Gõ Tiếng Nhật – Những điều Có Thể Bạn Chưa Biết

Cách gõ tiếng Nhật trong bài viết này phù hợp cho gõ chữ trên máy vi tính và cả trên điện thoại.

Với các bạn đã học tiếng Nhật được một thời gian thì gõ hiragana, katakana hay kanji không còn là việc khó khăn nữa. Nhưng đôi khi một số ký tự  lạ lại xuất hiện trong quá trình làm việc có thể khiến bạn lúng túng không rõ phải bấm-cái-gì để ra được ký tự đó. Vì vậy, trong bài viết này, tôi sẽ bỏ qua việc hướng dẫn những thứ cơ bản và nói về những ký tự đặc biệt hơn:

1053520

① Những hiragana “bất bình thường”:

つ: tsu (hoặc tu) ふ: fu (hoặc hu) し: shi (hoặc si) じ: zi hoặc ji  ….. づ: du ぢ: di  …..

② Muốn gõ chữ nhỏ, đơn giản: Dùng x hoặc l trước mỗi chữ

ぁ: xa (la)     ぃ: xi (li)    ぇ: xe (le)     ぅ: xu (lu)    ぉ: xo (lo) ゃ: xya (lya)    ゅ: xyu    ょ: xyo Chữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau (さっと: satto     じっし: jisshi    まっちゃ:maccha) Rõ ràng là khi gõ katakana, bạn rất hay gặp phải những chữ nhỏ như thế này. Tôi ví dụ “ディスコ” hoặc “パーティ” , đừng để những thứ đơn giản làm khó bạn.

③ Chữ “n” ( ん): Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…)

くん: kunn くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”)  ④ Và bây giờ là các ký tự đặc biệt, ngoài cách gõ tôi cũng sẽ cho các bạn biết cách đọc của chúng bằng tiếng Nhật luôn (một công đôi việc):

Cứ gõ hiragana, các đề  xuất sẽ tự  động hiện ra kí tự đó (trên điện thoại) hoặc gõ dấu cách để chọn (trên máy vi tính). Ví dụ gõ こめ, kí tự ※ sẽ xuất hiện.

※:こめ (gạo – dấu này tương tự dấu hoa thị của Việt Nam)

±:ぷらまい (cộng trừ – dùng để biểu thi sự chênh lệch, các bạn dễ thấy trên bao bì sản phẩm)

⇒ → ← ↑ ↓:やじるし (mũi tên)

α:あるふぁ (arufa) – chữ alpha Hy Lạp

Ω:おめが (omega) – chữ omega Hy Lạp

● ○ ◎:まる (tròn)

〆 / 乄 :しめ Dấu này có nhiều ý nghĩa, đầu tiên là viết ở cuối bức thư với ý nghĩa kết thúc thư, thứ hai là hạn chót (〆10月12日 nghĩa là hạn chót ngày 12 tháng 10), và cuối cùng là chữ 〆る shimeru chỉ việc bóp/giết chết một con cá hay mực thường được dân câu cá sử dụng)

△ ▲ ▽ ▼ ∵:さんかく (tam giác)

■ □:しかく (tứ giác)

☆ ★:ほし (ngôi sao)

Ш:しゃー (chữ Sha tiếng Nga)

@:アット (chữ A còng – chữ @ trong tiếng Nhật đọc là atto maaku アットマーク)

×:かける (dấu nhân, không phải chữ “x”)

÷:わる (dấu chia)

℃ : せっし (độ C)

= ≠ ≒ :イコール (dấu bằng)

・ :なかぐろ (dấu chấm đen – để ngắt ý, tương tự dấu gạch ngang và dấu chấm phẩy)

⑤ Ngoài ra còn có các kí tự khác:

ー   Dấu trường âm dành cho chữ katakana.

々,〻 Lặp lại kanji đứng trước ( 色々、様々、明々白々).Dấu 〻 cũng chung ý nghĩa nhưng được sử dụng khi viết dọc.

ゝ Lặp lại hiragana đứng trước (すすめ → すゝめ)

ヽ Lặp lại katakana đứng trước. (バナナ → バナヽ)

ゞ Lặp lại hiragana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( いすず → いすゞ )

ヾ Lặp lại katakana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( ぶぶ漬け → ぶゞ漬け )

ゟ Hiragana của từ  より. Giờ đã không còn sử dụng. Có nghĩa là “so với”.

Nếu đang có điện thoại hoặc máy vi tính trong tay, hãy thử xem!

– Quốc Bảo (Thành viên lớp Nhật Bản ’13)

 

Chia sẻ bài viết với mọi người

  • Bấm để chia sẻ trên Twitter (Mở trong cửa sổ mới)
  • Nhấn vào chia sẻ trên Facebook (Mở trong cửa sổ mới)
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Cách Viết Chữ Tsu Nhỏ Trong Tiếng Nhật