Grammar - Unit 12 Tiếng Anh 11 - Tiếng Anh - Tìm đáp án, Giải Bài Tập,

Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa:

-   ONLY, LAST: sổ thứ tự như: FIRST, SECOND...

e.g: + This is the only student who can do the problem.

+ This is the only student to do the problem.

(Đây là sinh viên duy nhất có thể làm vấn đề này.)

-Động từ là HAVE/ HAD

e.g: + I have much homework that I must do.

+ I have much homework to do. (Tôi có nhiều bài tập phải làm.)

-   Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)

e.g: + There are six letters which have to be written today

+ There are six letters to be written today . (Có sáu lá thư viết ngày hôm nay.)

GHI NHỚ

Trong phần to inf. này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

-  Nếu chủ từ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.

e.g: + We have some picture books that children can read.

+ We have some picture books for children to read.

(Chúng tôi có một số cuốn sách ảnh mà trẻ em có thể đọc được.)

-           Tuy nhiên, nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone... thì có thể không cần ghi ra.

e.g: + Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

+ Studying abroad is the wonderful (for us) to think about.

(Học ở nước ngoài là điều tuyệt vời mà chúng ta phải nghĩ đến.)

-   Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.

e.g: + We have a peg on which we can hang our coat.

+ We have a peg to hang our coat on.

(Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác của chúng tôi vào.)

d. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng:

S + BE + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ/ CỤM GIỚI TỪ

Cách làm: Bỏ who, which và be.

e.g: - Football, which is a popular sport, is very good for health.

-   Football, a popular sport, is very good for health.

(Bóng đá là một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe.)

-   Do you like the book which is on the table?

-  Do you like the book on the table? (Bạn có thích quyển sách ở trên bàn không?)

Từ khóa » Công Thức Tiếng Anh 11 Unit 12