[Góc Học Tập] Nguyên Tử Khối Là Gì? Các Khái Niệm Liên Quan đến ...
Có thể bạn quan tâm
Nguyên tử khối là thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực hóa học. Cùng với các khái niệm liên quan, thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nghiên cứu hóa học. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cơ bản nhất về khái niệm “nguyên tử khối là gì?”. Nào, hãy cùng camnangdienmay.net tìm hiểu ngay nhé!
Contents
- 1 Nguyên tử khối là gì?
- 2 Làm rõ các khái niệm liên quan
- 2.1 Nguyên tố hóa học
- 2.2 Ký hiệu hóa học
- 2.3 Khối lượng nguyên tử
- 2.4 Nguyên tử khối trung bình
- 3 Tại sao lại lựa chọn đơn vị Cacbon?
- 4 Tham khảo bảng nguyên tử khối cơ bản
Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối của nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử, nguyên tố đó. Đây là tổng của khối lượng electron, proton và notron. Tuy nhiên nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính.
Chính vì vậy, có thể nguyên tử khối bằng xấp xỉ số khối của hạt nhân. Có thể hiểu đơn giản là nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố hóa học khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Natri (Na) = 23 (dvC), nguyên tử khối của Oxi (O) = 16 (dvC)
Làm rõ các khái niệm liên quan
Nguyên tố hóa học
Trước khi đến với những khái niệm liên quan đến nguyên tử khối, chúng ta cùng tìm hiểu về nguyên tố hóa học. Định nghĩa nguyên tố hóa học chính là tập hợp những nguyên tử cùng loại. Nó có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử. \
Để có thể phân biệt được các nguyên tố hóa học, người ta dựa vào số proton trong nguyên tử của nguyên tố. Đặc biệt nguyên tố Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất. Hiện nay, trên Trái Đất hiện này có 110 nguyên tố hóa học cùng tồn tại.
Ký hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố đều chỉ có một ký hiệu hóa học nhất định. Những ký hiệu hóa học này được biểu diễn dưới dạng 1 hoặc 2 chữ cái.
– Nếu nguyên tố có 1 chữ cái được ký hiệu thì chữ cái đầu tiên sẽ được viết hoa. Có thể lấy ví dụ về nguyên tố hidro ký hiệu là H, nguyên tố oxi ký hiệu là O, nguyên tố Cacbon ký hiệu là C,…
– Còn với 2 chữ cái thì chữ cái đầu tiên sẽ được viết hoa, chữ cái sau sẽ viết thường. Cụ thể như nguyên tố đồng ký hiệu là Cu, nguyên tố kẽm ký hiệu là Zn, sắt có ký hiệu hóa học là Fe,…
Khối lượng nguyên tử
Khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng 1/12 khối lượng của đơn vị Cacbon(C). Chính vì vậy, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC
Nguyên tử khối trung bình
Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định. Nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được tính đến tỷ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.
Có thể bạn quan tâm: Trọng lực là gì? Công thức tính trọng lực là gì? Nguyên tử là gì? Các khái niệm liên quan đến nguyên tửTại sao lại lựa chọn đơn vị Cacbon?
Cacbon trở thành đơn vị tiêu chuẩn để đo khối lượng nguyên tử. Đơn vị cacbon ký hiệu đơn vị đvC. Đơn vị cacbon có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. Vậy tại sao lại lựa chọn đơn vị Cacbon làm đơn vị đo khối lượng chuẩn?
Trên thực tế, vào thế kỷ thứ XII, các nhà khoa học đã từng sử dụng Hydro và Oxi làm đơn vị chuẩn. Tuy nhiên, sau đó các nhà khoa học đã chứng minh rằng 2 đơn vị này có sai số lớn hơn đơn vị Cacbon. Chính vì vậy vào năm 1961, Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất sử dụng các đơn vị Cacbon vì sự phổ biến của nguyên tử này trong tự nhiên. Đồng thời nguyên tử Cacbon có sai số rất thấp.
Do đó đến thời điểm hiện tại, khối lượng của nguyên tử cacbon trở thành khối lượng đo lường nguyên tử khối chuẩn quốc tế.
Tham khảo bảng nguyên tử khối cơ bản
Tên nguyên tố | Ký hiệu hóa học | Nguyên tử khối | Nhóm | Chu kỳ |
Hydro | H | 1 | 1 | 1 |
Heli | He | 4 | 18 | 1 |
Liti | Li | 7 | 1 | 2 |
Beri | Be | 9 | 2 | 2 |
Boron | B | 11 | 13 | 2 |
Cacbon | C | 12 | 14 | 2 |
Nito | N | 14 | 15 | 2 |
Oxi | O | 16 | 16 | 2 |
Flo | F | 19 | 17 | 2 |
Neon | Ne | 20 | 18 | 2 |
Natri | Na | 23 | 1 | 3 |
Magie | Mg | 24 | 2 | 3 |
Nhôm | Al | 27 | 13 | 3 |
Silic | Si | 28 | 14 | 3 |
Photpho | P | 31 | 15 | 3 |
Lưu huỳnh | S | 32 | 16 | 3 |
Clo | Cl | 35,5 | 17 | 3 |
Argon | Ar | 39,9 | 18 | 3 |
Kali | K | 39 | 1 | 4 |
Canxi | Ca | 40 | 2 | 4 |
Scandi | Sa | 45 | 3 | 4 |
Crom | Cr | 52 | 6 | 4 |
Như vậy, trên đây chúng tôi đã cập nhật những thông tin cơ bản nhất về thuật ngữ “Nguyên tử khối là gì?”. Hy vọng bạn đọc sẽ có thêm nhiều thông tin mới và bổ ích về thuật ngữ này.
Từ khóa » Nguyên Tử Khối đơn Vị đo Là Gì
-
Nguyên Tử Khối – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đơn Vị đo Khối Lượng Nguyên Tử Là Gì? - Cân điện Tử Fujihatsu
-
Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học đầy đủ Và Mẹo Ghi Nhớ Nhanh
-
Bảng Nguyên Tử Khối
-
Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử - Wiki Là Gì
-
Đơn Vị Của Nguyên Tử Khối, Phân Tử Khối Là:
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? Một Số Mẹo Học Nguyên Tử Khối - LabVIETCHEM
-
Nguyên Tử Khối Là Gì
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? Bảng Nguyên Tử Khối Hóa Học đầy đủ Nhất
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? - Selfomy Hỏi Đáp
-
Nguyên Tử Khối Là Gì?
-
Nguyên Tử Khối Là Gì? Ví Dụ Và Bài Tập Thực Hành - Monkey