Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình \(z^{2}
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
- Toán Lớp 12
- Số phức
Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \(z^{2}-6 z+13=0\). Tìm số phức \(\mathrm{w}=z_{0}+\frac{6}{z_{0}+i}\)
A. \(\mathrm{w}=\frac{24}{5}+\frac{7}{5} i .\) B. \( \mathrm{w}=-\frac{24}{5}+\frac{7}{5} i . \) C. \( \mathrm{w}=-\frac{24}{5}-\frac{7}{5} i .\) D. \( \mathrm{w}=\frac{24}{5}-\frac{7}{5} i\) Sai D là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giảiHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Môn: Toán Lớp 12 Chủ đề: Số phức Bài: Phương trình bậc hai với hệ số thực ZUNIA12Lời giải:
Báo sai\(z^{2}-6 z+13=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} z=3+2 i \\ z=3-2 i \end{array} \Rightarrow z_{0}=3-2 i \text { . Vậy, } w=z_{0}+\frac{6}{z_{0}+i}=\frac{24}{5}-\frac{7}{5} i\right.\)
Câu hỏi liên quan
-
Gọi \(z_1;z_2\), là hai nghiệm của phương trình \(2 z^{2}-3 z+2=0\) trên tập số phức. Tính giá trị biểu thức \(P=\sqrt{z_{1}^{2}+z_{1} z_{2}+z_{2}^{2}}\)
-
Tìm các căn bậc hai của -16 .
-
Nghiệm của phương trình \((4+7 i) z-(5-2 i)=6 i z \) có phần thực là
-
Cho các số phức \(z_{1}=1+3 i, z_{2}=-5-3 i\) . Tìm điểm M(x;y) biểu diễn số phức z3 , biết rằng trong mặt phẳng tọa độ điểm M nằm trên đường thẳng \(d: x-2 y+1=0\) và môđun số phức \(w=3 z_{3}-z_{2}-2 z_{1}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
-
Gọi z1 ; z2 là hai nghiệm phức của phương trình: z2 + 2z + 4 = 0. Giá trị của biểu thức \( A = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\)
-
Cho các số phức z, w thỏa mãn \(|z+2-2 i|=|z-4 i|\) và \(w=i z+1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=|w|\)
-
Trong C, nghiệm của phương trình \(z^{2}+4 z+5=0\) là?
-
Cho số phức z thỏa mãn \(|z -1| = 2; w = (1+\sqrt3i)z + 2 \). Tập hợp điểm biểu diễn của số phức w là đường tròn, tính bán kính đường tròn đó.
-
Trong C, phương trình \(z^{4}-6 z^{2}+25=0\) có nghiệm là:
-
Biết \(z=a+b i(a, b \in \mathbb{R})\) là số phức thỏa mãn \((3-2 i) z-2 i \bar{z}=15-8 i\) . Tổng a + b là
-
Gọi z1 , z2 là hai nghiệm phức của phương trình 9z2 + 6z + 4 = 0. Giá trị của biểu thức \( \frac{1}{{\left| {{z_1}} \right|}} + \frac{1}{{\left| {{z_2}} \right|}}\)
-
Tập nghiệm trong \(\mathbb{C}\) của phương trình \(z^{3}+z^{2}+z+1=0\) là:
-
Cho số phức z thỏa mãn \(|z-1-i|=1\), số phức w thỏa mãn \(|\bar{w}-2-3 i|=2\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(|z-w|\) bằng
-
Giải phương trình sau đây : \(\frac{{2i - 1}}{{i + 2}}z = \frac{{3i + 1}}{{i - 3}}\)
-
Cho các số phức z thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = 5\). Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn số phức w=iz+1−i là đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
-
Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình: z2 + 4z + 20 = 0. Khi đó giá trị biểu thức \( A = {\left| {{z_1}} \right|^2} + 2\left( {{z_1}^2 + {z_2}^2} \right)\)
-
Nghiệm của phương trình \(3 z+4 \bar{z}=21-4 i\) là
-
Tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn cho số z phức thoả mãn điều kiện \(|z -1+ 2i| = 4\)là:
-
Phương trình \(8 z^{2}-4 z+1=0\) có nghiệm là:
-
Nghiệm của phương trình: z2+ (1 - i)z - 18 + 13i = 0 là:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 23/1 ADSENSE / 24/0 AMBIENTTừ khóa » Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình 2z^2-6z+5=0
-
[LỜI GIẢI] Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình Z
-
Gọi \({{z}_{0}}\) Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình ...
-
Gọi ((z_0) ) Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình (2(z
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình Z2−2z+5 ...
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình Z2−6z+13 ...
-
Gọi ${z0}$ Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình ${z^2}
-
Gọi Zo Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình 2z^2
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình Z 2 2z 5=0 ...
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình 2z^2-6z+5=0.
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình 2z^2-6z+5 ...
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình: \({z^2}
-
Gọi ${{z}_{0}}$ Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình...
-
Gọi Z0 Là Nghiệm Phức Có Phần ảo âm Của Phương Trình Z^2 - Lazi