Gương Phẳng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata

Gương phẳng: là gương có bề mặt phản xạ là một phần của mặt phẳng có tác dụng phản chiếu ánh sáng truyền tới.[1][2]
- Gương phẳng cho ta ảnh ảo với vật và có độ lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương hay ảnh đối xứng với vật qua gương.
- Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
- Nếu 2 vật cùng kích thước đứng trước gương, vật một cách gương xa hơn vật 2 thì vật 1 nhỏ hơn vật 2.
- Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
Tính chất tia sáng: các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S'
Áp dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Gương phẳng là loại gương được ứng dụng rộng rãi nhất.
- Gương phẳng được dùng để làm gương soi, gương trang trí trong gia đình, hiệu làm tóc, gương chiếu hậu. Gương phẳng được làm một bộ phận trong kính nha khoa, kính hiển vi, kính thiên văn, ống nhòm.
- Tấm kính phẳng thực ra có 2 mặt phản xạ: mặt trên và mặt dưới, bởi vậy ta sẽ thấy 2 ảnh. Tấm kính càng mỏng thì 2 ảnh càng gần trùng nhau

Gương phản xạ thường dùng là tấm kính phẳng bằng thủy tinh cũng có 2 mặt phản xạ, nhưng mặt dưới được tráng 1 lớp bạc phản xạ tốt hơn, nên tạo ra 1 ảnh rõ nét
Định luật
[sửa | sửa mã nguồn]- Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i' =i)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Gương cầu lồi
- Gương cầu lõm

Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Moulton, Glen E. (tháng 4 năm 2013). CliffsNotes Praxis II: Middle School Science (0439) (bằng tiếng Anh). Houghton Mifflin Harcourt. ISBN 1118163974.
- ^ Saha, Swapan K. (2007). Diffraction-Limited Imaging with Large and Moderate Telescopes (bằng tiếng Anh). World Scientific. ISBN 9789812708885.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Quang học
- Gương
- Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » Khái Niệm Gương Phẳng Là Gì
-
Tổng Hợp: Gương Phẳng Là Gì? Tính Chất Của ảnh Tạo Bởi Gương ...
-
Gương Phẳng Là Gì? - Tran Chau - HOC247
-
Nêu Khái Niệm Vè Gương Phẳng , Gương Cầu Lồi , Gương Cầu Lõm
-
Gương Phẳng Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Bài 1. Các Khái Niệm Chung Về ánh Sáng. Phản Xạ ánh Sáng. Gương ...
-
Nêu Khái Niệm Về Gương Phẳng Câu Hỏi 4766603
-
Gương Phẳng Là Gì Vật Lý 7 - Hỏi Đáp
-
Đặc Điểm Gương Phẳng – Cầu, Lăng Kính, Thấu Kính
-
Gương Phẳng Nghĩa Là Gì?
-
Gương Phẳng : Tiêu điểm Chính - Tiêu Cự : Cách Vẽ ảnh : - Tài Liệu Text
-
Ảnh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Phẳng Là ảnh Gì? - TopLoigiai
-
Ảnh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Phẳng Có Tính Chất Gì? - Toploigiai
-
Định Luật Phản Xạ ánh Sáng, Gương Phẳng - Vật Lý 7 Bài 4 - Hayhochoi
-
Gương Phẳng Là Gì? Phát Biểu định Lực Truyền Thẳng Của ánh Sáng?