Good Morning, Good Afternoon, Good Evening Nghĩa Là Gì Và Thường ...
Có thể bạn quan tâm
Afternoon : buổi xế trưa, chiều, chỉ khoảng thời gian từ giữa trưa (noon) hay thời điểm ăn bữa trưa (lunchtime) và chấm dứt lúc hết giờ làm việc vào buổi chiều (thường khoảng 6 giờ chiều) hoặc lúc trời tối, mặt trời lặn vào mùa Đông.
Evening : buổi chiều tối, khoảng thời gian từ lúc chấm dứt buổi xế trưa và thời điểm đi ngủ.
Morning : buổi sáng, khoảng thời gian giữa lúc bình minh và buổi trưa.
Night : ban đêm, chỉ chung khoảng thời gian trời tối, tức là lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời mọc.
Để chỉ thời điểm hiện tại, ta dùng : this afternoon/evening/morning (trưa/chiều/sáng nay), còn với ban đêm, ta dùng tonight. Để chỉ những buổi của ngày hôm trước, ta dùng yesterday đứng trước, và với những buổi của ngày hôm sau, ta dùng tomorrow đặt trước afternoon/evening/night.
- - They arrived yesterday afternoon.
Họ đã đến chiều hôm qua.
- - She will leave this evening.
Cô ấy sẽ ra đi tối nay.
- - I’ll be home tomorrow morning.
Tôi sẽ trở về nhà sáng mai – Tôi có mặt ở nhà sáng mai.
* Dùng với giới từ on, in.
Ta dùng giới từ on trước danh từ chỉ các buổi khi muốn nói về những sự việc xảy ra trong một buổi nào đó trong quá khứ hoặc tương lai.
- - He went to see the doctor on the evening after the party.
Anh ấy đi khám bác sĩ vào buổi chiều tối sau bữa tiệc.
- - The semi-finals will be on Saturday afternoon.
Các trận bán kết sẽ diễn ra vào chiều thứ Bảy.
Ta cũng dùng on khi muốn nói về những gì xảy ra trong “một buổi chiều tháng Mười ảm đạm” chẳng hạn.
- - She told me her story on a dark October afternoon.
Cô ấy kể cho tôi nghe chuyện của cô ta vào một buổi chiều tháng Mười ảm đạm.
Khi muốn mô tả những gì đã diễn ra trong một ngày đặc biệt nào đó, chúng ta dùng “that/afternoon/evening/morning” hoặc “in the afternoon/evening/morning”.
- - They came back that morning.
Họ đã trở về vào sáng hôm đó.
- - I left New York in the afternoon and went to Washington D.C by bus.
Tôi rời New York vào xế trưa và đi xe buýt đến Washington D.C.
Với những sự việc diễn ra thường xuyên mỗi buổi, ta dùng giới từ in.
- - She is usually busy in the mornings.
Cô ấy thường bận rộn vào buổi sáng.
In còn được dùng với các tính từ early và late trong các cụm từ như “in the early morning, in the late morning” (vào đầu buổi sáng, vào cuối buổi sáng).
Với night, hai giới từ thường đi cùng là at và by.
- - They don’t like driving at night.
Họ không thích lái xe vào ban đêm.
Lưu ý :
Giữa “Good evening” và “Good night” có sự khác biệt. “Good evening” là tiếng chào nhau khi gặp gỡ vào lúc chiều tối, như “Hello”. Còn “Good night” là tiếng chào tạm biệt “Good bye” khi giã từ nhau hàm nghĩa “Chúc ngủ ngon”.
Từ khóa » Dịch Chữ Good Evening
-
GOOD EVENING Tiếng Việt Là Gì - Trong Tiếng Việt Dịch
-
Good Evening In Vietnamese - Glosbe Dictionary
-
Top 15 Dịch Tiếng Anh Từ Good Evening
-
Top 15 Good Evening Dịch Tiếng Việt
-
GOOD EVENING | Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
GOOD EVENING - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Việt - Từ điển
-
"Good Evening, Duo!" - Duolingo
-
Nói Câu Này Trong Tiếng Việt Như Thế Nào? Good Morning ... - HiNative
-
Good Afternoon Là Gì
-
Top 13 Good Afternoon Nghĩa Tiếng Việt La Gì 2022
-
Good Afternoon đọc Là Gì - Học Tốt
-
Nghĩa Của Từ Good Evening Là Gì Trong Tiếng Anh ...
-
Good Evening Là Gì