Gỗ MDF Là Gì? Bảng Màu & Báo Giá Ván Gỗ MDF Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với việc nguồn gỗ tự nhiên đang ngày càng khan hiếm khiến cho các loại gỗ công nghiệp dần dần ra đời và thay thế những loại gỗ truyền thống. MDF là một trong số đó, vậy Gỗ MDF là gì? Gỗ MDF có tốt không? Bảng màu của loại gỗ này ra sao cũng như giá cả trên thị tường hiện nay như thế nào? Nội thất An Hưng sẽ giải quyết thắc mắc của bạn ngay trong bài viết này.
I. Gỗ MDF Là Gì?
1. Cấu tạo
- Thuật ngữ MDF là viết tắt của chữ Medium density fiberboard, có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình.
- Thành phần chính tạo nên gỗ MDF là các loại gỗ tự nhiên, mảnh vụn, nhánh cây,… được đập nhỏ, nghiền nát bằng máy; tạo thành các sợi gỗ nhỏ cellulo. Sau đó, sợi gỗ được đưa vào bồn để rửa trôi hết các tạp chất, khoáng chất nhựa còn sót lại. Rồi đưa vào máy trộn có sẵn keo và các chất kết dính chuyên dụng để nén thành nguyên tấm.
Cấu tạo bao gồm các thành phần: bột sợi gỗ, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ (chất chống mối mọt, chống mốc) và bột độn vô cơ.
Những sợi gỗ được nén thành nguyên tấm ván MDF
2. Đặc điểm
- Các thành phần của gỗ MDF được nén ép dưới áp lực đạt tỷ trọng từ 680 – 840 kg/m3.
- Bột gỗ ở dạng khá mịn. Tuy nhiên, vẫn còn các dăm gỗ trong kết cấu kết hợp với bột độn đem lại độ cứng chắc tương đối cao cho loại ván công nghiệp này. Sáp chống ẩm và các chất bảo vệ chống mối mọt, nấm mốc giúp gỗ ván MDF không bị hư hại trong nhiều điều kiện sử dụng.
- Vân gỗ mềm mại, uyển chuyển, cách tạo vân rất tự nhiên tạo được nét đẹp như các loại gỗ có nguồn có từ thiên nhiên.
Tấm gỗ MDF với những đường vân uyển chuyển tự nhiên và đa dạng về màu sắc, kiểu dáng
- Gỗ MDF là vật liệu xốp đồng nhất có đặc tính âm thanh tốt. Nó là vật liệu tốt để chế tạo loa, vỏ TV và nhạc cụ.
3. Phân loại gỗ MDF
Gỗ MDF được chia thành 3 loại cơ bản là MDF thường, MDF chống ẩm có lõi xanh và MDF chống cháy
- MDF chống ẩm và MDF thường có thể dễ dàng nhận biết được phân biệt bằng màu sắc. Dấu hiệu nhận biết ván chống ẩm là nó có màu xanh đặc trưng. Tuy nhiên, đây không phải là thành phần tạo nên khả năng chống ẩm mà chỉ là màu sắc phân biệt, ký hiệu.
- Gỗ MDF thường là loại gỗ được làm từ các sợi gỗ nhỏ và sử dụng chất kết dính là keo UF (urea formaldehyde) để liên kết các sợi gỗ, tạo nên các cốt ván MDF.
- Ván MDF lõi xanh chống ẩm còn được gọi với tên là HMR (High moisture Resistance) là sản phẩm gỗ được sản xuất từ gỗ rừng tại Thái Lan, Malaysia là những quốc gia hàng đầu về gỗ nhân tạo. Với đặc tính không bị mốc trong điều kiện không khí ẩm ướt thì ván chống ẩm như MDF xanh đáp ứng được những tiêu chuẩn khắt khe nhất của sản phẩm, cũng như những hạng mục yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ cao.
- Gỗ MDF chống cháy: Loại gỗ này không hoàn toàn chống cháy mà chỉ giúp giảm khói độc phát ra, hạn chế rủi ro bắt lửa nhằm nâng cao tính an toàn khi sử dụng. Ván MDF chống cháy được ứng dụng để làm cửa, vách ngăn chống cháy ở khách sạn, tòa văn phòng, trung tâm thương mại.
4. Gỗ MDF phủ Melamine là gì?
Melamine là một lớp phủ bề mặt giả gỗ được cấu tạo từ vật liệu công nghiệp, giúp gia tăng tính giá trị, thẩm mỹ và độ ứng dụng của sản phẩm. Ưu điểm của lớp phủ melamine:
- Lớp phủ Melamine phong phú và đa dạng về màu sắc, thân thiện với môi trường.
- Melamine có giá cả hợp lý, hợp xu hướng cũng như màu sắc lâu bền.
- Có khả năng chống va đập mạnh, chống thấm nước, chống ẩm và khó trầy xước.
- Dễ dàng vệ sinh, lau chùi. Đặc biệt có khả năng chống mối mọt, giúp tuổi thọ sản phẩm kéo dài lâu hơn
Quy trình phủ lớp Melamine
II. Quy Trình Sản Xuất Gỗ MDF
Sau khi đưa các loại gỗ vụn nhánh cây về nhà máy, sẽ được đưa vào thiết bị đập nhỏ ra, đưa vào máy nghiền nát ra lúc này gỗ chỉ là các sợi gỗ nhỏ cellulo tạo thành các bột gỗ sau đó đưa bột gỗ vào sản xuất ra gỗ MDF theo 2 quy trình sau:
1. Quy trình khô
Bước 1: Bột gỗ + chất phụ gia + keo trong máy trộn sấy = bột sợi
Bước 2: Bột sợi rải đều trên mặt phẳng, cào thành 2-3 tầng tùy từng kích thước mong muốn
Bước 3: Các tầng bột sợi được chuyển qua máy ép gia nhiệt. Bước ép rất quan trọng đòi hỏi kĩ thuật viên phải điều chỉnh lực nén và nhiệt độ một cách từ từ theo độ dày và cấu tạo của ván để triệt tiêu hoàn toàn lượng nước, tránh tình trạng ẩm mốc về sau này.
- Ép lần 1: Ép sơ bộ để nén lại.
- Ép lần 2: Tất cả các tầng được ép chặt lại với nhau.
Bước 4: Cắt ván và bo viền.
Bước 5: Xử lí nguội, chà nhám, phân loại và đóng gói.
2. Quy trình ướt
Bước 1: Bột gỗ sau khi nghiền nát được tưới nước để làm ước, để một lúc cho vón thành dạng vẩy
Bước 2: Các vẩy gỗ được rải đều lên mâm ép và ép sơ bộ một lần để tạo độ dày tiêu chuẩn (ván sơ).
Bước 3: Cán hơi nhiệt ván sơ để nén chặt 2 mặt lại và từ từ rút nước ra.
Bước 4: Cắt ván và bo viền
Bước 5: Xử lí nguội, chà nhám, phân loại và đóng gói.
III. Ưu Điểm Và Nhược Điểm Của Gỗ MDF
1. Ưu điểm
- Ưu điểm của gỗ MDF là gỗ ép nên không hề bị cong vênh, ít mối mọt
- Độ bám sơn cao, có thể sơn nhiều màu nên những tấm ván gỗ MDF rất đa dạng về màu sắc, đáp ứng được các yêu câu về thẩm mỹ
- Gỗ MDF không dễ bị trầy xước
- Gỗ MDF lõi xanh chống ẩm có khả năng chống ẩm tốt, giải pháp cho những đồ nội thất đặt trong những vị trí ẩm thấp
- Dễ dàng kết hợp với các chất liệu bề mặt như Veneer, Poly, acrylic, melamine, laminate ...
- Giá thành rẻ nhưng chất lượng vượt trội không thua kém các loại gỗ thịt
- Thời gian sản xuất sản phẩm nhanh hơn.
Gỗ MDF được ưa chuộng vì giá thành rẻ nhưng chất lượng ván gỗ thì luôn đảm bảo
2. Nhược điểm
- MDF loại thường có khả năng chống nước rất kém
- Không có độ dẻo dai nhiều nên khó để chạm khắc nhiều chi tiết cầu kỳ như một số loại gỗ khác
- Độ đặc ở mức trung bình nên khả năng chịu lực còn bị hạn chế, không chịu được va đập mạnh.
IV. Bảng Màu Gỗ MDF
Với công nghệ hiện đại ngày nay, gỗ công nghiệp MDF có thể cho ra rất nhiều loại sản phẩm với màu sắc kiểu dáng khác nhau nhờ các lớp phủ trên bề mặt như melamine, veneer, sơn 2k hoặc acrylic cho khách hàng tha hồ lựa chọn.
1. MDF vân gỗ
Bảng màu gỗ MDF vân gỗ không chỉ đa dạng trong đường vân mà còn đa dạng trong chính màu sắc gỗ, đưa ra nhiều sụ lựa chọn cho những khách hàng khó tính.
Bảng màu gỗ PDF vân gỗ tham khảo
2. MDF màu trơn
Bảng màu gỗ MDF trơn với màu sắc phong phú
3. MDF bề mặt
Bảng màu gỗ MDF bề mặt không quá phong phú nhưng vẫn được nhập để phục vụ nhu cầu khách hàng
V. Ứng Dụng Gỗ MDF Trong Đời Sống
Gỗ MDF được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế thi công nội thất. Tuỳ theo nhu cầu mà loại gỗ này dùng để sản xuất đồ nội thất trong cả văn phòng, nhà ở, trường học...đem lại không gian sống và làm việc lý tưởng. Nhờ vào đặc tính dễ dàng gia công, đa dạng, hiện đại về kiểu dáng cũng như độ bền bỉ và dễ dàng vệ sinh, gỗ MDF được nhiều khách hàng lựa chọn để tối ưu chi phí. Cùng xem một số mẫu ứng dụng của gỗ PDF được ưa chuộng hiện nay:
1. Trong thiết kế nhà ở
Cửa ra vào gỗ MDF với thiết kế hiện đại, phù hợp cho những ai yêu phong cách tối giản
Tủ kệ bếp chất liệu gỗ MDF có khả năng chịu lực và độ bền lên tới 10-20 năm
Kệ sách gia đình được thiết kế tối ưu và tiện lợi với gam màu trung tính sang trọng
Mẫu sofa phòng khách sử dụng gỗ MDF vừa hạn chế tối đa cong vênh, mối mọt lại vừa mang phong cách trẻ trung
Giường gỗ PDF là một sự lựa chọn không thể bỏ qua cho căn phòng ngủ ấm áp của bạn
Có thể dễ dàng lựa chọn màu sắc theo tông màu yêu thích tạo nên nét cá tính riêng cho phòng ngủ
Mẫu kệ ti vi chất liệu gỗ MDF đơn giản với những đường vân cực kì đẹp mắt
Phòng thờ được thiết kế vách ngăn với những đường nét rất kỳ công
2. Trong thiết kế văn phòng, trường học...
Bàn ghế học sinh từ gỗ MDF được sử dụng phổ biến trong các trường học bởi độ bền lý tưởng
Gỗ MDF với khả năng chống trầy xước được sử dụng nhiều làm bàn ghế văn phòng đem lại một không gian làm việc vô cùng tiện nghi
Vách ngăn di động gỗ Melamine phù hợp cho những văn phòng diện tích hẹp, trung bình
Với khả năng chống ẩm tuyệt vời, loại gỗ này còn được sử dụng làm vách ngăn cho nhà vệ sinh công cộng
VI. So Sánh Gỗ MDF Với Gỗ MFC Và Gỗ HDF
1. Gỗ công nghiệp MDF
Được tạo thành từ các cành cây, nhánh cây sau đó được đưa vào máy nghiền nát thành bột và trộn với keo đặc chủng để ép ra các tấm ván với kích thước khoảng 1200x2440mm. ĐỘ dày sẽ có nhiều khoảng khác nhau từ 3, 6, 9, 12, 15, 18 - 25ly. Loại gỗ này được dùng nhiều trong các ngành nội thất khác nhau, không chỉ là trong nội thất văn phòng mà còn trong cả nội thất gia đình như tủ quần áo, giường ngủ,...
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Sợ nước do là gỗ công ngiệp được ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo. Đối với loại gỗ MDF chịu nước có giá thành cao.
2. Gỗ công nghiệp MFC
Được tạo từ lớp cốt gỗ có thể là MDF hoặc ván dăm và được phủ lên lớp bề mặt (vân gỗ hoặc màu sắc). Phần lớn đồ dùng nội thất văn phòng đều sử dụng loại gỗ này, độ dày thông thường khoảng 17mm, ngoài ra còn có độ dày khác là 18mm, 25mm.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn. - Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên sợ nước. Hạn chế sử dụng ở các không gian ẩm ướt. Chính vì thể mà chủ yếu gỗ MFC được sử dụng để làm bàn ghế trong nội thất văn phòng.
3. Gỗ công nghiệp HDF
Được tạo thành từ gỗ tự nhiên nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép với cường độ cao. Với khoảng 40 màu có độ dày đa dạng từ 3-6-9-12-15mm. Được sử dụng đa dạng trong các sản phẩm nội thất ở nhiều lĩnh vực.
- Ưu điểm: Có độ cứng cao, khả năng chịu áp lực lớn. Nổi trội với khả năng chống ẩm cực cao, bám ốc vít tốt. - Nhược điểm: Giá thành cao.
VII. Báo Giá Gỗ MDF Mới Nhất
Ván gỗ MDF với giá thành phải chăng là lựa chọn thông minh cho những ai mong muốn sở hữu không gian sống đẹp, sang trọng với chi phí tiết kiệm. Dưới đây là báo giá thành của một số loại gỗ MDF phổ biến mà Nội thất An Hưng đã tìm hiểu và tổng hợp. Lưu ý đây chỉ là mức giá tham khảo
TÊN SẢN PHẨM | KÍCH THƯỚC (MM) | ĐỘ DÀY | GIÁ THAM KHẢO (VND) |
---|---|---|---|
Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm An Cường | 1220 x 2440 | 9mm | 290.000 – 320.000 |
1220 x 2440 | 15mm | 360.000 – 380.000 | |
1220 x 2440 | 18mm | 430.000 – 460.000 | |
1220 x 2440 | 25mm | 530.000 – 550.000 | |
Gỗ công nghiệp MDF Minh Long | 1220 x 2440 | 5mm | 155.000 |
1220 x 2440 | 9mm | 170.000 | |
1220 x 2440 | 12mm | 215.000 | |
1220 x 2440 | 15mm | 255.000 | |
Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm Minh Long | 1220 x 2440 | 6mm | 175.000 |
1220 x 2440 | 12mm | 290.000 | |
1220 x 2440 | 15mm | 355.000 | |
1220 x 2440 | 17mm | 370.000 | |
Gỗ MDF HMR phủ Melamine | 1220 x 2440 | 5,5mm | 198.000 |
1220 x 2440 | 8mm | 245.000 | |
1220 x 2440 | 17mm | 422.000 | |
Gỗ MDF HMR | 1220 x 2440 | 9mm | 212.000 |
1220 x 2440 | 12mm | 277.000 | |
1220 x 2440 | 15mm | 337.000 | |
1220 x 2440 | 17mm | 366.000 | |
1220 x 2440 | 25mm | 620.000 |
Từ khóa » Các Loại Gỗ Mdf
-
Gỗ MDF Có Mấy Loại? Phân Biệt Từng Loại Gỗ MDF - Sàn Gỗ Mavina
-
Gỗ MDF Là Gì? Có Mấy Loại Gỗ MDF Và Quy Trình Sản Xuất Gỗ Thế Nào?
-
Gỗ MDF Là Gì? Gỗ MDF được Chia Thành Mấy Loại?
-
Ván Gỗ MDF Là Gì
-
Cách Phân Biệt 3 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF Và HDF
-
Gỗ MDF Là Gì? Bảng Giá, đặc điểm Các Bề Mặt Ván MDF An Cường
-
Cách Phân Biệt 4 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF, HDF, Gỗ ép
-
Kiến Thức Cần Nắm Trước Khi Chọn Gỗ Mdf để đóng Nội Thất
-
Gỗ MDF Là Gì? Phân Loại & So Sánh - Báo Giá - Bảng Màu 2022
-
Gỗ MDF Là Gì? Phân Biệt 6 Loại Gỗ Công Nghiệp Phổ Biến Trong Thiết ...
-
Bảng Giá 3 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF Và HDF - Minh Long Home
-
Gỗ MDF Là Gì? Có Bền Không? Bảng Giá Gỗ MDF Các Loại 2020
-
Phân Biệt 6 Loại Gỗ Công Nghiệp An Cường Hiện Nay (MFC, MDF ...