Giúp Lễ – Wikipedia Tiếng Việt

Một Giúp lễ đang cùng vị linh mục thực hiện nghi thức xông hương trong Thánh lễ

Giúp lễ (còn được gọi là lễ sinh) là tên gọi những giáo dân được chọn để phục vụ bàn thờ và trợ giúp chủ tế thực hiện các nghi thức (là các linh mục, giám mục) trong Thánh lễ Kitô giáo. Giúp lễ có truyền thống lâu đời tồn tại trong các hệ phái khác nhau của Kitô giáo như Công giáo, Anh giáo, Chính thống giáo Đông phương...

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Giúp lễ phải là những Kitô hữu. Độ tuổi tối thiểu để có thể là một Giúp lễ thay đổi tùy theo hoàn cảnh địa phương nhưng các cậu bé lên bảy và đã rước lễ thì sẽ được chọn để làm công việc này,[1] được ưu tiên để làm công việc này theo truyền thống của Giáo hội.[2] Những chú giúp lễ phải đủ trưởng thành để thực hiện nhiệm vụ của mình mà không vi phạm sự thiêng liêng của bàn thờ. Trong các Thánh lễ lớn hay các Thánh lễ có nghi thức cử hành phức tạp thì công việc giúp lễ sẽ được các nam tín hữu trưởng thành đảm nhận thực hiện.[3] Giúp lễ cũng có thể là nữ tín hữu tuy nhiên nam tín hữu sẽ được ưu tiên làm công việc này hơn và thích hợp hơn theo truyền thống. Ngày 15 tháng 3 năm 1994, Bộ Phụng tự và Kỷ luật Bí tích của Tòa Thánh Vatican đã ban hành khẳng định rằng cả nam lẫn nữ giáo dân đều có thể phục vụ bàn thờ, rằng mỗi linh mục chủ tế có toàn quyền quyết định ai có thể tham gia phục vụ và rằng việc tuân theo truyền thống là để các bé trai phục vụ bàn thờ là một điều thích hợp.

Các nữ tín hữu giúp lễ

Vậy nên, việc giúp lễ có thể được đảm nhận bởi bất kì tín hữu nào nhưng các cậu bé (khoảng 11 đến 14 tuổi) thì được ưu tiên và thích hợp hơn để đảm nhận công việc này.[4] Các Giúp lễ cần trải qua một khoảng thời gian huấn luyện, đào tạo và học tập các cách thức, nghi thức giúp lễ.

Giúp lễ kể trên là những lễ sinh hay bất kì tín hữu nào làm công việc phục vụ bàn thờ giúp linh mục, chủ tế tiến hành các nghi thức tôn giáo. Ngoài ra còn có "tác vụ giúp lễ" là một nhiệm vụ, công việc được giao cho các chủng sinh (những người học tập ở các chủng viện để trở thành tu sĩ) trong chương trình đào tạo linh mục Công giáo, đi cùng với đó là "tác vụ đọc sách",[5] lúc này thì người đảm nhiệm các tác vụ ấy sẽ được gọi là một thừa tác viên. Tác vụ giúp lễ có chức năng tương tự như giúp lễ theo cách hiểu thông thường là phục vụ bàn thờ, giúp chủ tế cử hành các nghi thức nhưng họ có vị trí đặc biệt hơn, họ phải là những chủng sinh trong các chủng viện và phải trải qua một Thánh lễ "trao thừa tác vụ" để trở thành thừa tác viên giúp lễ.[6] Họ phải là nam giới và đang trong tiến trình đào tạo trở thành một linh mục Công giáo.[7]

Một nam tín hữu lớn tuổi người Séc giúp lễ

Bài viết này nói về Giúp lễ thông thường không phải là thừa tác viên giúp lễ.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi Giúp lễ, xuất phát từ tên công việc mà họ đảm nhận.

Altar server là tên gọi tiếng Anh của Giúp lễ.

Acotyle là tên gọi tiếng Anh của thừa tác viên thực hiện tác vụ giúp lễ. Acolyte có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ἀκόλουθος (akolouthos), có nghĩa là người phục vụ, thông qua acolythus trong tiếng Latinh cổ.

Vai trò

[sửa | sửa mã nguồn]

Các Giúp lễ hỗ trợ vị linh mục trong việc thực hiện các nghi thức trong Thánh lễ. Ngoài ra họ còn làm những công việc khác trong nhà thờ.[8]

Trong một Thánh lễ có thể có một hay nhiều Giúp lễ tùy vào sự cần thiết và số lượng công việc trên Bàn Thánh.

Sự xuất hiện của các chú giúp lễ nhỏ tuổi còn góp phần tạo nên nét đẹp và thanh cao cho Thánh lễ.[1]

Phẩm phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Các lễ sinh mặc áo giúp lễ Roma

Có nhiều thiết kế khác nhau cho phẩm phục của Giúp lễ nhưng nhìn chung phải toát lên vẻ trang nghiêm và đồng nhất với vị Chủ tế. Một số phẩm phục phổ biến là: surplice, alba...

Thánh quan thầy

[sửa | sửa mã nguồn]

Thánh quan thầy của các lễ sinh sẽ phụ thuộc vào các giáo phận, giáo xứ, giáo hạt,... bởi mỗi nơi khác nhau sẽ chọn những vị Thánh khác nhau để bảo hộ, hướng dẫn và cầu bầu cho các lễ sinh nơi đó.

Thánh bổn mạng của các lễ sinh ở Việt Nam là Thánh Đaminh Saviô.

Hình ảnh khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Các chú giúp lễ tại một nhà thờ Các chú giúp lễ tại một nhà thờ
  • Một chú giúp lễ trong trang phục giúp lễ năm 1965 Một chú giúp lễ trong trang phục giúp lễ năm 1965
  • Một bức tranh vẽ chú giúp lễ bởi Giacomo Di Chirico Một bức tranh vẽ chú giúp lễ bởi Giacomo Di Chirico
  • Tranh vẽ bởi José Benlliure y Gil Tranh vẽ bởi José Benlliure y Gil
  • Tranh vẽ năm 1888 Tranh vẽ năm 1888
  • Bức tượng chú giúp lễ tại một nhà thờ ở Arrecife, Lanzarote, Tây Ban Nha Bức tượng chú giúp lễ tại một nhà thờ ở Arrecife, Lanzarote, Tây Ban Nha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Năm lý do tốt để trẻ em học giúp lễ".
  2. ^ "ý nghĩa của giúp lễ". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ "TÌM HIẾU Ý NGHĨA THỪA TÁC VỤ ĐỌC SÁCH VÀ GIÚP LỄ TRONG GIÁO HỘI". Dòng Thánh Tâm Huế. ngày 20 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ "BẠN TRẺ PHỤC VỤ BÀN THỜ". Thánh ca VIệt Nam. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  5. ^ "Việc đào tạo linh mục tại Việt Nam và những thách đố". Hội đồng Giám mục Việt Nam. ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ "Thánh lễ trao thừa tác vụ đọc sách và giúp lễ 30-6-2022". TGP Sài Gòn. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ "Nghi-Thức-Các-Á-Bí-Tích". tinmung.net. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2023.
  8. ^ "Huấn luyện Lễ sinh". Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  • x
  • t
  • s
Thánh lễ theo Nghi chế Rôma của Giáo hội Công giáo
Hình thức và nghi lễ
  • Thánh lễ trước Công đồng Tridentino
  • Thánh lễ Tridentino
    • sau Công đồng Vaticano II
  • Thánh lễ Paulus VI (Hình thức thông thường)
  • Nghi lễ Zaire
  • Nghi lễ Anh giáo
Dòng tu
  • Nghi chế Biển Đức
  • Nghi chế Cát Minh
  • Nghi chế Cartusia
  • Nghi chế Đa Minh
  • Nghi chế Premonstratum
  • Nghi chế Xitô
Phân loại
  • Thánh lễ đọc
  • Thánh lễ hát
  • Thánh lễ trọng thể [en]
  • Thánh lễ giáo chủ [en]
  • Thánh lễ giáo tông
  • Sine populo
  • Thánh lễ ngoại lịch [en]
Thánh lễ có nghi thức riêng
  • Thánh lễ An táng
  • Thánh lễ Cộng đoàn
  • Thánh lễ Gia miện
  • Thánh lễ Hôn phối
Ngôn ngữ
  • Tiếng Latinh trong phụng vụ
    • Tiếng Latinh giáo hội
  • Tiếng Latinh thông tục
Nghi thức Thánh lễ
Đầu lễ
  • Lời nguyện khi mặc phẩm phục
  • Asperges me
    • thay bằng Tôi đã thấy nước trong mùa Phục sinh
Phụng vụLời Chúa
  • Làm dấu Thánh Giá
  • Thánh Vịnh 43
  • Ca nhập lễ
  • Hành động thống hối
    • Kinh Cáo Mình / Kinh Thương Xót
  • Kinh Vinh Danh
  • Chúa ở cùng anh chị em
  • Lời nguyện nhập lễ
  • Thánh vịnh đáp ca [en] hay là Ca tiến cấp [en]
  • Thánh thư
  • Alêluia
    • Ca liên xướng [en] / Ca tiếp liên [en]
  • Tin Mừng
  • Bài giảng lễ
  • Tín biểu
    • Tín biểu Nicea hay là Tín biểu các tông đồ
  • Lời nguyện giáo dân
Phụng vụThánh Thể
  • Dâng lễ
  • Orate fratres
  • Lời nguyện Tiến lễ
  • Kinh nguyện Thánh Thể (Anaphora)
  • Lễ Quy
    • Luật Chữ Đỏ
  • Kinh Tiền Tụng (Preface)
    • Hãy nâng tâm hồn lên (Sursum corda) / Thánh, Thánh, Thánh (Sanctus) / Hosanna
  • Lời Truyền Phép
    • Biến đổi bản thể
  • Elevation
  • Mầu nhiệm Đức Tin
  • Kinh Khẩn Nguyện (Epiclesis)
  • Kinh Lạy Cha
  • Kinh Khẩn Xin (Embolism)
  • Kinh Tán Tụng (Doxology)
  • Chúc bình an / Bình an
  • Kinh Chiên Thiên Chúa (Agnus Dei)
  • Bẻ bánh
  • Rước lễ
  • Hiệp lễ
  • Tráng chén (Ablutions)
  • Lời nguyện hiệp lễ
  • Lời giải tán
    • Ite, missa est / Nào ta chúc tụng Chúa
  • Phúc Âm cuối cùng
Cuối lễ
  • Kinh đọc sau Thánh Lễ
Người tham dự
  • Ca đoàn
  • Đọc sách
  • Giám mục
  • Giáo dân (Công giáo)
  • Giữ cửa
  • Lễ sinh
    • Lễ sinh nữ
  • Linh mục
  • Lĩnh xướng viên
  • Người cầm thánh giá
  • Người cầm tàu hương
  • Phó tế
  • Phụ phó tế
  • Phụ tế
  • Thừa tác viên trao Thánh Thể ngoại thường
Bàn thờ
  • Thánh giá bàn thờ
  • Hàng rào cung thánh
  • Giảng đài
  • Antependium
    • Nến và chân nến
      • Chân nến ba cây
    • Nến Phục Sinh
    • Đèn chầu
  • Khăn thánh
  • Bàn đồ lễ
  • Ghế quỳ
  • Tấm đậy chén
  • Khăn lau chén
  • Nhà Tạm
Vật dụngphụng vụ
  • Altar bell
  • Ashes
  • Aspergillum
  • Bugia
  • Censer
  • Chalice
  • Ciborium
  • Crotalus
  • Collection basket
  • Communion-plate
  • Cruet
  • Evangeliary
  • Fistula
  • Flabellum
  • Funghellino
  • Holy water
  • Incense
    • use
  • Manuterge
  • Paten
  • Processional cross
  • Pyx
  • Sacramental bread
    • wafer
  • Sacramental wine (or must)
  • Thurible
Sách phụng vụ
  • Antiphonary
  • Ceremonial of Bishops
  • Customary
  • Roman Gradual
  • Graduale Simplex
  • Roman Missal
    • Divine Worship: The Missal
    • Sacramentary and Lectionary
  • Roman Pontifical
  • Tonary
Phẩm phục
  • Áo alba
  • Áo các phép
  • Áo casula
  • Áo dalmatica
  • Áo tunicula
  • Dây các phép
  • Dây pallium
  • Găng tay giám mục
  • Giày giám mục
  • Khăn phủ vai [en]
  • Khăn vai [en]
  • Khăn vimpa
  • Phẩm phục giám mục
Năm phụng vụ
Lịch chung
  • Lịch Tridentinô
  • Lịch Chung Rôma 1954
  • Lịch Chung Roma theo Giáo tông Pius XII
  • Lịch Chung Rôma 1960
  • Lịch Chung Rôma (hiện hành)
Mùa phụng vụ
  • Mùa Chay
  • Mùa Giáng Sinh
  • Mùa Thường Niên
  • Chúa Nhật 70
  • Mùa Chay
  • Mùa Thương Khó
  • Tuần Thánh
    • Tam nhật Vượt Qua
  • Mùa Phục Sinh
Kỷ luậtThánh Thể
  • Đồng tế
  • Hạn chế rước lễ
    • Canon 844
    • Canon 915
  • Communion and the developmentally disabled
  • Rước lễ dưới hai hình [en]
  • Giữ chay Thánh Thể
  • Rước lễ lần đầu
  • Rước lễ thường xuyên
  • Bái gối
  • Khăn lúp
  • Host desecration
  • Thiếu nhi rước lễ
  • Chấm Máu Thánh [en]
  • Reserved sacrament
  • Bánh Thánh và rượu lễ
  • Rước lễ thiêng liêng
  • Thanksgiving after Communion
    • Anima Christi
  • Của ăn đàng
Eucharistictheology
  • Body and Blood of Christ
  • Corpus Christi
  • Epiousion
  • Grace ex opere operato
  • In persona Christi
  • Historical roots of Catholic Eucharistic theology
  • Koinonia
  • Liturgical colours
  • Mirae caritatis
  • Mysterium fidei (encyclical)
  • Origin of the Eucharist
    • Last Supper
  • Passion of Jesus and its salvific nature
  • Priesthood of Melchizedek
  • Real presence
  • Biến đổi bản thể
  • Year of the Eucharist
Quy chếvà khái niệm
  • Accentus
  • Ad orientem and versus populum
  • Calendar of saints
  • Canon law
  • Code of Rubrics
  • Commemoration
  • General Instruction of the Roman Missal
  • Lễ buộc
  • Intercession of saints
  • Ordinary and Propers
  • Chủ Nhật
    • Chúa Nhật
Có liên quan
  • Agape feast
  • Anaphora of the Apostolic Tradition
  • Ambrosian Rite
  • Catholic theology
  • Christian liturgy
  • Catholic liturgy
    • Eastern Catholic liturgy
  • Christian prayer
    • effects of prayer
  • Dicastery for Divine Worship
  • Công đồng Trentô
  • Ecclesia de Eucharistia
  • Chầu Thánh Thể và benediction
    • Dominicae Cenae / Holy Hour
  • Eucharistic miracle
  • Fermentum
  • Công đồng Lateranô IV
  • Gelineau psalmody
  • Bình ca Gregoriano
  • History of the Roman Canon
  • Lex orandi, lex credendi
  • Liturgical Movement
  • Liturgical reforms of Pope Pius XII
  • Mediator Dei
  • Missale Romanum (apostolic constitution)
  • Music
  • Giáo tông Paulus VI
  • Bí tích của Giáo hội Công giáo
  • Công đồng Vaticano II
    • Sacrosanctum concilium
  • Summorum Pontificum
  • Traditionis custodes
  • Stercoranism
  • Tra le sollecitudini

Từ khóa » Chú Giúp Lễ Là Gì