Gọi N Là Số Vòng Dây, L Là Chiều Dài, V Là Thể Tích Của ống Dây. Công ...
Tạo tài khoản Doctailieu
Để sử dụng đầy đủ tính năng và tham gia cộng đồng của chúng tôi Tạo tài khoảnTạo tài khoản với Facebook Google AppleKhi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạnLấy lại mật khẩuNhập Email của bạn để lấy lại mật khẩu Lấy lại mật khẩu Trang chủ Trắc nghiệm Lớp 11Trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 11Câu hỏi Đáp án và lời giải
Câu Hỏi:
Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, V là thể tích của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là: A. L = $4π{.}10^{{-}7}$${N}{V}$ B. L = $4π{.}10^{{-}7}$${N}^2{V}$ C. L = $4π{.}10^{{-}7}$$\dfrac{N^2}{l}$V D. L = $4π{.}10^{{-}7}$$\dfrac{N^2}{l^2}$V Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 25 Từ cảmĐáp án và lời giải
đáp án đúng: DTa có: $\begin{array}{l} \mathbf{L}=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \cdot \mathrm{S} \\ =4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l^{2}} \cdot \mathrm{S} . l \\ =4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l^{2}} \cdot \mathrm{V}\end{array}$
Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí gì?
Hệ số tự cảm (độ tự cảm) của ống dây có ý nghĩa vật lí: cho biết từ thông qua ống dây là lớn hay nhỏ khi có dòng điện đi qua.
Gọi N là số vòng dây, 𝑙 là chiều dài, S là tiết diện của ống dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là:
Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây: L = $4π{.}10^{{-}7}{.}$$\dfrac{N^2}{l}$${.}{S}$.
Một ống dây hình trụ có thể tích V, trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây. Công thức tính độ tự cảm của ống dây đặt trong không khí là
Trên mỗi mét chiều dài của ống dây có n vòng dây nên n = N/l Suy ra: $\mathbf{L}=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l^{2}} \cdot \mathrm{V}=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \mathrm{n} \cdot \mathrm{V}$
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi $L = {L_1}$ và $L = {L_2}$ thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị như nhau. Biết ${L_1} + {L_2} = 0,8H$và đồ thị biểu diễn điện...
Ta có ${U_C} = \frac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L2}} - {Z_C}} \right)}^2}} }}$
Khi đưa vào trong lòng ống dây một vật liệu có độ từ thẩm μ, lấp đầy ống dây thì độ tự cảm của nó
Một ống dây điện chiều dài l, tiết diện S, gồm N vòng dây, có cường độ I chạy qua, độ tự cảm của ống dây: $L=4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \mathrm{~S}$ Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt: $L=\mu .4 . \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \mathrm{~S}$
Một ống dây hình trụ có độ tự cảm L. Nếu giảm số vòng dây trên một mét chiều dài đi hai lần thì độ tự cảm L' của ống dây là:
Vì ${L}{=}4{π}{.}10^{{-}7}{n}^2{V}$ nên khi n giảm 2 lần thì L giảm 4 lần
Hai ống dây hình trụ có cùng số vòng dây như nhau, đường kính ống dây thứ hai gấp 3 lần đường kính ống dây thứ nhất. Khi so sánh độ tự cảm của hai ống dây, biểu thức nào sau đây là đúng?
Vì $\begin{array}{l} \mathrm{L}=4 \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \mathrm{~S} \\ =4 \pi \cdot 10^{-7} \cdot \frac{\mathrm{N}^{2}}{l} \cdot\left(\pi \cdot \frac{\mathrm{d}^{2}}{4}\right) \end{array}$ nên khi đường kính ống dây (d) tăng 3 lần thì độ tự cảm L tăng 9 lần.
Đơn vị của độ tự cảm là
Đơn vị đo độ tự cảm là Henry (ký hiệu H), được đặt theo tên của nhà vật lý Joseph Henry, người đã góp phần khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ. Henry là một trong những đơn vị đo vật lý cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử và điện động lực học.
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 5 nF và một dây thuần cảm có độ tự cảm L. Biết tần số dao động riêng của mạch là 100 kHz. Giá trị của độ tự cảm L là
Ta có $f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \to L = \frac{1}{{4{\pi ^2}{f^2}C}} = \frac{1}{{4{\pi ^2}{{.5.10}^{ - 9}}{{\left( {{{100.10}^3}} \right)}^2}}} = {5.10^{ - 4}}H.$ Báo đáp án sai Facebook twitter
các câu hỏi khác
Trắc nghiệm Lý 11 sách mới có đáp án phần 1
Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 34: Kính thiên văn
Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 33: Kính hiển vi
Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 32 Kính lúp
Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 31 Mắt
Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 30: Các dạng bài tập thấu kính
Mới cập nhật
XChúc mừng!!!Đáp án bạn đưa ra hoàn toàn chính xác!Xem lời giải×Từ khóa » Tính N Vòng
-
Tổng Hợp Công Thức Tính Từ Trường Vật Lý 11 - Kiến Guru
-
Công Thức Cảm Ứng Từ Và Những Ví Dụ Bài Tập Bất Hủ - Kiến Guru
-
Số Vòng Quay – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tính Số Vòng Dây - Minh Vương - HOC247
-
Tóm Tắt Công Thức Vật Lý THPT (Lớp 11) - Tài Liệu, Ebook
-
Công Thức Tính Số Vòng Dây - Kiemvuongchimong
-
N Là Gì Trong Vật Lý? Các Công Thức Chứa N được Sử Dụng Trong Vật Lý
-
Tai Sao Khi Tinh So Vong Day Tren Mot Met Chieu Dai Lai ... - Lớp Học Vật Lý
-
Công Thức Tính Cảm ứng Từ Tổng Hợp Hay Nhất - Vật Lí Lớp 11
-
Công Thức Tính Cảm ứng Từ Tại Tâm Vòng Dây Hay Nhất - Vật Lí Lớp 11
-
Lý Thuyết Và Phương Pháp Giải Bài Toán Từ Thông Và Suất điện động ...
-
Công Thức Tính Số Vòng Quay Trục Chính, Tôc Độ Bề Mặt Trục Chính
-
Từ Thông Công Thức Tính Hiện Tượng Cảm ứng Từ - Toploigiai