GỢI Ý CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5, 6 KINH TẾ CHÍNH TRỊ

GỢI Ý CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5, 6 KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Câu 1: Phân tích đặc trƣng của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt Nam

o Khái niệm:- Kinh tế thị trường: là nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị rường, phát triển tới trình độ cao, trong đó, quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường và chịu sự điều tiết bởi các quy luật khách quanủa thị trường- Kinh tế thị trường định hướng XHCN: là nền KTTT đầy đủ, mang đặc rưng là định hướng XHCN, có Nhà nước do ĐCS lãnh đạo nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”.

o Cơ sở tất yếu của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam- Cơ sở lý luận: Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của Lực lượng sản xuất+ LLSX của Việt Nam đi từ nền sản xuất nhỏ. Vì thế, QHSX cần dựa trên inh tế thị trường, sản xuất hàng hóa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều hành phần kinh tế. => Do đó, VN lựa chọn KTTT (chứ không phải nền KT ao cấp chỉ huy như trước đổi mới).+ Lịch sử KTTT của tư bản chủ nghĩa còn nhiều mâu thuẫn, hạn chế. Vì thếần có hướng đi khác để đảm bảo sự phát triển bền vững. => Do đó, VN lựa họn KTTT theo con đường định hướng XHCN (chứ không phải là TBCN)

- Cơ sở thực tiễn: Việt Nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục iêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”+ Để hội nhập hệ thống phân công lao động thế giới, VN cần nền kinh tế thị rường+ Để hạn chế sự bất bình đẳng, phân hóa giai tầng, VN cần có định hướng XHCN

- Do đặc thù lịch sử Việt Nam: Đảng Cộng sản lãnh đạo thành công Cáchạng Dân tộc Dân chủ ( Khác với quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp Tư sản thực hiện Cách mạng Dân chủ)

o Phân tích đặc trƣng định hƣớng XHCN của nền kinh tế thị trƣờng tại Việt Nam, khác biệt với các nền kinh tế thị trƣờng TBCN

 Trong các đặc trưng trên, đặc trƣng về Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật rình độ cao của CNXH là quan trọng nhất. Vì đó là nền móng để phát triển Câu 2: Khái niệm, cấu trúc thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và sự phát uy vai trò lãnh đạo của Đảng trong hoàn thiện thể chế o Trình bày khái niệm thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN- Là hệ thống đường lối chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản; luật pháp, chính sách và bộ máy quản lý của Nhà nứớc; cùng với cơ hế vận hành- Có tác dụng điều chỉnh quan hệ lợiích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế- Nhằm mục đích xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ cao của CNXH,ột xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” o Chỉ ra các bộ phận cấu thành thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN- Đường lối, pháp luật:+ Đường lối kinh tế - xã hội của Đảng Cộng sản+ Luật pháp, chính sách, quy tắc, chế định …- Các chủ thể tham gia vào thị trường:+ Bộ máy quản lý Nhà nước+ DN và các Tổ chức xã hội đại diện cho DN+ Dân cư, các Tổ chức chính trị - xã hội- Cơ chế vận hành:+ Cơ chế thị trường, thông qua quy luật của thị trường như: QL giá trị, QL ung-cầu, QL cạnh tranh …+ Cơ chế vận hành của các chủ thể trên thị trường. Gồm có: Cơ chế phânấp, Cơ chế phối hợp, Cơ chế giám sát đánh giá, Cơ chế tham gia o Phân tích sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN - Do yêu cầu của thực tiễn: Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hướng tới trình độ phát triển cao, hiện đại, phát huyưu thế của cơ chế thị rường, đồng thời khắc phục những hạn chế của CNTB. Trong khi điều kiện hực tiễn của Việt Nam còn nhiều hạn chế=> Vì thế, cần hoàn thiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN - Do sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Việt Nam dịch chuyểnừ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường địnhướng XHCN, hội nhập kinh tế quốc tế => Từ đó đòi hỏi sự hoàn thiện về iến trúc thượng tầng, tức là phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước hông qua thể chế. Như vậy cần phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN - Do xu thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế: Các Tổ hức chính trị - xã hội và Tổ chức xã hội - nghề nghiệp đang phát triểnạnh mẽ. Đó là sự đại diện cho các thành phần xã hội, có vai trò phản biệnã hội, theo tinh thần dân chủ và xây dựng => Vì thế, cần tiếp tục hoàn hiện Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN o Trình bày nhiệm vụ phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình hoàn hiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN- Thứ nhất, vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường lối- Thứ hai, vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng- Thứ ba, vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội Câu 3: Phân tích quan hệ lợiích kinh tế và vai trò của Nhà nƣớc trong việc điều hòa uan hệ lợiích kinh tế o Nêu khái niệm lợi ích kinh tế, quan hệ lợiích kinh tế:- Lợi ích kinh tế: Là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người uốn đạt được khi thực hiện các hoạt động kinh tế.- Quan hệ lợiích kinh tế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tếể xác lập lợiích kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng o Trình bày các kiểu quan hệ lợiích kinh tế- Xét theo chiều ngang, với các giai tầng trong xã hội thì có:+ Quan hệ lợi ích giữa Người lao động và Doanh nghiệp (tức là giữa giaiấp Công nhân và giai cấp Tư sản)+ Quan hệ lợi ích giữa Doanh nghiệp với nhau (tức là nội bộ giai cấp Tƣ-ản)+ Quan hệ lợi ích giữa Ngƣời lao động với nhau (tức là nội bộ giai cấp CN,NDLĐ)- Xét theo chiều dọc, với các cấp độ thì có: Quan hệ giữa Lợiích cá nhân, Lợi ích nhóm, Lợi ích xã hội o Chỉ ra phương thức giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế- Phương thức cạnh tranh: các chủ thể ganh đua, giành giật lợi ích kinh tế,ưu hế kinh tế- Phương thức thống nhất: các chủ thể thỏa thuận với nhau, phân chia lợiích inh tế, đôi bên cùng có lợi (win – win)- Phương thức áp đặt: chủ thể có vị thế cao, có điều kiện thuận lợi hơn sẽápặt chủ thể còn lại phải tuân thủ và phục tùng. o Làm rõ vai trò của Nhà nước trong việc điều hòa các quan hệ lợiích kinh tế- Xây dựng và bảo vệ môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh tế- Kiểm soát, ngăn chặn các hoạt động tìm kiếm lợiích phi pháp, gây tác động iêu cực cho sự phát triển xã hội- Giải quyết các xung đột trong quan hệ lợiích kinh tế, theo các chuẩn mực háp lý minh bạch, khách quan- Điều hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội và phân phôi lại thu hập Câu 4: Đặc trƣng của Cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và nội dung Công ghiệp hóa của Việt Nam, thíchứng với CM Công nghiệp 4.0 o Khái quát thành tựu các cuộc CM công nghiệp trong lịch sử nhân loạiKhái niệm CMCN: Là sự phát triển về chất của tƣ liệu lao động, trên cơ sởứng dụng hững phát minh đột phá về khoa học, kỹ thuật công nghệ một cách có hệ thống; từ đó,ạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn đến năng suất laoộng vƣợt trội, và nhữngứng dụng mới làm thay đổi căn bản phương thức lao động, uản trị và sinh hoạt của con người. o Chỉ ra 02 đặc trưng của CM khoa học công nghệ hiện đại- Khoa học trở thành LLSX trực tiếpNgày nay Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp, bởi vì:+ Sử dụng tri thức khoa học có vai trò chủ yếu và trực tiếp để tạo nên sản phẩm+ Các ngành sản xuất dựa trên thành tựu của Cách mạng Công nghiệp hiện đại gày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân- Thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắnNgày nay, việc nâng cấp các phát minh ngày càng được rút ngắn do LLSX ngàyàng phát triển, các DN ra sức cạnh tranh, chạy đua về công nghệ. Do đó, để nângấp một phát minh chỉ cần trong vài tháng, chứ không còn phải mất nhiều thời ian, mất nhiều năm để có 1 phát minh ra đời. o Trình bày khái niệm do Đảng Cộng sản Việt Nam đƣa ra về Công nghiệp hóa- Về tính chất: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện- Về phạm vi: trong các hoạt động bao gồm Đầu tư, Sản xuất kinh doanh, Dịch vụà Quản lý kinh tế - xã hội- Về nội dung: Từ sử dụng lao động thủ công với phương tiện thô sơ là chính; sangử dụng phổ biến lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại,ựa trên thành tựu của CM KHCN- Về mục đích: Nhằm tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật củaCNXH & Phát triển bền vữngLƣuý: Đặc điểm thực hiện Công nghiệp hóa tại VN- Về thể chế và mục tiêu: CNH trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN- Về kỹ thuật công nghệ: CNH trong sự bùng nổ CM Công nghiệp hiện đại lần thứ a, thứ tư...- Về thị trƣờng: CNH trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế o Phân tích 03 nội dung của Công nghiệp hóa (phát triển LLSX, điều chỉnhQHSX, dịch chuyển cơ cấu kinh tế) => có liên hệ với CM Công nghiệp 4.0- Một là, phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại+ Ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0, đặc biệt là công nghệ số vào đồng bộ cácĩnh vực của nền kinh tế (nông nghiệp, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng …) hướngới xây dựng nền kinh tế tri thức+ Tập trung phát triển tiềm lực KHCN, đổi mới căn bản giáo dục đào tạo nhân lực rình độ cao. Thúc đầy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp trong toàn xã hội + Đầu tư hạ tầng đồng bộ, tiếp cận trình độ tiên tiến nhất trong các lĩnh vực trọng iểm như viễn thông, CNTT, truyền thông, tài chính ngân hàng …- Hai là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại, hợp lý, hiệu quảCụ thể: Dịch chuyển cơ cấu kinh tế thíchứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0:+ Nâng cao tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, (đặc biệt là công nghiệp công nghệ ao), giảm tỷ trọng của nông nghiệp. Nhưng cả 03 lĩnh vực đều tăng về giá trị+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa “Nông nghiệp, Nông thôn & Nông dân”+ Quy hoạch vùng kinh tế, chuẩn bị các chiến lược phát triển mới phù hợp với sự iến đổi khí hậu và xu thế của thị trường nhân lực trong bối cảnh hội nhập - Ba là, điều chỉnh QHSX và Kiến trúc thƣợng tầng phù hợp với sự phát riển LLSX + Kinh tế Nhà nước dựa trên công hữu vẫn là chủ đạo+ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, xây dựng Chính phủ iện tử, phòng chống tham nhũng+ Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH+ Tích cực và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, trên nguyên tắc đảm bảo nền inh tế độc lập tự chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng

Từ khóa » Câu Hỏi ôn Tập Chương 5 Kinh Tế Chính Trị