Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T ... - Trắc Nghiệm Online
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đề kiểm tra
- Sinh Học Lớp 12
- Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến điểm dạng
A. thêm một cặp G – X. B. thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. C. mất một cặp A – T. D. thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Sai D là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giảiHãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Môn: Sinh Học Lớp 12 Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) Bài: Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) ZUNIA12Lời giải:
Báo saiGuanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN, tạo nên đột biến điểm dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Câu hỏi liên quan
-
Loại vật chất di truyền của chủng virut có thành phần nuclêôtit nào sau đây thường kém bền vững nhất?
-
Vectơ dựa trên ____________ của vi khuẩn Agrobacterium có trong tự nhiên được sử dụng trong thực vật.
-
Cho các phát biểu sau:
I. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ => 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ => 5’.
II. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
III. Có 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
IV. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là
-
Nicotinamide adenine dinucleotide là một _____
-
Ngoài việc cung cấp các gen ngoại lai vào tế bào động vật có vú, Baculovirus cũng có thể được sử dụng để phân phối __________
-
Vectơ con thoi là gì?
-
Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
-
Sự hạn chế được kiểm soát bởi vật chủ là một hiện tượng liên quan đến ________
-
Xạ khuẩn được phát hiện khi nào?
-
Phần trăm tổng khối lượng tế bào là các axit nucleic?
-
Cấu trúc của dây tóc Rec A là gì?
-
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
-
Một gen dài 2448 A0 có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là :
-
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây sai?
-
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là
-
Công dụng của phép phân tích nguyên tố là gì?
-
Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, alen B có tỉ lệ A/G = 9/7, alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là:
-
Nhân tố NER nào sau đây cũng là đơn vị con của nhân tố phiên mã?
-
Giả sử 1 NST mang các gen có chiều dài bằng nhau. Do bị chiếu xạ, phân tử ADN trên NST đó mất 1 đoạn tương ứng với 20 mARN và mất đi 5% tổng số gen NST đó. Khi ADN đã đột biến tự nhân đôi nó đã sử dụng 38x103 nucleotit tự do. Cho các phát biểu sau:
(1) Số gen trên NST ban đầu là 400.
(2) Số gen trên NST đột biến là 360.
(3) Đây là dạng đột biến số lượng NST.
(4) Chiều dài trung bình của 1 gen là 34 nm.
Số phát biểu đúng là:
-
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
ATNETWORK AMBIENT QC Bỏ qua >> ADMICRO / 11/1 ADSENSE / 12/0 AMBIENTTừ khóa » Guanin Dạng Hiếm Kết Hợp Với Timin Trong Quá Trình Nhân đôi Tạo Nên đột Biến điểm Dạng
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T) Trong Quá Trình Nhân đôi ...
-
Guanin Dạng Hiếm Kết Cặp Với Timin Trong Nhân đôi ADN Tạo Nên:
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T) Trong ...
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin( T) Trong Quá Trình Nhân đôi ...
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin Trong Quá Trình Nhân
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T) Trong Quá Trình ... - Lớp 7
-
Câu Hỏi: Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T) Trong Quá Trình ...
-
Guanin Dạng Hiếm Kết Cặp Với Timin Trong Tái Bản Tạo Nên đột Biến...
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T) Trong Quá Trình Nhân đôi ...
-
Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T ...
-
Câu Hỏi: Guanin Dạng Hiếm (G*) Kết Cặp Với Timin (T) Trong Quá Trình ...
-
Trong Quá Trình Nhân đôi ADN, Guanin Dạng Hiếm Gặp Bắt đôi Với N