Gt Trong Toán Hình Là Gì
Có thể bạn quan tâm
Đường trung trực là gì? Tính chất đường trung trực ra sao? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh lớp 7 quan tâm. Hãy cùng Download.vn theo dõi Toàn bộ kiến thức về đường trung trực trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính Show- Tổng hợp kiến thức về đường trung trực
- I. Khái niệm đường trung trực
- II. Tính chất đường trung trực
- III. Các dạng toán thường gặp
- IV. Một số câu hỏi thường gặp về đường trung trực
- V. Bài tập đường trung trực
- Video liên quan
Nội dung tài liệu bao gồm định nghĩa, tính chất và một số bài tập áp dụng của đường trung trực. Qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức môn Hình học để giải nhanh các bài Toán 7. Chúc các bạn học tập tốt.
Tổng hợp kiến thức về đường trung trực
- I. Khái niệm đường trung trực
- II. Tính chất đường trung trực
- III. Các dạng toán thường gặp
- IV. Một số câu hỏi thường gặp về đường trung trực
- V. Bài tập đường trung trực
I. Khái niệm đường trung trực
- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
II. Tính chất đường trung trực
2.1. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Trên hình vẽ trên, dd là đường trung trực của đoạn thẳng AB.AB. Ta cũng nói: AA đối xứng với BB qua d.d.
Nhận xét:
Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
2.2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Trên hình, điểm OO là giao điểm các đường trung trực của ΔABC.ΔABC.
Ta có OA=OB=OC.OA=OB=OC. Điểm OO là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.ΔABC.
III. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Chứng minh đường trung trực của một đoạn thẳng
- Phương pháp:
Để chúng minh dd là đường trung trực của đoạn thẳng ABAB, ta chứng minh dd chứa hai điểm cách đều AA và BB hoặc dùng định nghĩa đường trung trực.
Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau
- Phương pháp:
Ta sử dụng định lý: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Dạng 3: Bài toán về giá trị nhỏ nhất
Phương pháp:
- Sử dụng tính chất đường trung trực để thay độ dài một đoạn thẳng thành độ dài một đoạn thẳng khác bằng nó.
- Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm giá trị nhỏ nhất.
Dạng 4: Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
Phương pháp:
Sử dụng tính chất giao điểm các đường trung trực của tam giác
Định lý: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
Dạng 5: Bài toán liên quan đến đường trung trực đối với tam giác cân
Phương pháp:
Chú ý rằng trong tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến , đường phân giác ứng với cạnh đáy này.
Dạng 6: Bài toán liên quan đến đường trung trực đối với tam giác vuông
Phương pháp:
Ta chú ý rằng: Trong tam giác vuông, giao điểm các đường trung trực là trung điểm cạnh huyền
IV. Một số câu hỏi thường gặp về đường trung trực
Số đường trung trực trong một đoạn thẳng?
Vì đường trung trực là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng. Mà mỗi đoạn thẳng chỉ có duy nhất một điểm là trung điểm cho nên mỗi đoạn thẳng có duy nhất 1 đường trung trực.
Cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng
Khi tìm hiểu về định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng, ta cũng cần biết cách viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng như sau:
Bước 1. Ta tìm vectơ pháp tuyến của đường trung trực và một điểm mà nó đi qua.
Bước 2. Ta dựa vào định lý 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Nghĩa là nếu điểm M thuộc đường thẳng AB thì thì MA = MB.
Ví dụ 1: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nếu MA có độ dài 5cm thì độ dài MB bằng bao nhiêu?
Giải:
Vì điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên theo định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực ta có MA = MB. Mà MA = 5cm (gt) suy ra MB = 5cm.
Ví dụ 2: Vẽ một đoạn thẳng MN, sau đó hãy dùng thước thẳng và compa để dựng đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Ví dụ 3: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB, cho đoạn thẳng MA có độ dài 5cm. Hỏi độ dài MB bằng bao nhiêu?
Giải:Dựa vào định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực (định lý thuận): Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Điểm M thuộc đường trung trực của AB
MA = MB (định lí thuận)
Vì MA = 5cm nên MB = 5cm
Ví dụ 3:
Chứng minh đường thẳng PQ được vẽ như trong hình 43 đúng là đường trung trực của đoạn thẳng MN.
Gợi ý: Sử dụng định lí
Giải:
Ta có : Hai cung tròn tâm M và N có bán kính bằng nhau và cắt nhau tại P, Q.
Nên MP = NP và MQ = NQ
P; Q cách đều hai mút M, N của đoạn thẳng MN
nên theo định lí 2 : P; Q thuộc đường trung trực của MN
hay đường thẳng qua P, Q là đường trung trực của MN.
Vậy PQ là đường trung trực của MN.
Ví dụ 4
Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Gợi ý đáp án
Vì ΔABC cân tại A AB = AC
A thuộc đường trung trực của BC.
Vì ΔDBC cân tại D DB = DC
D thuộc đường trung trực của BC
Vì ΔEBC cân tại E EB = EC
E thuộc đường trung trực của BC
Do đó A, D, E cùng thuộc đường trung trực của BC
Vậy A, D, E thẳng hàng
Ví dụ 5
Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
A. Điểm cách đều ba cạnh của ΔABC
B. Điểm cách đều ba đỉnh của ΔABC
C. Tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC
D. Đáp án B và C đúng
Gợi ý đáp án
Chọn đáp án D
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó
Ví dụ 6:
Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là t am giác gì?
A. Tam giác vuông
B. Tam giác cân
C. Tam giác đều
D. Tam giác vuông cân
Gợi ý đáp án
Giả sử ΔABC có AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trưc. Ta sẽ chứng minh ΔABC là tam giác cân. Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) BM = MC (tính chất trung tuyến)
Vì AM là trung trực của BC AM BC
Xét hai tam giác vuông ΔABM và ΔACM có:
BM = CM (cmt)
AM chung
ΔABM = ΔACM (2 cạnh góc vuông)
AB = AC (2 cạnh tương ứng) ΔABC cân tại A
Chọn đáp án D
Ví dụ 7
Cho đoạn thẳng AB thuộc nửa mặt phẳng bờ d. Xác định điểm M thuộc d sao cho M cách đều hai điểm A, B.
Gợi ý đáp án
Vẽ trung trực xy của đoạn thẳng AB
Giả sử xy cắt d tại điểm M, ta có: MA = MB
+ Nếu AB d thì xy // d, ta không xác định được điểm M
+ Ngoài trường hợp AB d , ta luôn xác định được điểm M và M là duy nhất.
Ví dụ 8
Cho tam giác ABC có AC > AB, phân giác AD. Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Chứng minh rằng AD vuông góc với BE.
Gợi ý đáp án
Nối BE và ED
Xét ΔADB và ΔADE có:
AD cạnh chung
BAD = EAD (AD là tia phân giác góc BAC)
AB = AE (gt)
Do đó: ADB = ADE (c-g-c)
Suy ra DB = DE
Lại có AB = AE (gt)
Do đó AD là đường trung trực của BE
Hay AD vuông góc với BE
V. Bài tập đường trung trực
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Hai trung tuyến BM, CN cắt nhau tại I. Hai tia phân giác trong của góc B và C cắt nhau tại O.Hai đường trung trực của 2 cạnh AB và AC cắt nhau tại K.
a) Chứng minh: BM = CN.
b) Chứng minh OB = OC
c) Chứng minh các điểm A,O, I, K thẳng hàng.
Bài 2: Trên đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng AB lấy điểm M, N nằm ở hai nữa hai mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng AB.
a) Chứng minh
b) MN là tia phân giác của AMB.
Bài 3: Cho góc xOy = 50, điểm A nằm trong góc xOy. Vẽ điềm M sao cho Ox là trung trực của đoạn AN, vẽ điểm M sao cho Oy là trung trực của đoạn AM.
a) Chứng minh: OM = ON
b) Tính số đo
Bài 4: Cho 2 điểm A và B nằm trên cùng một mặt phảng có bờ là đường thẳng d. Vẽ điểm C sao cho d là trung trực của đường thẳng BC, AC cắt d tai E. Trên d lấy điểm M bất kỳ.
a) So sánh MA + MB và AC
b) Tìm vị trí của M trên d để MA + MB ngắn nhất
Bài 5: Cho tam giác ABC có góc A tù. Các đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại O và cắt BC theo thứ tự ở D và E.
a) Các tam giác ABD, ACE là tam giác gì.
b) Đường tròn tâm O bán kinh OA đi qua những điểm nào trên hình vẽ?
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A ,đương cao AH. Vẽ đường trung trục của cạnh AC cát BC tai I và cát AC tai E.
a) Chúmg minh IA = IB = IC.
b) Goi M là trung điểm của đoạn AI, chứng minh MH = ME
c) BE cắt AI tại N, tính tỉ số của đoạn MN và AI
Bài 7: Cho 4 điểm A, B, C, D phân biệt. Với điều kiện nào sau đây thì đường thẳng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD ?
Bài 8: Gọi M là điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB . Cho MA =5cm. Hỏi độ dài MB bằng ?
Bài 9: Cho hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh AMN = BMN
Bài 10: Cho ba tam giác ABC, DBC, EBC có chung đáy BC . Chứng minh 3 điểm A, D, E thẳng hàng
Từ khóa » Gt Là Gì Toán
-
Gt Trong Toán Học Là Gì? Giải Tích Là Gì? - Blog Tổng Hợp Tin Tức định ...
-
Gt Trong Toán Học Là Gì? Giải Tích Là Gì? - Photographer
-
Gt Trong Toán Học Là Gì? Giải Tích Là Gì? - Trangwiki
-
Gt Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Gt Trong Toán Học Là Gì? Giải Tích Là Gì? - MarvelVietnam
-
Gt Trong Hình Học Là Gì - Học Tốt
-
Định Lí | Bài Tập Toán THCS
-
GT Là Gì? -định Nghĩa GT | Viết Tắt Finder
-
Tổng Dung Tích – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tích Trong Toán Học Là Gì - Onfire
-
Cho Mình Hỏi Trong Hình Học Lớp 7 Có Chữ Gt được Ghi Trong Ngoặc Là ...
-
Lý Thuyết Tính Chất Ba đường Trung Tuyến Của Tam Giác
-
Gt Trên Facebook Là Gì - TTMN