Glycerin – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tính chất hóa học Hiện/ẩn mục Tính chất hóa học
    • 1.1 Phản ứng với kim loại kiềm
    • 1.2 Phản ứng với đồng(II) hydroxide
    • 1.3 Phản ứng cháy
    • 1.4 Phản ứng với acid nitric
  • 2 Điều chế
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Glycerol
Glycerol
Danh pháp IUPACpropan-1,2,3-triol
Tên khácglyceringlycerinepropantriol
Nhận dạng
Số CAS56-81-5
PubChem753
DrugBankDB04077
KEGGD00028
ChEBI17522
ChEMBL692
Mã ATCA06AG04,A06AX01 (WHO) , QA16QA03
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES đầy đủ
  • C(C(CO)O)O

InChI đầy đủ
  • 1/C3H8O3/c4-1-3(6)2-5/h3-6H,1-2H2
UNIIPDC6A3C0OX
Thuộc tính
Bề ngoàichất lỏng không màu hygroscopic
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng1,261 g/cm³
Điểm nóng chảy 17,8 °C (290,9 K; 64,0 °F)
Điểm sôi 290 °C (563 K; 554 °F)
Chiết suất (nD)1,4746
Độ nhớt1,412 Pa·s[1]
Các nguy hiểm
MSDSJT Baker
NFPA 704

1 1 0  
Điểm bắt lửa160 °C (320 °F) (cốc kín) 176 °C (349 °F) (cốc hở)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). ☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?) Tham khảo hộp thông tin

Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin là một alcohol đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hydrocarbon C3H5 (công thức hóa học là C3H5(OH)3 hay C3H8O3).

Glycerol là một thành phần quan trọng tạo nên chất béo, thuốc nổ nitroglycerin...

Nó có một số tính chất của một polyol như phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch xanh trong suốt. Đây cũng là phản ứng đặc trưng để nhận biết alcohol đa chức có 2 nhóm -OH trở lên gắn liền kề nhau. Lipid có thể chuyển hóa thành glycerin thông qua dịch mật và enzym lipase.

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng với kim loại kiềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Như các alcohol khác, glycerol phản ứng với kim loại kiềm, tạo thành glycerat tương ứng và giải phóng hydro:

C 3 H 5 ( OH ) 3 + 3 Na ⟶ C 3 H 5 ( ONa ) 3 + 3 2 H 2 {\displaystyle {\ce {C3H5(OH)3 + 3Na -> C3H5(ONa)3 + 3/2H2}}}

Phản ứng với đồng(II) hydroxide

[sửa | sửa mã nguồn]

Glycerol hòa tan được đồng(II) hydroxide, tạo thành phức đồng(II) glycerat ở dạng màu xanh lam trong suốt.

2 C 3 H 8 O 3 + Cu ( OH ) 2 ⟶ [ C 3 H 5 ( OH ) 2 O ] 2 Cu + 2 H 2 O {\displaystyle {\ce {2C3H8O3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O}}}

Phản ứng cháy

[sửa | sửa mã nguồn]

Oxy hóa hoàn toàn glycerol bằng cách đốt cháy với oxy, thu được anhydride carbonic và nước:

2 C 3 H 8 O 3 + 7 O 2 → t ° 6 CO 2 + 8 H 2 O {\displaystyle {\ce {2C3H8O3 + 7O2 ->[{t°}] 6CO2 + 8H2O}}}

Phản ứng với acid nitric

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông thường, glycerol khi phản ứng với acid nitric sẽ bị thế các nhóm hydroxy, tạo thành nitroglycerin (glyceryl trinitrat):

C 3 H 5 ( OH ) 3 + 3 HO − NO 2 ⟶ C 3 H 5 ( ONO 2 ) 3 + 3 H 2 O {\displaystyle {\ce {C3H5(OH)3 + 3HO-NO2 -> C3H5(ONO2)3 + 3H2O}}}

Tuy nhiên nó cũng có thể bị oxy hóa bởi acid nitric (hoặc một số tác nhân khác) tạo thành acid glyceric (acid α,β-dihydroxypropionic):[2]

HOCH 2 − CHOH − CH 2 OH ⟶ HOCH 2 − CHOH − COOH {\displaystyle {\ce {HOCH2-CHOH-CH2OH -> HOCH2-CHOH-COOH}}}

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Glycerol là sản phẩm phụ của quá trình xà phòng hóa các triglyceride:

C 3 H 5 ( OOCR ) 3 → t ° N a O H C 3 H 5 ( OH ) 3 {\displaystyle {\ce {C3H5(OOCR)3 ->[{NaOH}][{t°}] C3H5(OH)3}}}

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Viscosity of Glycerol and its Aqueous Solutions”. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ Ngô, Thị Thuận; Đặng, Như Tại (2023). “Chương 12: Axit cacboxylic. Dẫn xuất của axit cacboxylic. Dẫn xuất của axit cacbonic. Axit sunfonic và dẫn xuất”. Hóa học Hữu cơ - tập hai. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. tr. 149. ISBN 978-604-0-37519-3.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Glycerin&oldid=71518579” Thể loại:
  • Sơ khai hóa học
  • Rượu đa chức
  • Phụ gia thực phẩm
  • Dung môi
  • Thuốc nhuận tràng
  • Hóa chất mỹ phẩm
  • Hóa chất gia dụng
  • Hóa chất hàng hóa
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Tính Chất đặc Trưng Của Glixerol