Gỏi đu đủ Thái – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Gỏi đu đủ Thái có tên là Som tam hoặc som tum, phiên âm tiếng Việt là xổm tam [1](ส้มตำ hoặc ส้มตำ), tên trong tiếng Isan là tam bak hung (ตำบักหุ่ง- tam bàk hùŋ) là một loại gỏi cay với nguyên liệu chính là đu đủ xanh bào sợi. Som tam tương tự như món gỏi tam mak hung của Lào và gỏi bok l'hong của Campuchia. Món gỏi đu đủ Thái được Google tôn vinh trên trang chính ngày 14/12/2021.[2] Món gỏi này cũng được bán trong khu tự trị Tây Song Bản Nạp ở Trung Quốc.
Chế biến
[sửa | sửa mã nguồn]Món này có đầy đủ các vị cơ bản của ẩm thực Thái Lan: vị chua của chanh, vị cay của ớt, vị mặn của nước mắm và vị ngọt của đường thốt nốt. Món này được trộn bằng cách giã trong cối, vì thế nên mới có tên là som tam có nghĩa là "món giã (trong cối) có vị chua".
Ở Thái, thường thì thực khách sẽ yêu cầu đầu bếp nấu món này theo vị mà họ thích. Phiên bản Lào hay Isan của món này có tên là som tam lao (ส้มตำลาว) hay đơn giản gọi là tam lao. Phiên bản Tây Song Bản Nạp (Trung Quốc), người Thái Lặc sử dụng dầu hào và xì dầu thay thế nước mắm và thêm đá viên để giữ cho rau trong gỏi luôn tươi và giòn.
Nguyên liệu chính
[sửa | sửa mã nguồn]Theo truyền thống, một đĩa gỏi đu đủ Thái điển hình sẽ bao gồm các nguyên liệu, rau quả cơ bản sau (đã được cắt thành miếng):
- Đu đủ (มะละกอ-máʔláʔkɔ, tiếng Isan: บักหุ่ง-bak hung), dùng loại còn xanh, chưa chín. Đây là nguyên liệu quan trọng nhất.
- Đậu đũa, (ถั่วฝักยาว-tʰùə fàk jaːw, tiếng Isan: หมากถั่ว-màːk tʰùə, tiếng Lào: ໝາກຖ່ັວ)
- Sấu đỏ (กระท้อน; tiếng Lào: ໝາກຕ້ອງ), dùng loại còn cứng, chưa chín
- Dưa chuột (แตง), thường dùng loại nhỏ
- Chuối (กล้วย), dùng loại còn xanh
- Bắp chuối (หัวปลี). Dùng cho món gỏi đu đủ hoa chuối tên là somtam hua plii
- Xoài (มะม่วง), dùng loại còn xanh
Các nguyên liệu khác
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài các nguyên liệu cần phải có kể trên, còn có các nguyên liệu phụ khác được thêm vào cối để giã trộn, bao gồm:
- Ớt (tiếng Thái: พริก-pʰrík,Phát âm tiếng Thái: [phrik], tiếng Isan: พิก-pʰík;tiếng Lào: ພິກ)
- Đường (theo truyền thống là dùng đường thốt nốt)
- Tỏi (tiếng Thái: กระเทียม, Phát âm tiếng Thái: [kra-thiêm]; tiếng Isan: กะเทียม (ka-thiêm); tiếng Lào: ພະກເທິຍມ,phát âm tiếng Lào: [pạk-thiêm])
- Chanh (tiếng Thái/Isan: มะนาว- manaːw; tiếng Lào: ມະນາວ)
- Nước mắm (น้ำปลา-nám plaː; tiếng Lào: ນ້ຳປາ- nám pa)
- Cua muối (tiếng Thái: ปูเค็มPhát âm tiếng Thái: [pù-khem], tiếng Isan: ปูดอง (pù-đoong), tiếng Lào: ປູດອງ). Đây không phải là loại cua biển, mà là loại cua đồng [3] (ปูนา) sống trong các ruộng ngập nước vào mùa lũ và trên kênh rạch. Người Isan ăn nguyên con cua, ăn cả vỏ cua.
- Mắm tôm (tiếng Thai/Isan: กะปิ- kapìʔ; tiếng Lào: ກະປີ)
- Pla ra (ปลาร้า- plaː ráː; tiếng Isan: ปาแดก- paː dɛ̀ːk; tiếng Lào: padaek- ປາແດກ): là loại cá muối trộn cám gạo chưng thành mắm
- Cà chua (มะเขือเทศ- máʔ.kʰɯ̌ə tʰêːt; tiếng Isan: หมากเลน- màːk leːn; tiếng Lào: ໝາກເລ່ນ); người Isan cũng gọi cà chua là มะเขอเคอ- makʰɤ̌ːkʰɤː), thường dùng loại cà chua bi.
- Cóc Thái (่tiếng Thái/Isan: มะกอก- makɔ̀ːk; tiếng Lào: ມະກອກ)
- Cà pháo tươi (มะเขือ).
Gỏi đu đủ Thái thường được ăn với xôi (tiếng Thái/Isan: ข้าวเหนียว- kʰâːw nǐow; tiếng Lào: ເຂົ້າໜຽວ) và gà nướng (tiếng Thái: ไก่ย่าง- kàj jâːŋ; tiếng Isan: ไก่ย่าง - kàj ɲâːŋ; tiếng Lào: ປິງໄກ່ - piŋ ɡaj). Nó cũng thường được ăn với bún và rau sống để giảm bớt độ cay của món ăn, hoặc đơn giản là ăn chơi với tóp mỡ.
Các biến tấu
[sửa | sửa mã nguồn]Các biến thể của món ăn này được tìm thấy khắp đất nước Thái Lan cũng như ở các nước phương Tây (món này giữ nguyên tên tiếng Thái ở nước ngoài). Món ăn tương tự như món này ở Campuchia là gỏi đu đủ Campuchia- bok l'hong.
Ở miền Trung Thái Lan, người ta làm món này ngọt và dịu hơn; thường bao gồm đậu phộng giã, có ít mắm cá Lào (padaek) hoặc cua muối hơn. Món này thường được ăn sống và chính phủ Thái Lan thường khuyến cáo người dân giữ gìn vệ sinh thực phẩm khi ăn món này vì nguy cơ bị viêm gan.[4] Tôm khô muối mặn cũng được dùng ở miền Trung Thái Lan, khi đó, món này được gọi là som tam rama- ส้มตำรามา. Cũng có cách trộn gỏi khác dùng xoài xanh, táo, dưa chuột, cà rốt và các loại rau trái còn xanh khác. Đây là cách chế biến do sinh viên Thái du học ở Hoa Kỳ nghĩ ra vì ở Mỹ rất khó tìm được đu đủ xanh.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Tam phonla mai ruam: một biến thể của món này với các loại trái cây
- Som tam huapli: một biến thể với hoa chuối
- Tam mu yo: một biến thể với giò lụa
- Tam mamuang pla haeng thot: một biến thể với xoài xanh và khô cá cơm
- Tam maphrao on sen mi krop: một biến thể với cơm dừa loại mềm và miến chiên giòn
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Gỏi đu đủ Lào
- Gỏi đu đủ Campuchia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ một số người đọc sụm tằm hoặc xôm tằm - đây là cách phát âm sai
- ^ Tôn vinh món gỏi đu đủ Thái Ngày 14 tháng 12 năm 2021
- ^ “Species identification of Thai Rice Field Crab” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
- ^ Tam Ra Ahan Thai (Thai Recipes) ตำราอาหารไทย
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Cummings, Joe. (2000). World Food: Thailand. UK: Lonely Planet Publishers. pp. 157–8. ISBN 1864500263
- Williams, China ‘’et al.’’. (). ‘’Southeast Asia on a Shoestring: Big Trips on Small Budgets.’’ Lonely Planet. p. 31. ISBN 1741041643
- Brissenden, Rosemary. (2007). Southeast Asian food: Classic and Modern Dishes from Indonesia, Malaysia,.. Tuttle Publishing. pp. 434 – 439. ISBN 0794604889
- McDermoot, Nancie. (1992). Real Thai: The Best of Thailand’s Regional Cooking. Chronicle Books. pp. 121 – 146. ISBN 0811800172
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gỏi đu đủ Thái.- Som Tam Thai recipe from realthairecipes.com
- SomTam (ส้มตํา) Lưu trữ 2014-12-18 tại Wayback Machine
- Vegetarian Som Tam Recipe from Thailand Travel & Food Lưu trữ 2012-03-15 tại Wayback Machine
- Som Tam Bla-rah (with fermented fish paste from Northeast Thailand) Lưu trữ 2009-08-05 tại Wayback Machine
- Online Video Recipe: Som Tam Lưu trữ 2011-12-17 tại Wayback Machine
- Green Papaya Salad Lưu trữ 2012-04-26 tại Wayback Machine Recipes Som Tam
| |
---|---|
Món ăn riêng |
|
Nước sốt, gia vị và hương liệu |
|
Đồ ăn nhẹ, bánh ngọt |
|
Đồ uống |
|
Thể loại: Ẩm thực Campuchia |
| |
---|---|
Món chính / Khai vị |
|
Súp / Hầm |
|
Salad trộn / Gỏi cuốn |
|
Đồ ăn nhẹ / Món tráng miệng |
|
Đồ uống |
|
Gia vị |
|
Thiết bị / Dụng cụ |
|
' |
| ||
---|---|---|
Món ăn riêng |
| |
Món ăn chung |
| |
Món ăn vùng Isan |
| |
Món ăn Bắc Thái |
| |
Món ăn Nam Thái |
| |
Món ăn nhanh |
| |
Món ăn tráng miệng |
| |
Món ăn khác |
| |
Đồ uống |
| |
Xem thêm |
| |
Thể loại: Ẩm thực Thái Lan |
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Món ăn thông thường |
| ||||||||||||
Đồ ăn nhẹ |
| ||||||||||||
Tráng miệng |
| ||||||||||||
Đồ uống |
| ||||||||||||
Gia vị |
| ||||||||||||
|
Từ khóa » Gỏi đu đủ Tiếng Trung Là Gì
-
Gỏi đu đủ Thái«phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Trung | Glosbe
-
Tên Các Món ăn Việt Nam Bằng Tiếng Trung - HSKCampus
-
Cách Gọi Tên Các Loại QUẢ | TRÁI CÂY Bằng Tiếng Trung
-
đu đủ Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Gỏi đu đủ Thái: Một Loại Gỏi Của Thái Lan - Du Học Trung Quốc
-
Tên Các Món Ăn Việt Nam Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Danh Sách Tên Các Món Ăn Trung Quốc Bằng Tiếng Trung - SHZ
-
Học Tiếng Trung Theo Chủ đề Trái Cây
-
Các Loại Trái Cây Trong Tiếng Trung - .vn
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Các Món ăn Vặt Của Giới Trẻ
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về Các Loại Trái Cây