên mọi người đã biết giới trẻ trong tiếng Anh là gì rồi. Bên cạnh những tính từ liên quan thì có không ít từ lóng chất ngất được nhiều bạn trẻ sử dụng. Mọi người đừng quên cập nhật thường xuyên để bắt kịp xu hướng nhé.
1. Get it/Got it
Nghĩa: Get it (Got it) đồng nghĩa với To understand something.
Sử dụng từ này khi bạn hiểu ý của đối phương nói. Ngoài ra, khi ai đó nhờ vả bạn điều gì và bạn đồng ý thì có thể trả lời là Got it.
Ví dụ:
- Sorry, but I don’t get it. Can you repeat that? (Xin lỗi, nhưng tôi vẫn chưa hiểu. Bạn có thể nhắc lại được không?
- Can you help me? – You got it. (Bạn có thể giúp tôi được không? – Rất sẵn lòng.)
2. Did it
Nghĩa: Did it có nghĩa là đã làm được điều đó, đã làm được rồi, đã thành công rồi.
Khi bạn hoàn thành một việc gì đó, thành công một việc gì đó thì thường dùng câu này để tỏ thái độ vui sướng.
Ví dụ:
- Well, Hannah actually did it! (Quả thật là Hanah đã làm được điều đó!)
3. Give it a shot
Nghĩa: Give it a shot đồng nghĩa với cụm từ To try something, có nghĩa là thử làm thứ gì đó, việc gì đó.
Ví dụ:
- Even though you've never danced Rumba before, I think you should give it a shot. (Mặc dù bạn chưa từng nhảy Rumba trước đó nhưng tôi nghĩ bạn nên thử xem sao.)
4. Chicken
Nghĩa: Chicken có nghĩa quen thuộc là con gà nhưng lại được giới trẻ Mỹ sử dụng nó để chỉ những kẻ hèn nhát (Coward).
Còn nếu sử dụng động từ Chicken out thì nó có nghĩa là từ bỏ hay không dám làm việc gì đó vì sợ hãi, hèn nhát.
Ví dụ:
- Jump, you chicken! (Nhảy đi, đồ hèn nhát này.)
- I was going to go bungee jumping, but I chickened out. (Tôi đã định nhảy bungee nhưng tôi từ bỏ.)
5. Catch some zs
Nghĩa: Catch some zs có nghĩa là đi ngủ một lát, tương tự với câu Get some sleep.
Ví dụ:
- I want to catch some z's before going out tonight. (Tôi muốn ngủ một lát trước khi đi ra ngoài tối nay.)
6. Outta here
Nghĩa: Khi bạn nói I'm outta here có nghĩa là bạn đang vội nên phải rời đi. Cụm từ này tương đương với I am leaving in hurry.
Ví dụ:
- Opps, sorry I’m getting late. I’m outta here. (Ôi, xin lỗi, tôi sắp trễ rồi. Tôi phải đi đây.)
7. Hang out
Nghĩa: Hang trong tiếng Việt có nghĩa là treo, móc nhưng khi kết hợp với giới từ out thì có nghĩa là đi chơi.
Ví dụ:
- They enjoyed hanging out with each other when they were kids. (Họ thường đi chơi với nhau khi họ còn là những đứa trẻ.)
8. Suck
Nghĩa: Suck thường được biết đến với nghĩa thông thường là hút, mút. Tuy nhiên giới trẻ lại thích dùng từ này để diễn tả về sự tệ hại xảy ra. Khi bạn dùng từ này nghĩa là đang nói về thứ gì đó tệ hại.
Ví dụ:
- Man, this job sucks! (Trời ạ, công việc này thật tệ!)
9. Blue
Nghĩa: Blue có nghĩa là màu xanh dương và đây là cách dùng rất thông dụng hiện nay. Nhưng hoạt động như một từ lóng thì blue lại có nghĩa là phiền muộn hay buồn bã. Đôi khi blue còn được dùng để miêu tả trạng thái ai đó không được khỏe.
Ví dụ:
- He's been a bit blue since she left him. (Anh ấy có hơi buồn kể từ khi cô ấy rời đi.)
10. Buck
Nghĩa: Buck có nghĩa là cái xô (danh từ) hoặc nhảy dựng lên (động từ). Tuy vậy hiện nay mọi người lại thích dùng từ này với nghĩa là 1 đô la hơn.
Megabucks có nghĩa là rất nhiều tiền, tương đương với A lot of money.
Ví dụ:
- He earns megabucks working for an American bank. (Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền (hàng triệu đô) khi làm việc cho một ngân hàng Mỹ.)
- Can I borrow a couple of bucks? (Tôi có thể vay vài đô được không?)
11. YOLO
Nghĩa: Một từ lóng được nhiều bạn trẻ sử dụng ngày nay để chỉ về quan niệm sống chính là YOLO. Đây là từ viết tắt của You only live once (Bạn chỉ sống một lần trên đời). Câu này mang ý nghĩa khuyến khích mọi người nên mạnh dạn sống theo ý mình muốn, theo đuổi đam mê và làm việc mình thích để không phải nuối tiếc về sau.
Ví dụ:
- Finished the whole carton of ice cream. YOLO. (Ăn xong cả hộp kem rồi. YOLO)
Lời kết
Ngoài ra còn có nhiều từ lóng khác rất phổ biến không chỉ ngoài đời sống mà cả trên mạng xã hội như Dunno (không biết), Epic fail (thất bại thảm hại), Lame (vớ vẩn), Rock (tuyệt)… Mọi người có thể tham khảo thêm để sử dụng khi cần thiết. Với những thông tin trên bài viết cũng đã giải thích rõ giới trẻ tiếng Anh là gì rồi. Để mở rộng kho từ vựng phong phú một cách hiệu quả hãy tìm hiểu về ứng dụng Monkey Junior hiện đang được nhiều người ưa chuộng nhé.
Từ khóa » Nói Bằng Tiếng Anh Là Gì
-
NÓI - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
NÓI CHUYỆN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Nói Tiếng Anh Trong Tiếng Anh, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Anh Giúp Bạn Giao Tiếp Lưu Loát Hơn
-
23 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày
-
Tiếng Anh – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tiếng Anh Giao Tiếp: Đề Nghị Sự Giúp đỡ - Pasal
-
83 Từ Nối Trong Tiếng Anh (Học Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày)
-
25 Cách Nói 'Không' Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Bài 1: Chào Hỏi Bằng Tiếng Anh -Cho Người Việt ở Hải Ngoại
-
PEOPLE | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
LIBRARY | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Các Từ Nối Trong Tiếng Anh Cần Nhớ (Phần 2) | KISS English
-
Học Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh đơn Giản Nhưng ấn ...